Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn thành phố
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2008/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 27/03/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
tải Quyết định 23/2008/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 23 /2008/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục
hàng năm đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn thành phố
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố tại Công văn số 14/BCH-DQ ngày 04 tháng 01 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 162/TTr-SNV ngày 18 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn thành phố (được quy định tại Quyết định số 412/2006/QĐ-UBND-M ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố) như sau:
1. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng bao gồm trợ cấp tiền ăn và sinh hoạt phí đối với lực lượng Dân quân trinh sát thành phố, Dân quân thường trực quận - huyện và Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn từ 750.000 đồng/tháng lên 900.000 đồng/tháng.
2. Điều chỉnh mức trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng Dân quân trinh sát thành phố, Dân quân thường trực quận - huyện, Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự và nhân viên Thống kê phường, xã, thị trấn từ 600.000 đồng/người/năm lên 740.000 đồng/người/năm.
3. Điều chỉnh mức trợ cấp quân trang lần đầu đối với Dân quân thường trực quận - huyện, Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn từ 270.000 đồng/người/năm lên 465.000 đồng/người/năm.
4. Dân quân thường trực quận - huyện và Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn sau khi hoàn thành nhiệm vụ tập trung thường trực được hưởng trợ cấp một lần, mỗi năm công tác làm nhiệm vụ thường trực được hưởng một tháng trợ cấp hiện hưởng.
5. Thời gian áp dụng các chế độ nêu trên từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2.Sở Tài chính phân bổ kinh phí hàng năm từ ngân sách thành phố cho Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố để thực hiện các chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân trinh sát thành phố, lực lượng Dân quân thường trực quận - huyện nêu trên và hướng dẫn Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố lập dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
Ủy ban nhân dân quận - huyện sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự, nhân viên thống kê và lực lượng Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn theo Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ khoản 1, 2, 3 Điều 3 Quyết định số 412/2006/QĐ-UBND-M ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định số lượng và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân trinh sát thành phố, Dân quân thường trực quận - huyện và Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố.
Điều 4.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như Điều 4;KT. CHỦ TỊCH
- Bộ Tư lệnh Quân khu 7;PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Ban An ninh Nội chính Thành ủy;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN thành phố;Nguyễn Thành Tài
- Các Đoàn thể chính trị-xã hội thành phố;
- Kho bạc Nhà nước thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các P. Chuyên viên, TTCB;
- Lưu: VT, (VX/Nh) D.