Nghị định 90/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Đồng Xoài và các phường, xã thuộc thị xã Đồng Xoái, tỉnh Bình Phước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 90/1999/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 90/1999/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 90/1999/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH
PHỦ SỐ 90/1999/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ Xà ĐỒNG XOÀI VÀ
CÁC PHƯỜNG, Xà
THUỘC THỊ Xà ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Chủ
tịch ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán
bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập thị xã Đồng Xoài - thị xã tỉnh lỵ tỉnh Bình Phước trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Đồng Xoài; 8.028 ha diện tích tự nhiên và 10.816 nhân khẩu của xã Tân Thành; 689 ha diện tích tự nhiên và 2.387 nhân khẩu của xã Tân Phước; 120 ha diện tích tự nhiên và 394 nhân khẩu của xã Thuận Lợi và 5.200 ha diện tích tự nhiên và 7.361 nhân khẩu của xã Tân Hưng thuộc huyện Đồng Phú.
Thị xã Đồng Xoài có 16.957 ha diện tích tự nhiên và 50.758 nhân khẩu, gồm 7 đơn vị hành chính cơ sở là các phường Tân Đồng, Tân Xuân, Tân Bình, Tân Phú và các xã Tiến Thành, Tân Thành, Tiến Hưng.
Địa giới hành chính thị xã Đồng Xoài: Đông và Bắc giáp huyện Đồng Phú; Tây giáp huyện Bình Long; Nam giáp huyện Đồng Phú và huyện Tân Uyên (tỉnh Bình Dương).
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Đồng Phú có
92.906,50 ha diện tích tự nhiên và 58.528 nhân khẩu, gồm 7 đơn vị hành chính cơ
sở là các xã Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Phước,
Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Hòa và Tân Lập.
Điều 2. Thành lập các phường và xã thuộc thị xã Đồng Xoài như sau:
1. Thành lập phường Tân Đồng trên cơ sở 745 ha diện tích tự nhiên và 4.823 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Đồng: Đông giáp xã Đồng Tâm (huyện Đồng Phú); Tây giáp phường Tân Phú; Nam giáp phường Tân Xuân; Bắc giáp xã Thuận Lợi (huyện Đồng Phú).
2. Thành lập phường Tân Xuân trên cơ sở 1.469 ha diện tích tự nhiên và 12.311 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Xuân: Đông giáp xã Đồng Tâm, xã Tân Phước và xã Tân Hưng (huyện Đồng Phú); Tây giáp phường Tân Bình; Nam giáp xã Tiến Hưng; Bắc giáp phường Tân Đồng.
3. Thành lập phường Tân Bình trên cơ sở 552 ha diện tích tự nhiên và 7.884 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Bình: Đông giáp phường Tân Xuân; Tây giáp xã Tiến Thành; Nam giáp xã Tiến Hưng; Bắc giáp phường Tân Phú.
4. Thành lập phường Tân Phú trên cơ sở 843 ha diện tích tự nhiên và 7.169 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Phú: Đông giáp phường Tân Đồng; Tây giáp xã Tiến Thành; Nam giáp phường Tân Bình; Bắc giáp xã Thuận Lợi (huyện Đồng Phú).
5. Thành lập xã Tiến Thành trên cơ sở 2.420 ha diện tích tự nhiên và 2.820 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tiến Thành: Đông giáp phường Tân Phú và phường Tân Bình; Tây giáp xã Tân Thành; Nam giáp xã Tiến Hưng; Bắc giáp xã Thuận Lợi (huyện Đồng Phú).
6. Thành lập xã Tân Thành trên cơ sở 5.728 ha diện tích tự nhiên và 8.390 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Thành: Đông giáp xã Tiến Thành; Tây giáp xã Minh Lập (huyện Bình Long); Nam giáp xã Tiến Hưng; Bắc giáp xã Thuận Lợi (huyện Đồng Phú).
7. Thành lập xã Tiến Hưng trên cơ sở 5.200 ha diện tích tự nhiên và 7.361 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tiến Hưng: Đông giáp xã Tân Hưng (huyện Đồng Phú); Tây giáp xã An Ninh (huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương); Nam giáp xã Tân Lợi (huyện Đồng Phú); Bắc giáp xã Tiến Thành, xã Tân Thành, phường Tân Bình và phường Tân Xuân.
Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.