Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh"

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 47/2001/TT-BNN-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/04/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 47/2001/TT-BNN-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 47/2001/TT/BNN-CS NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 141/2000/QĐ-TTG, NGÀY 11/12/2000
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2001/QĐ-TTG, NGÀY 9/3/2001
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ "VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ
HƯỞNG LỢI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC Xà THAM GIA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ
ĐẦU NGUỒN TẠI CÁC TỈNH THANH HOÁ,QUẢNG TRỊ, PHÚ YÊN,
GIA LAI THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG SỐ 1515-VIE (SF)"

 

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000 về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham ra dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên và Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) và Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 sửa đổi, bổ sung, Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung sau đâu để các tỉnh dự án thống nhất thực hiện:

 

I- VỀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG:

 

1- Đối với vùng rừng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: Ngoài các loài cây gỗ lớn, có thể trồng xen các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản có tán che như cây rừng; số cây này được tính là cây phòng hộ chính.

2- Đối với vùng rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu): Chọn các loại cây có giá trị kinh tế cao (các loại cây rừng có chu kỳ ngắn cho thu hoạch nhanh, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, các loại cây đặc sản, cây thuốc.... có tán che như cây rừng).

Căn cứ cơ cấu trên và quy định của dự án, các tỉnh cần nghiên cứu lựa chọn các loại cây trồng cụ thể phù hợp với các vùng sinh thái thuộc địa phương mình, khuyến khích trồng các loại cây đa tác dụng để tạo thu nhập hàng năm cho các hộ tham gia dự án.

 

II. VỀ ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

 

1- Đối với Vùng rừng phòng hộ (xung yếu và rất xung yếu):

1.1- Bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh không trồng bổ sung:

- Mức khoán cho các hộ gia đình, cá nhân 50.000 đồng/ha/năm, trong thời hạn 5 năm.

- Thiết kế phí 16.000 đồng/ha

1.2- Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh có kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp:

Suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định số 637/QĐ/BNN-KHCN, ngày 26/2/1999 ban hành Quy trình tạm thời điều tra xây dựng bản đồ dạng lập địa; Hướng dẫn trồng rừng mới, xúc tiến tái sinh làm giầu rừng; Quy định các bước thực hiện trồng rừng mới và làm giầu rừng), định mực kinh tế - kỹ thuật của địa phương và Quyết định số 2318/QĐ/BNN-PTLN, ngày 25/6/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 ha trồng rừng mới và xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Gia Laivà Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ADB.

2- Đối với rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu):

2.1- Hỗ trợ 2 triệu đồng/ha cho các hộ gia đình tự bỏ vốn trồng rừng sản xuất là các loài cây gỗ đặc biệt quý hiếm có chu kỳ trên 30 năm, ưu tiên các loại cây có thể trồng được thuộc nhóm IA, IIA, quy định tại Nghị định số 18/HĐBT, ngày 17/01/1992 của Hội đồng bộ trưởng;

2.2- Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâm kết hợp), Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt quá 1,9 triệu đồng/ha; Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức đầu tư cụ thể cho các hạng mục trồng cây lâm nghiệp, trên cơ sở thoả thuận với ADB như sau:

2.2.1- Trồng rừng tập trung trên đất đã được giao cho hộ gia đình và cá nhân: Hỗ trợ không quá 1,9 triệu đồng/ha;

2.2.2- Trồng cây nông lâm kết hợp: trồng cây lâm nghiệp, cây hàng rào xanh, cây cải tạo đất trong các khu vực canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp: hỗ trợ không quá 1,5 triệu đồng/ha.

2.2.3- Trồng cây phân tán (2000 cây tương đương 1 ha trồng rừng): Hỗ trợ không quá 1,2 triệu đồng/ha.

3- Trồng cây cải tạo vườn tạp: Hỗ trợ 1 triệu đồng/ha, mức hỗ trợ tối thiểu cho 1 vườn hộ là 0,3 triệu đồng.

4- Cải tạo, xây dựng các công trình ha tầng (thuỷ lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đường giao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã): Nhà nước đầu tư 90% tổng dự toán theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợi đóng góp.

5- Các hoạt động khuyến nông - khuyến lâm: Nhà nước đầu tư 100% cho các hoạt động: xây dựng mô hình thử nghiệm, mô hình trình diễn (kể cả cải tạo bãi chăn thả của cộng đồng và hộ gia đình), hội nghị đầu bờ, chi phí cho các hoạt động của cán bộ khuyến nông - khuyến lâm xã.

6- Các khoản chi phí khác:

6.1- Thiết kế phí trồng rừng phòng hộ và sản xuất, được thực hiện định mức thiết kế phí quy định tại Quyết định số 2318/QĐ/BNN-PTLN, ngày 25/6/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 ha trồng rừng mới và xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Gia Lai và Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ADB.

6.2- Các công trình trực tiếp phục vụ bảo vệ rừng: đường băng cản lửa, các biển báo, cọc mốc, chòi canh lửa rừng, vật tư phòng trừ sâu bệnh hại: đầu tư theo thiết kế dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

III- VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

 

Cơ chế quản lý vốn đầu tư và hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 26/1999/TT-BTC, ngày 10/3/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án Khu vực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ.

 

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2001.

2- Căn cứ các nội dung quy định trong các Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000 và Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với các hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án Khu vực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên và Gia Lai theo Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) và các nội dung hướng dẫn trên, Ban quản lý các dự án lâm nghiệp và Uỷ ban nhân dân các tỉnh dự án có trách nhiệm hướng dẫn các dự án cơ sở thực hiện.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh"

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS

01

Quyết định 141/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF)

02

Thông tư 56/2005/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 47/2001/TT-NN-CS ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Nghị định 18-HĐBT của Hộ đồng Bộ trưởng về việc quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ

04

Thông tư 26/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ

05

Quyết định 350/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2016

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×