Quyết định 51/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay, cấp giấy chứng nhận và giấy phép kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đăng ký kinh doanh hàng không - Ngày 04/10/2007, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 51/2007/QĐ-BGTVT về Sổ đăng bạ hàng không, sân bay, cấp giấy chứng nhận và giấy phép kinh doanh tại Cảng hàng không, sân bay. Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bao gồm các tài liệu sau đây: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác; Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; Bản sao Quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay… Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay... Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải thường xuyên cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung đăng ký trong Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 51/2007/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 51/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 51/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2007
VỀ SỔ ĐĂNG BẠ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật Hàng không dân dụng Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết việc
lập Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay; thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không,
sân bay đang xây dựng; thủ tục cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay; thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết
định này áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, khai
thác, kinh doanh cảng hàng không, sân bay; cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Mục 1
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ
CẢNG HÀNG KHÔNG,
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay đến Cục Hàng không Việt
2. Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay đang xây dựng, chủ đầu tư
được gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không,
sân bay đến Cục Hàng không Việt
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bao
gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, bao gồm các thông
tin: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí,
tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác;
b) Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Bản sao Quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay;
d) Bản sao
Quyết định phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay;
đ) Tài liệu
về kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay theo Phụ lục 1 của Quyết định
này;
e) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp
lệ phí.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay đang
xây dựng bao gồm các tài liệu
sau đây:
a) Tài liệu
nêu tại các điểm a, b, c, d và e của khoản 3 Điều này;
b) Bản sao
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu trong trường hợp chủ đầu tư là cá nhân;
c) Bản sao Dự án đầu
tư, xây dựng cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
hoặc cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cảng hàng không, sân bay
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thông báo kế hoạch
kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay cho người đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2. Nội dung kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân
bay bao gồm:
a) Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp
với quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay;
b) Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã
được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;
c) Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng
không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng
ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng không Việt Nam đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ
cảng hàng không, sân bay và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quyết định này, hoặc thông báo bằng văn bản lý
do từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
4. Sau khi hoàn thành xây dựng, cảng hàng không,
sân bay đã được đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo quy định tại Điều 50
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 của Quyết định này.
5. Việc đăng ký cảng
hàng không, sân bay có hiệu lực
kể từ thời
điểm được Cục Hàng không Việt Nam ghi vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
Mục 2
SỔ ĐĂNG BẠ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 5. Lập và quản
lý Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
1.
Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm lập, ghi chép, cập nhật thông tin, quản lý Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay.
2. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay được lập dưới
dạng Sổ giấy và Sổ điện tử.
Điều 6.
Nội dung Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
1. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay
ghi các thông tin liên quan đến đăng ký
cảng hàng không, sân bay, đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
2. Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay đối với từng loại đăng
ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: số, ngày cấp;
c) Tên, địa chỉ của chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng hàng không, sân
bay;
d) Tên cảng hàng không, sân bay;
đ) Vị trí, tọa độ cảng hàng không, sân bay;
e) Cấp sân bay;
g) Mục đích khai thác;
h) Năng lực khai thác.
Điều 7. Sửa đổi nội
dung trong Sổ đăng bạ cảng
hàng không, sân bay
1. Việc sửa đổi nội dung đăng ký trong Sổ đăng bạ cảng
hàng không, sân bay phải được thực hiện trong trường hợp nội dung quy định tại
điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều 6 của Quyết định này có thay đổi.
2. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng
không, sân bay phải thường xuyên cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng
hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung đăng ký trong Sổ đăng bạ cảng
hàng không, sân bay.
3. Hồ
sơ đề nghị sửa đổi nội dung trong Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay bao gồm
các tài liệu sau đây:
a) Đơn
đề nghị sửa đổi thông tin, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của người đề
nghị sửa đổi; tên cảng hàng không, sân bay; nội dung đề nghị sửa đổi;
b) Tài
liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi;
c) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay đã cấp.
4. Cục Hàng không Việt Nam sửa đổi nội dung trong Sổ đăng bạ cảng hàng
không, sân bay, cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.
Chương
III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KHAI
THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng hàng
không, sân bay gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các
tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng
không, sân bay, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; tên
cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng
lực khai thác;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
c) Chương trình an ninh
hàng không của cảng hàng không, sân bay;
d) Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay;
đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
Điều 9. Cấp Giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay
1. Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, thông báo kế hoạch kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân bay cho người đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
2. Nội dung kiểm tra kỹ thuật cảng hàng không, sân
bay bao gồm:
a) Tổ chức, trang bị, thiết bị, các yếu tố bảo đảm
an toàn hàng không, an ninh hàng không;
b) Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng
hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay;
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này, hoặc thông báo bằng văn bản lý
do từ chối cấp cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay.
4. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.
5. Trong khi chờ Tiêu chuẩn kỹ thuật cảng hàng không,
sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay được ban hành, Cục Hàng không
Việt Nam kiểm tra kỹ thuật, quy trình khai thác, giám sát việc thực hiện các
điều kiện khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 14, Tài
liệu 139 của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO và tài liệu hướng dẫn
khai thác của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA.
6. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam.
Điều 10. Cấp lại
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Chậm nhất 15 ngày trước ngày Giấy
chứng nhận hết hiệu lực, người khai thác cảng hàng không gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đến Cục Hàng không Việt
Nam .
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ người khai
thác; cảng hàng không, sân bay được đề nghị; số, ngày, tháng, năm của Giấy
chứng nhận đã được cấp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận khai thác đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh những thay đổi của tài liệu khai thác so với lần
cấp trước.
3. Thủ tục thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 9
của Quyết định này.
Điều 11.
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Các trường hợp sau đây phải sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
a) Thay đổi, chuyển đổi người khai
thác cảng hàng không, sân bay;
b) Thay đổi mục đích, năng lực khai thác cảng hàng
không, sân bay, cấp sân bay.
2. Người khai thác cảng
hàng không, sân bay gửi Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, bao
gồm các thông tin: Tên, địa chỉ người đề nghị; số, ngày, tháng, năm của Giấy
chứng nhận được đề nghị sửa đổi, bổ sung; lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung; nội
dung đề nghị bổ sung, sửa đổi;
b) Tài liệu chứng minh những thay đổi quy định tại
khoản 1 của Điều này;
c) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp lệ phí.
3. Thủ tục thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khai thác
cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này.
Điều 12. Tài liệu khai thác cảng
hàng không, sân bay
1. Người khai thác cảng có trách nhiệm lập tài liệu khai thác cảng hàng
không, sân bay, bao gồm các nội dung chính
sau đây:
a) Mục đích, căn cứ xây dựng, điều kiện khai thác cảng hàng không, sân
bay;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác cảng hàng không;
c)
Thông tin chung về cảng hàng không, sân bay, bao gồm các sơ đồ về vị trí, mặt
bằng tổng thể, phân khu chức năng, hệ thống trang bị, thiết bị; về tên, vị trí,
toạ độ, mức cao và địa thế của sân bay, mức cao của ngưỡng đường cất cánh, hạ
cánh; chi tiết về đài dẫn đường tại sân bay; tên, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc của người khai thác cảng hàng không, sân bay;
d)
Thông tin về kích thước của cảng hàng không, sân bay và các khu vực của sân bay
như đường cất cánh, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ; vị trí và tần số vô tuyến; vị
trí của các hệ thống chỉ dẫn chuyển động tàu bay trên mặt đất; vị trí và cao độ
kiểm tra độ cao trước chuyến bay; phương án di chuyển tàu bay bị hư hỏng trong
khu vực hoạt động; thông tin về tìm kiếm, cứu nạn; bản vẽ mặt bằng các khu vực
sân bay
đ)
Quy trình khai thác, biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cảng hàng không,
sân bay;
e)
Tổ chức bộ máy và hệ thống quản lý an toàn cảng hàng không, sân bay.
2.
Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn việc lập Tài liệu khai thác cảng hàng không,
sân bay theo các nội dung quy định trên đây.
Điều 13. Trách
nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Duy trì các điều kiện khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy
định.
2. Lập và cập nhật thông tin thay đổi về điều kiện
khai thác của cảng hàng không, sân bay vào Tài liệu khai thác cảng hàng không,
sân bay.
3. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam định kỳ 3 tháng một
lần hoặc theo yêu cầu về:
a) Tình hình khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Những thay đổi về điều kiện khai thác của cảng hàng
không, sân bay.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 14. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
1. Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không được cấp cho doanh nghiệp cảng hàng không. Giấy phép cung
cấp dịch vụ hàng không được cấp cho doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
gửi Cục Hàng không Việt Nam bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép, bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ của
người đề nghị; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; nội dung
đề nghị cấp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh về bộ máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp
chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không,
sân bay;
d)Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;
đ) Phương án về trang bị, thiết bị và các yếu tố cần thiết khác để bảo đảm
khai thác, kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay; quy trình khai thác, cung
cấp dịch vụ hàng không của doanh nghiệp;
e) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , Cục Hàng không Việt
Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra về các điều kiện cấp giấy phép,
cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 4, 5 của Quyết định này, hoặc thông báo bằng
văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.
4. Cục Hàng không
Việt Nam hướng dẫn việc lập quy trình khai
thác, cung cấp dịch vụ hàng không của doanh nghiệp.
