Quyết định 63/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành theo Quyết định 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 63/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 63/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 63/2007/QĐ-BNN NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2007 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
89/2006/QĐ-BNN NGÀY 02/10/2006 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Điều lệ về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban
hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính
phủ;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày
1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 5:
“Điều 5. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký
sử dụng ở Việt
…………..
4. Thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm I hoặc thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm II nhưng có hoạt chất thuộc nhóm độc I, theo quy định tại mục 1, mục 9, Phụ lục 7 của Quy định này, trừ các thuốc chuyên dùng trong khử trùng kho tàng, bến bãi, thuốc xử lý gỗ, công trình xây dựng, đê điều, thuốc trừ chuột; các loại thuốc không thuộc các nhóm độc nêu trên, nhưng có trong các danh mục cảnh báo của Tổ chức nông lương của Liên hợp quốc (FAO) và Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) về việc hướng dẫn thực hiện Công ước quốc tế Rotterdam.”
2. Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 6:
“Điều 6. Các hình thức đăng ký
1. Đăng ký chính thức
……………
b. Đăng ký chính thức phải tiến hành khảo nghiệm về hiệu lực
sinh học (gọi tắt là khảo nghiệm) ở phía Bắc và ở phía
2. Đăng ký bổ sung
………….
b. Tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung đều phải tiến hành
khảo nghiệm hiệu lực sinh học ở Việt
- Đối với thuốc có nguồn gốc hoá học: trường hợp thay đổi
phạm vi sử dụng, liều lượng sử dụng, cách sử dụng, dạng thuốc, hàm lượng hoạt
chất, đơn vị ghi hàm lượng hoạt chất của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm
hiệu lực sinh học trên diện rộng. Trường hợp bổ sung tên thương phẩm, hỗn hợp
hoặc thay đổi mục đích sử dụng của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm hiệu
lực sinh học trên diện hẹp và diện rộng ở phía Bắc và phía
- Đối với thuốc có nguồn gốc sinh học: tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung chỉ phải tiến hành 01 khảo nghiệm diện rộng ở phía Bắc và 01 khảo nghiệm diện rộng ở phía Nam.
Các khảo nghiệm hiệu lực sinh học được tiến hành theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật nhằm mục đích đăng ký ở Việt
3. Sửa đổi điểm d, e, bổ sung thêm điểm f Điều 9:
“Điều 9. Cơ quan đăng ký và trách nhiệm của cơ quan đăng ký
……….
2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
……….
d. Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng tư vấn để xét duyệt các thuốc xin đăng ký chính thức và lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đăng ký chính thức; đăng ký bổ sung các loại thuốc sau khi đã được Hội đồng tư vấn xem xét công nhận.
e. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục 11 của Quy định này) trong vòng 15 ngày kể từ ngày quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành.
f. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật nếu tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký yêu cầu thay đổi nhà sản xuất hoặc chuyển nhượng tên sản phẩm đã đăng ký theo thỏa thuận.”
4. Bổ sung thêm khoản 6 Điều 15
“Điều 15. Nguyên tắc chung
……………
6. Đối với thuốc có hoạt chất Methyl Bromide việc nhập khẩu
và báo cáo số liệu còn phải tuân thủ theo các quy định tại khoản 3 Điều 7 của
Nghị định thư
5. Bổ sung thêm khoản
5 Điều 16
“Điều 16. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
………….
5. Việc nhập khẩu thuốc có hoạt chất Methyl Bromide ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 của Điều này còn phải có đủ các điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật”
6. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 17
“Điều 17. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật trong
danh mục hạn chế sử dụng ở Việt
Tổ chức nhập khẩu thuốc có hoạt chất Methyl Bromide còn phải nộp cho Cục Bảo vệ thực vật báo cáo việc nhập khẩu, sử dụng thuốc có hoạt chất Methyl Bromide nhập khẩu của năm trước”
7. Sửa đổi, bổ sung
Điều 18
“Điều 18. Nguyên tắc chung
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có đủ điều kiện được quy định tại Điều 16 của Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và Điều 7 của Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
Chỉ được buôn bán các loại thuốc bảo vệ thực vật có trong danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hàng năm. Đối với thuốc có hoạt chất Methyl Bromide chỉ được bán cho các tổ chức có đủ các điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật.
Chỉ được buôn bán các loại thuốc bảo vệ thực vật dạng thành phẩm còn hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có nhãn hàng hoá theo đúng quy định tại Chương IX của Quy định này và các quy định khác của pháp luật về nhãn hàng hoá.
Người trực tiếp buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có chứng chỉ hành nghề do Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Không được buôn bán thuốc bảo vệ thực vật ở chợ hoặc ở các nơi khác không đúng quy định tại Điều 21 của Quy định này.”
8. Sửa đổi mẫu đơn xin đăng ký tại Phụ lục 1 của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9. Sửa đổi mẫu Giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục 9 của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 6
2. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 9
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng
Phụ lục 1
MẪU
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR
PESTICIDE REGISTRATION
TÊN THUỐC THƯƠNG MẠI: ......................................................................................
Trade name
TÊN CHUNG:…............................................ NGUỒN GỐC HOÁ HỌC.....................
Common name Chemical family
HÀM LƯỢNG:....…….....………….… DẠNG THÀNH PHẨM:……........................
Active ingredient content Formulation type
TÊN NHÀ SẢN XUẤT: ................................................................................................
Name of manufacturer/ basic producer
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ..........................................................................................
Address where manufacturing:
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC XIN ĐĂNG KÝ:...............................................................
Name and address of applicant
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT
Contact address in
………………………………Tel:…………………....Fax:………………………..
HÌNH THỨC XIN ĐĂNG KÝ:.................................................................................
Type of -application:
Chính thức: o Bổ sung: - Tên thương mại: o - Dạng: o
Full Supplementary Trade name Formulation
Tái đăng ký: o - Hàm lượng hoạt chất:o - Hỗn hợp: o
Re-application Content of a.i. Combination
- Phạm vi sử dụng: o - Cách sử dụng: o
Scope of application Method of application
- Mục đích sử dụng: o - Liều lượng: o
Aim of use Dose
- Thay đổi khác: o
Other change
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG:
Target of pest and crop:
Cây trồng (Crop) |
Dịch hại ( |
|
|
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU VÀ MẪU THUỐC KÈM THEO :
Accompanying dossiers and samples
1..........................................................................................................…………………..
2..........................................................................................................…………………..
3..........................................................................................................…………………..
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the informations contained in this application as well as accompanying dossiers and materials are true and correct.
Tại......……….., ngày……….........
At on
Ký tên
(Signature)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Số:...../BVTV |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Uỷ quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục bảo vệ thực vật.
Căn cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử
dụng/chưa có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để ………………………. được nhập khẩu
trong năm ………. các loại thuốc bảo vệ thực hạn chế sử dụng/chưa có trong danh
mục được phép sử dụng ở Việt
STT |
Số lượng thuốc được nhập khẩu (kg, lít) |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|||
Chế phẩm trung gian (nguyên liệu) |
Thuốc thành phẩm |
|
||||
Tên chế phẩm |
Khối lượng |
Tên thành phẩm |
Khối lượng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
Thời gian nhập khẩu: từ …………………đến……………………………………
Địa điểm nhập khẩu:………………………………………………………………
Ghi chú:………………………………………………………………………………
CỤC TRƯỞNG