Nghị định 133/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc bổ sung một số chất vào danh mục các chất ma tuý và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 133/2003/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 133/2003/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/11/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 06/11/2003, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 133/2003/NĐ-CP, bổ sung một số chất vào danh mục các chất ma tuý và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ. Nghị định này bổ sung chất Ketamine vào Danh mục III "Các chất ma tuý độc dược được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị", Bổ sung vào Danh mục IV "Các hoá chất không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế chất ma tuý"... Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 133/2003/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 133/2003/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
TT |
Tên chất |
Tên khoa học |
1 |
N-Ethylephedrine |
1-Ethylephedrine |
2 |
N- Ethylpseudo Ephedrine; |
|
3 |
N-Methylephedrine |
-[1-(Dimethylamino)Ethyl] Benzenemethanol |
4 |
N-Methylpseudoephedrine |
|
5 |
Norpseudoephedrine |
Threo-2-Amin-1-Hydroxy-1-Phenylpropane |
6 |
Norephedrine |
Phenylpropanolamine;-(1-Aminoethyl) enzylalcohol |
7 |
Piperonyl Methyl Cetone |
|
8 |
Methylamine |
Monomethylamine; Aminomethane |
9 |
Nitroethane |
|
10 |
Tartric Acid |
2,3-Dihydroxyl Butanedioic Acid |
11 |
Formic Acid |
Aminic Acid; Methamoic Acid |
12 |
Formamide |
Methanamide; Carbamaldehyde |
13 |
Ethylene Diacetate |
1,1-Ethanediol Diacetate |
14 |
Diethylamine |
N-Ethylethanamine |
15 |
Benzyl Cyanide |
2-Phenylacetonenitrile |
16 |
Benzaldehyde |
Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
17 |
Ammonium Formate |
Formic Acid Ammonium Salt |
18 |
Acetic Acid |
Ethanoic Acid; Methanecarboxyl Acid. |
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.