Quyết định 885/1998/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ phát hành, quản lý sử dụng hoá đơn bán hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 885/1998/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 885/1998/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 885/1998/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 885/1998/QĐ/BTC NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 1998
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 28 tháng 5 năm 1997 và các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán - Thống kê ngày 20/5/1988.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 về quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 về quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH
CHẾ ĐỘ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các tổ chức, cá nhân không kinh doanh khi thanh lý, nhượng bán tài sản, bán hàng tịch thu thì không phải lập hoá đơn bán hàng theo quy định của chế độ này.
- Hoá đơn do người bán hàng, dịch vụ thu tiền, kể cả trao đổi sản phẩm giao cho người mua hàng phải là bản gốc, liên 2 (liên giao cho khách hàng).
- Hoá đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn, không rách hoặc nhàu nát.
- Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xoá, sửa chữa.
- Người sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trực tiếp bán sản phẩm do mình sản xuất ra. Các tổ chức, cá nhân thu mua gom hàng hoá nông sản, lâm sản, thuỷ sản của đối tượng nêu trên thì phải lập bản kê thu mua theo quy định hiện hành.
- Các trường hợp mua, bán lẻ hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho người tiêu dùng có giá trị thấp dưới 100.000 đ mỗi lần thu tiền. Trường hợp người mua hàng yêu cầu lập và giao hoá đơn thì người bán hàng vẫn phải lập và giao hoá đơn theo đúng quy định. Hàng hoá bán lẻ cho người tiêu dùng có giá trị dưới mức quy định tuy không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bản kê bán lẻ theo quy định hiện hành.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỊ THỂ VỀ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (viết tắt là Hoá đơn GTGT) loại 2 liên, loại 3 liên.... Ký hiệu 01 GTKT.
- Hoá đơn bán hàng loại 2 liên, 3 liên.... Ký hiệu 02 GTTT
- Tổ chức, cá nhân được tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng Hoá đơn Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế phát hành hoặc các loại hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự in đã được Tổng cục Thuế chấp nhận bằng văn bản quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Chế độ này.
- Tổ chức, cá nhân được tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì sử dụng các loại Hoá đơn bán hàng Ký hiệu: 02 GTTT hoặc các loại hoá đơn hiện hành do Tổng cục Thuế phát hành, hoá đơn tự in của các đơn vị được quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Chế độ này.
- Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì nay phải đăng ký, thiết kế lại mẫu hoá đơn theo quy định tại Điều 11, Điều 12 của Chế độ này.
- Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tiếp tục sử dụng nhưng phải bổ sung thêm mã số thuế theo quy định vào hoá đơn bán hàng.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG
- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế theo quy định hiện hành.
- Xử phạt bồi thường vật chất:
+ Hoá đơn bị mất liên 2 (liên giao cho khách hàng) phải bồi thường vật chất bằng mức thuế tính trên một số hoá đơn có doanh số cao nhất trong quyển hoá đơn cùng loại trong thời gian 01 tháng kể từ khi phát hiện mất hoá đơn trở về trước. Khi xử lý không phân biệt tính chất, quy mô, hình thức tính thuế, nộp thuế mà tổ chức, cá nhân được áp dụng.
+ Làm mất các liên còn lại của hoá đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm.
+ Cán bộ thuế do thiếu tinh thần trách nhiệm làm mất hoá đơn đều bị xử lý kỷ luật và bồi thường vật chất;
Mức bồi thường vật chất tính bằng số thuế tính cho một số hoá đơn bình quân cùng loại của một đơn vị trọng điểm ở địa phương nhân với số tờ bị mất.
Nếu phát hiện thông đồng với tổ chức, cá nhân để lợi dụng trốn thuế thì bị xử lý bồi thường vật chất như tổ chức, cá nhân kinh doanh làm mất hoá đơn.
+ Trường hợp mất hoá đơn đã xử lý bồi thường vật chất, nếu phát hiện những số hoá đơn bị mất đưa ra sử dụng có doanh số tính thuế cao hơn thì còn bị xử lý bồi thường vật chất bằng số thuế từ doanh thu thực tế ghi trên hoá đơn.
