Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH an toàn, vệ sinh lao động cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2016/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 07/2016/T-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018
Cụ thể, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Thi công công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày; Vệ sinh môi trường… phải tổ chức kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nêu trên, chỉ phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 01 năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư07/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nội dung kiểm tra
1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;
2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị;
3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;
4. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước ...;
5. Việc sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;
6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;
9. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người lao động.
10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;
11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động;
12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;
13. Các nội dung khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
II. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;
2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
3. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
4. Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;
5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
6. Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua;
7. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
III. Tổ chức việc kiểm tra
Để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:
1. Thành lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;
2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;
3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;
4. Tiến hành kiểm tra:
a) Quản đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;
b) Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.
5. Lập biên bản kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;
b) Trưởng đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.
6. Xử lý kết quả sau kiểm tra:
a) Đối với các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực hiện;
b) Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.
7. Thông báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: …………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT |
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo |
ĐVT |
Số liệu |
A |
Báo cáo chung |
|
|
1 |
Lao động |
|
|
1.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
2 |
Tai nạn lao động |
|
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động |
Vụ |
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
3 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp |
Ngày |
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
4 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
5 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người/ người |
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
6 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
- Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
7 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng |
Giờ |
|
|
8 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
- Tổng số người |
Người |
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) |
Triệu đồng |
|
|
9 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... |
Mẫu/mẫu |
|
|
10 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
Triệu đồng |
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân |
Triệu đồng |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Chi khác |
Triệu đồng |
|
|
11 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
|
12 |
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Tháng, năm |
|
13 |
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Có/Không |
|
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá |
Yếu tố |
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
B |
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) |
||||
TT |
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện |
Mức độ nghiêm trọng |
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ... tháng ... năm |
______________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: …………….
SỞ LĐTBXH: ……………………
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm …………………
TT |
Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) |
ĐVT |
Loại hình |
|||||||
DN Nhà nước |
C.ty trách nhiệm hữu hạn |
C.ty cổ phần |
DN tư nhân |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
Hợp tác xã (HTX) |
Công ty hợp danh |
khác |
|||
1 |
Số đơn vị báo cáo |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vụ: |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Số người chết |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí tai nạn lao động |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiệt hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, số người mắc mới BNN |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người công nghỉ vì BNN |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh trong năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở sản xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + ... |
Mẫu/ mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trang bị PTBVCN |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày ... tháng ... năm .... |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 16, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social on regulation on occupational health and safety in producing and tracing facilities
Pursuant to the occupational safety and hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant tothe Government s Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At request of Directors of the Bureau of Work Safety,
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby issues this regulation on occupational health and safety in producing and trading facilities.
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular stipulates procedures for risk assessment, self-inspection, reporting, and summary of occupational health and safety by producing and trading facilities (hereinafter referred to as “business entity”).
Article 2.Subject of application
This Circular applies to business entities specified in clause 1, Article 3 of the Law on Occupational Health and safety.
Article 3. Occupational health and safety risk assessment
1.Business entities operating in business lines mentioned in Article 8 of this Circular must conduct occupational health and safety risk assessment and comply with occupational health and safety practice.
2.Occupational health and safety risk assessment (hereinafter referred to as “risk assessment”) shall be conducted:
a) At the beginning of the production or business;
b) During the operation or production for at least once a year, unless otherwise stipulated in specialized laws Date of the periodic assessment shall be decided by the employers;
c) In case of alteration to materials, technologies, production, occurrence of occupational accidents and technical emergencies that cause severe consequences.
3.The assessment of occupational health and safety risks shall be carried out as follows:
a) Prepare risk assessment plan
b) Execute risk assessment plans
c) Summarize risk assessment results
Article 4. Risk assessment plan preparation
1.Identify risks, scope, date and objectives of risk assessment.
2.Select methods of risk identification, analysis and risk impact
3.Assign tasks related to occupational health and safety risk assessment to production departments, workshops, production teams (if any) and workers
4.Estimate funding for risk assessment.