Điều 15: Bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
1. Doanh
nghiệp muốn bổ sung lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hàng không phải làm thủ tục đề
nghị bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không.
2. Thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép theo quy định tại
Điều 14 của Quyết định này.
Điều 16. Trường hợp thu hồi Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các điều kiện kinh doanh cảng hàng không, cung cấp dịch vụ hàng
không tại cảng hàng không, sân bay.
2. Cục Hàng không Việt Nam thu hồi Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trong các trường
hợp sau đây:
a) Người đề nghị cấp Giấy phép cung cấp thông tin
không trung thực trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép;
b) Người được cấp Giấy phép vi phạm nghiêm trọng
các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không;
c) Người được cấp Giấy phép không thực hiện
khuyến cáo của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về bảo đảm an ninh hàng
không, an toàn hàng không phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ môi
trường.
Chương
V
CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 17: Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 3046/2003/QĐ-BGTVT ngày
15/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế về cấp Giấy phép
khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này
BỘ TRƯỞNG
Hồ
Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
CÁC THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG
CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG,
1. Đường CHC:
-
Ký
hiệu đường CHC.
-
Kích
thước đường CHC.
-
Hướng
từ của đường CHC.
-
Toạ độ
từng ngưỡng theo WGS-84.
-
Giá
trị PCN của đường CHC.
-
Loại
tầng phủ bề mặt.
-
Loại
máy bay lớn nhất đã sử dụng.
-
Các cự ly công bố: TORA, TODA, ASDA, LDA.
2. Đường lăn:
-
Ký hiệu.
-
Kích
thước đường lăn.
-
Giá
trị PCN.
-
Loại
tầng phủ bề mặt.
3. Sân đỗ máy bay:
-
Loại
sân đỗ.
-
Chức
năng.
-
Số
lượng chỗ đỗ.
-
Kích
thước.
-
Giá
trị PCN.
-
Loại
tầng phủ bề mặt.
5. Nhà ga hành khách:
-
Tổng diện tích.
-
Tổng diện tích dành cho hành khách.
-
Tổng diện tích dành cho văn phòng và thiết
bị.
-
Tổng diện tích dành cho kinh doanh thương
mại.
-
Năng lực thông qua (số hành khách/năm).
6. Ga hàng hoá:
-
Tổng diện tích.
-
Công suất.
Phụ lục 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
Số…………/GCNĐK-CHK |
|
|||
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, |
||||
TÊN
CẢNG HÀNG KHÔNG, …………………………….. …………………………….. |
TOẠ
ĐỘ Vĩ độ Kinh độ |
THỜI
ĐIỂM ĐĂNG KÝ Đang xây dựng Đã hoàn thành xây dựng |
||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
TIÊU CHUẨN, NĂNG LỰC KHAI
THÁC: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
Ngày,
tháng, năm đăng ký vào Sổ: ……../……./………... Ngày,
tháng, năm cấp: ……../……./………... |
CỤC
TRƯỞNG |
|||
Phụ lục 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
Số…………/GCNKT-CHK |
|
|||
GIẤY
CHỨNG NHẬN KHAI
THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, Cấp
lần đầu: ………………… Cấp
lần thứ hai: …………….. Cấp
lần thứ ba: .…………….. |
||||
TÊN
CẢNG HÀNG KHÔNG, …………………………….. …………………………….. |
TOẠ
ĐỘ |
|||
Vĩ
độ ……………… |
Kinh
độ ………………….. |
|||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHAI
THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
TIÊU CHUẨN, NĂNG LỰC KHAI
THÁC: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||||
Ngày,
tháng, năm cấp: ……../……./………... Ngày,
tháng, năm hết hiệu lực: ……../……./………... |
CỤC
TRƯỞNG |
|||
Phụ lục 4
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số…………/GPKD-CHK |
|
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG Cấp
lần đầu: ………………… Cấp
lần thứ hai: …………….. Cấp
lần thứ ba: …………….. |
||
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG ……………………………………………………………………………………………………… |
||
CẢNG HÀNG KHÔNG, ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
Ngày,
tháng, năm cấp: ……../……./………... |
CỤC
TRƯỞNG |
|
Phụ lục 5
MẪU GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số…………/GPCCDV-CHK |
|
|
GIẤY
PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG Cấp
lần đầu: ………………… Cấp
lần thứ hai: …………….. Cấp
lần thứ ba: …………….. |
||
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH
NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ……………………………………………………………………………………………………… |
||
CẢNG
HÀNG KHÔNG, ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
LĨNH VỰC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
ĐƯỢC CUNG CẤP: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
GHI CHÚ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
||
Ngày,
tháng, năm cấp: ……../……./………... |
CỤC
TRƯỞNG |
|