+ Mức xử lý bồi thường vật chất do làm mất hoá đơn bán hàng tối đa không quá mức xử lý quy định tại Khoản 3 Điều 142 Chương IV của Bộ Luật hình sự. Trường hợp nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
+ Trường hợp mất hoá đơn nguyên nhân do hoàn cảnh khách quan như: bão lụt, hoả hoạn bất ngờ... thì tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan thuế (có chứng thực của cơ quan Công an và chính quyền địa phương) để xem xét, miễn, giảm mức bồi hoàn vật chất.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ hoặc trao đổi sản phẩm không nhận hoá đơn hoặc nhận hoá đơn không theo quy định thì không được chấp nhận làm căn cứ tính thuế. Trường hợp thông đồng với người bán hàng để nhận hoá đơn không đúng quy định thì ngoài xử lý về thuế, tuỳ theo mức độ vi phạm còn bị xử lý vi phạm hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trường hợp tổ chức, cá nhân mua hàng không biết rõ về hoá đơn do người bán hàng giao cho là hợp pháp hay không hợp pháp thì phải khai báo đầy đủ về tổ chức, cá nhân lập và giao hoá đơn bán hàng để cơ quan có trách nhiệm xem xét và xử lý theo pháp luật hiện hành.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Điện thoại:.................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
Cộng tiền hàng: |
........................... |
|||||
Thuế suất GTGT: % |
Tiền thuế GTGT: |
............................ |
|||||
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán: |
............................ |
||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ |
|||||||
Người mua hàng |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
|||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, đóng đấu ghi rõ họ, tên) |
|||||
Liên 1: Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTKT-3LL
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Điện thoại:.................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ:..................................................................................... |
|||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... |
|||||||
Người mua hàng |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
|||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, đóng đấu ghi rõ họ, tên) |
|||||
Liên 1: Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-2LN
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
Cộng tiền hàng: |
........................... |
|||||
Thuế suất GTGT: % |
Tiền thuế GTGT: |
............................ |
|||||
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán: |
............................ |
||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ |
|||||||
Người mua hàng |
Người bán hàng |
||||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-2LN
Liên 1: (Giao cho khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
Cộng tiền hàng: |
........................... |
|||||
Thuế suất GTGT: % |
Tiền thuế GTGT: |
............................ |
|||||
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán: |
............................ |
||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ |
|||||||
Người mua hàng |
Người bán hàng |
||||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTTT-2LN
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch vụ:.................................................................................... |
||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... |
||||||
Người mua hàng |
Người bán hàng |
|||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTTT-2LN
Liên 1: (Giao khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ tên người mua hàng:..............................................
Hình thức thanh toán:.......... MS:
S TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch vụ:.................................................................................... |
||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... |
||||||
Người mua hàng |
Người bán hàng |
|||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
1. Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-311
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu-311 là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt....
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất % GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
2. Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-2ll
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất % GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
3. Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-3ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-3ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số) ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
4. Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-2ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số) ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
Hồ sơ xin tự in hoá đơn để sử dụng bao gồm:
1. Mẫu công văn xin tự in hoá đơn:
Đơn vị:....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
V.v Đăng ký sử dụng hoá đơn tự in |
..., ngày... tháng... năm 1998 |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Tên tổ chức, cá nhân xin tự in hoá đơn...........................
Mã số thuế....................... Số điện thoại..................
Ngành nghề kinh doanh............................................
Địa chỉ giao dịch................................................ Đơn vị chúng tôi đã nghiên cứu đầy đủ, nghiêm túc Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng ban hành kèm theo Quyết định số ngày... tháng... năm 199... của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đơn vị chúng tôi nhận thấy đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện tự in hoá đơn để sử dụng theo quy định của chế độ quản lý hoá đơn bán hàng. Chúng tôi xin phép Tổng cục Thuế cho phép chúng tôi tự in... loại hoá đơn (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên...). Số hoá đơn này xin phép sử dụng tại các địa phương....
Nếu được Tổng cục thuế cho phép đơn vị tự in hoá đơn để sử dụng, đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính quy định. Nếu sai phạm, đơn vị chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị, chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu nếu có)
2. Mẫu hoá đơn tự in do đơn vị, cá nhân thiết kế theo quy định.
3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế.
4. Bản sao đăng ký nghề kinh doanh đặc biệt (nếu có).
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN, TEM SỔ SÁCH, BÁO CÁO, QUYẾT ĐỊNH
XỬ LÝ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. MẪU SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO:
Cục thuế....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chi cục thuế... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN
Số:.........
Cấp cho:........................................................
Mã số thuế:.....................................................
Ngành nghề kinh doanh:..........................................
Đăng ký kinh doanh số:.......... Ngày..... tại..................
Để mua hoá đơn tại Cục Thuế..............., Chi cục Thuế........
..... ngày... tháng... năm.....
Thủ trưởng cơ quan thuế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN
MẪU SỐ: CTT 39
Ngày, tháng năm |
Loại hoá đơn |
Số lượng quyển |
Từ quyển Số |
Đến quyển Số |
Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ: ST 23
SỔ THEO DÕI
CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC MUA HOÁ ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Số điện thoại....................... Mã số thuế GTGT..........
Ngày, tháng năm |
Loại hoá đơn |
Số lượng quyển |
Từ quyển Số |
Đến quyển Số |
Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ: ST 24
SỔ THEO DÕI
CÁC HỘ KINH DOANH MUA HOÁ ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Mã số thuế GTGT.................... Số điện thoại.............
Ngày, tháng năm |
Loại hoá đơn |
Số lượng quyển |
Từ quyển Số |
Đến quyển Số |
Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|