Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 404-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành Quy định giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình

Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 404-HĐBT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/11/1990
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 404-HĐBT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 404-HĐBT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 404-HĐBT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 404-HĐBT NGÀY 14-11-1990
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIỮ GÌN BÍ MẬT TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA
VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;

Căn cứ điều 78 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc giữ gìn và bảo vệ những bí mật thuộc phạm vi Nhà nước;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cụ Đo đạc và bản đồ Nhà nước,

 

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1

Nay ban hành kèm theo Nghị định này quy định giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình, áp dụng thống nhất cho tất cả các Bộ, các ngành, các địa phương có các tổ chức làm công tác trắc địa và bản đồ hoặc sử dụng các tài liệu đó.

 

Điều 2

Quy định giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình ban hành theo Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Nghị định số 32-CP ngày 9 tháng 3 năm 1965 của Hội đồng Chính phủ về việc "giữ gìn bí mật các tài liệu đo đạc đại địa, địa hình và bản đồ địa hình".

 

Điều 3

Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Cục trưởng Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

 

Điều 4

Nghị định này thi hành kể từ ngày ban hành.

 

 

QUY ĐỊNH

GIỮ GÌN BÍ MẬT TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 404-HĐBT ngày 14-11-1990
của Hội đồng Bộ trưởng)

 

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1

Tài liệu trắc địa cơ bản, trắc địa địa hình và bản đồ địa hình (dưới đây gọi tắc là tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình) là những tài liệu mang tính chất tổng hợp, có liên quan chặt chẽ với kinh tế, quốc phòng, chính trị, xã hội và nghiên cứu khoa học của đất nước, phải được giữ gìn bí mật, đồng thời phải bảo đảm việc khai thác và sử dụng tài liệu được hợp lý và thuận lợi.

 

Điều 2

Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước có trách nhiệm quản lý thống nhất, tổ chức cung cấp các tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình trên phạm vi toàn quốc.

 

Điều 3

Việc giữ gìn bí mật các tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình là trách nhiệm của Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước, của các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan của cán bộ, công nhân viên chức làm công tác đo đạc và bản đồ, của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và của cá nhân sử dụng các tài liệu đó.

 

CHƯƠNG II
PHÂN LOẠI TÀI LIỆU BẢO MẬT TRẮC ĐỊA VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

Điều 4

Các tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình thuộc phạm vi bí mật Nhà nước gồm:

Loại tối mật:

1- Toạ độ các điểm hạng I, II Nhà nước của một mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh cùng với các ghi chú điểm kèm theo.

2- Các tài liệu điều tra về đường biên giới giữa nước ta với các nước láng giềng khi chưa công bố.

Loại mật:

1- Phim ảnh mặt đất chụp từ máy bay sau khi đã xoá mục tiêu quân sự có số lượng tờ liên kết bằng diện tích một mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 ở thực địa.

2- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.0000 đến 1/100.000 làm theo toạ độ và độ cao Nhà nước năm 1972.

 

CHƯƠNG III
CHẾ ĐỘ GIỮ GÌN BÍ MẬT VÀ CUNG CẤP TÀI LIỆU TRẮC ĐỊA
VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

Điều 5

Việc giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình quy định như sau:

1- Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước có trách nhiệm giữ gìn bí mật đối với toàn bộ tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình do Cục làm ra và do Cục nhận được từ nước ngoài; cung cấp cho các Bộ, ngành, các địa phương, các tổ chức khác nhau có nhu cầu về những tài liệu này.

2- Các Bộ, các ngành ở trung ương và địa phương có trách nhiệm giữ gìn bí mật những tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình do Bộ, ngành và địa phương mình làm ra, cung cấp các tài liệu đó cho nội bộ ngành và địa phương mình.

3- Tất cả các tài liệu loại tối mật và mật nêu trong điều 4 không được đem gửi hoặc bán ra nước ngoài. Khi cần thiết phải được phép của Hội đồng Bộ trưởng.

