Nghị định 97/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 97/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 97/2005/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/07/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 97/2005/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH
PHỦ SỐ 97/2005/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2005
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ THUỘC TỈNH
KIÊN GIANG; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, THÀNH LẬP Xà THUỘC CÁC HUYỆN GÒ
QUAO, AN MINH, CHÂU THÀNH,
KIÊN HẢI VÀ GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập thành phố Rạch
Giá thuộc tỉnh Kiên Giang; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc
các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang
1. Thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang trên
cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của thị xã Rạch Giá.
Thành phố Rạch Giá có 9775,42 ha
diện tích tự nhiên và 205.660 nhân khẩu, gồm 12 đơn vị hành chính trực thuộc là
các phường: Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thanh, Vĩnh Lạc, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lợi, Vĩnh
Quang, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Thông, Vĩnh Hiệp và xã Phi Thông.
Địa giới hành chính thành phố Rạch Giá: Đông giáp các huyện
Tân Hiệp, Châu Thành; Tây giáp biển Đông;
2. Điều chỉnh 280 ha diện tích tự nhiên và 1.230 nhân khẩu của xã Vĩnh Phước B thuộc huyện Gò Quao về thị
trấn Gò Quao quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị trấn Gò
Quao:
- Thị trấn Gò Quao có 1.954 ha diện tích tự nhiên và 9.892 nhân khẩu.
- Xã Vĩnh Phước B còn lại 2.754,91 ha diện tích tự nhiên và
8.156 nhân khẩu.
3. Thành lập xã Tân Thạnh thuộc huyện An Minh trên cơ sở
3.956 ha diện tích tự nhiên và 10.939 nhân khẩu của xã
Đông Thạnh.
Xã Tân Thạnh có 3.956 ha diện tích tự nhiên và 10.939 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Thạnh: Đông giáp các xã Hòa
Thuận, Đông Thạnh; Tây giáp biển Đông;
Sau khi thành lập xã Tân Thạnh, xã Đông Thạnh còn lại 5.432
ha diện tích tự nhiên và 12.641 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Mong Thọ thuộc huyện Châu Thành trên cơ sở
1.480,42 ha diện tích tự nhiên và 7.938 nhân khẩu của
xã Mong Thọ B.
Xã Mong Thọ có 1.480,42 ha diện tích tự nhiên và 7.938 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mong Thọ: Đông giáp huyện Tân Hiệp;
Tây giáp xã Mong Thọ A;
Sau khi thành lập xã Mong Thọ, xã Mong Thọ B còn lại
1.900,58 ha diện tích tự nhiên và 13.608 nhân khẩu.
5. Thành lập xã Nam Du thuộc huyện Kiên Hải trên cơ sở 440
ha diện tích tự nhiên và 5.484 nhân khẩu của xã An
Sơn.
Xã Nam Du có 440 ha diện tích tự nhiên và 5.484 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nam Du: Đông,
Sau khi thành lập xã Nam Du, xã An Sơn còn lại 675 ha diện
tích tự nhiên và 8.033 nhân khẩu.
6. Thành lập xã Ngọc Hòa thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở
3.009,68 ha diện tích tự nhiên và 11.170 nhân khẩu của
xã Hòa Thuận.
Xã Ngọc Hòa có 3.009,68 ha diện tích tự nhiên và 11.170 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ngọc Hòa: Đông giáp xã Hòa Hưng; Tây
giáp xã Ngọc Chúc;
Sau khi thành lập xã Ngọc Hòa, xã Hòa Thuận còn lại 4.312,62
ha diện tích tự nhiên và 16.500 nhân khẩu.
7. Thành lập xã Vĩnh Phú thuộc huyện Giồng Riềng trên cơ sở
2.730 ha diện tích tự nhiên và 4.968 nhân khẩu của xã
Vĩnh Thạnh.
Xã Vĩnh Phú có 2.730 ha diện tích tự nhiên và 4.968 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Vĩnh Phú: Đông giáp huyện Gò Quao;
Tây giáp xã Vĩnh Thạnh;
Sau khi thành lập xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh còn lại 2.470
ha diện tích tự nhiên và 9.563 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước
đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Uỷ ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.