 

Điều 6

Thủ tục xin cấp tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình quy định như sau:

1- Đối với loại tối mật phải có công văn đề nghị của Thủ trưởng các ngành ở trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và cấp tương đương.

2- Đối với loại mật phải có công văn đề nghị của Vụ trưởng các ngành ở trung ương và cấp tương đương, Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương.

3- Đối với những tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình không thuộc diện bảo mật đã quy định ở điều 4, phải có công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị.

 

Điều 7

Các cơ quan, đơn vị và cá nhân sử dụng tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình phải tuân theo các quy định sau đây:

1- Phải có biện pháp giữ gìn bí mật tài liệu.

2- Khi tài liệu mật bị mất phải báo cáo ngay với lãnh đạo và cơ quan công an để truy tìm kịp thời, đồng thời báo cáo cho cơ quan quản lý tài liệu đó.

3- Khi tài liệu cần cho người nước ngoài sử dụng phải được thủ trưởng cấp Bộ, tỉnh và cấp tương đương cho phép.

4- Khi tài liệu cần mang, gửi, hoặc bán cho nước ngoài phải tuân theo quy chế hiện hành của Nhà nước.

 

Điều 8

Bộ Quốc phòng có trách nhiệm quản lý những tài liệu trắc địa và bản đồ sau đây:

- Các tài liệu trắc địa cơ bản, trắc địa địa hình phục vụ quốc phòng.

- Bản đồ địa hình và bản đồ chuyên đề phục vụ quốc phòng.

- Hải đồ.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc giữ gìn bí mật đối với các tài liệu nêu trên.

 

Điều 9

Các Bộ, các ngành ở trung ương và địa phương làm công tác trắc địa - bản đồ, sử dụng bản đồ địa hình để làm bản đồ chuyên đề, chuyên ngành, phải căn cứ vào mức phân cấp tài liệu ở điều 4, đồng thời kết hợp với việc xác định giá trị bảo mật các nội dung chuyên đề, chuyên ngành được thể hiện trên bản đồ để phân cấp bảo mật tài liệu và chịu trách nhiệm bảo mật trước Nhà nước.

 

Điều 10

Thời hạn giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình phụ thuộc vào nội dung thông tin và giá trị sử dụng của từng loại tài liệu, từng thời kỳ, từng lĩnh vực: kinh tế, quốc phòng, an ninh chính trị và lịch sử được phân thành 2 loại.

- Loại giữ gìn bí mật và bảo quản lâu dài (vĩnh viễn).

- Loại giữ gìn bí mật và bảo quản theo thời hạn.

Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước có trách nhiệm xem xét đề ra danh mục các tài liệu cần giữ bí mật theo 2 loại trên.

 

Điều 11

Cơ quan quản lý tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình thuộc loại tối mật và mật có trách nhiệm thanh lý các tài liệu không còn giá trị sử dụng như:

- Hết thời hạn bảo quản, lưu giữ.

- Hư hỏng, nhàu nát không sử dụng được.

Cơ quan quản lý, sử dụng tài liệu có trách nhiệm xem xét những tài liệu cần thanh lý để báo cáo cơ quan cung cấp tài liệu đó quyết định về số lượng, chất lượng và chủng loại tài liệu cần thanh lý.

 

CHƯƠNG IV
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 12

Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình, tuỳ theo mức độ được khen thưởng thích đáng. Nếu vi phạm các quy định thuộc Nghị định này, tuỳ mức độ nhẹ, nặng bị xử lý theo vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

Điều 13

Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước, các Bộ, các ngành ở trung ương và địa phương làm công tác trắc địa - bản đồ, sử dụng tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình chịu trách thi hành Nghị định này.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 404-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành Quy định giữ gìn bí mật tài liệu trắc địa và bản đồ địa hình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 404-HĐBT

01

Hiến pháp năm 1980

02

Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng

03

Nghị định 32-CP của Hội đồng Chính phủ về việc giữ gìn bí mật các tài liệu đo đạc đại địa, địa hình và bản đồ địa hình

04

Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×