Article 5. Execute risk assessment plans
1.Identify risks by:
a) Analyzing working environment and involved working practices;
b) Carrying out on-site inspections
c) Conducting surveys on factors that may be harmful for workers’ health
d) Examining documents and records of occupational health and safety such as occupational accident investigation records, technical emergency records, working environment monitoring indices, periodic health examination, records of occupational health and safety inspections and self-inspections.
2.Estimating risk frequency and potential consequences of identified risks.
Article 6.Risk assessment summary
1.Rank occupational health and safety risks by severity according to identified risks and hazards.
2.Estimate acceptable risks and propose mitigation measures.
3.Summarize risk assessment results; propose measures for preventing occupational accidents and diseases, and improving working environment according to the reality.
Article 7. Provision of instruction of self-assessment of occupational health and safety risks for workers
According to assessment results, the employer shall provide their workers with instructions on self-assessment of occupational health and safety risks in respect of:
1.Identification of risks and hazards at workplaces;
2.Application of risk and hazards preventive measures at workplaces;
3.Prompt notification to competent persons of technical emergencies that cause damage, occupational accident s or diseases.
Article 8. Business lines containing high risks of occupational accidents and diseases
1.Coke and petroleum mining and refining
2.Plastic/ rubber-based chemical production
3.Production of metal and metal products
4.Mining and quarrying of nonmetallic minerals
5.Construction
6.Ship and boat building and repairing
7.Power generation, distribution and transmission
8.Processing and storage of fisheries and aquatic products
9.Manufacturing of garments, apparels, leathers and shoes.
10.Scrap recycling
11.Environmental cleaning
Article 9. Self-inspection of occupational health and safety
1. Employers shall conduct self-inspection of occupation health and safety in their workplaces
2.Methods, aspects and date of the self- inspection shall be decided by the employer using APPENDIX I enclosed herewith.
3.For business entities operating in business lines specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspections at least once every 06 months at the premises and at least 01 every 03 months at workshops, production teams or the equivalent.
4.For business entities operating in business lines other than those specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspection at their facilities at least once per annum and at least 01 every 06 months at workshops, production teams or the equivalent.
Article 10. Statistics and reports on occupational health and safety
1.Every employer shall draw up occupational health and safety contents that need reporting in record. All statistics shall be retained under regulations of laws as the basis for monitoring, analyzing and proposing occupational health and safety measures.
2.Every employer shall annually submit an occupational health and safety report using form in APPENDIX II enclosed herewith to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and Services of Health directly or by post or via email or fax by January 10thof the following year.
3.Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit an aggregate report on occupational health and safety of business entities within their province to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs using the form in APPENDIX III enclosed herewith by January 25thof every year.
Article 11. Evaluation of occupational health and safety implementation
1.Every employer shall annually evaluate the implementation of occupational health and safety in respect of analysis of achievements and limitations of the implementation of occupational health and safety, experience, rewards for those achieving outstanding performance and promotion of emulation movements.
2.The evaluation shall be carried out form the production teams and workshops to the whole business entities.
Article 12. Implementation
1.This Circular takes effect on July 01. 2016.
2.The Joint-Circular No.01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT dated January 10, 2011 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs , and the Ministry of Health providing guidelines for occupational health and hygiene in workplaces shall be null and void from the effective date of this Circular.
3.Pursuant to chapter V of the Law on occupational safety and hygiene, Articles 36, 37 and of the Decree No.39/2016/ND-CP and this Circular, every employer shall apply occupational safety and hygiene guidelines to their business entities.
4.Any arising issues in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. /.
For the Minister
The Deputy Minister
Doan Mau Diep
APPENDIX I
SELF-INSPECTION OF OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY
(Issued together with the Circular No. 07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
I. Scope of inspection
1.The compliance with regulations on occupational health and safety in respect of health examination, occupational diseases; working time; tea-break, benefits in kind; occupational accidents declaration, investigation and statistics; occupational health and safety risk assessment; occupational health and safety education and training, etc;
2.Documents, records, rules, regulations and safety measures, occupational health and safety inspection records, proposals;
3.The application of current occupational health and safety standards, regulations and measures;
4.Conditions of equipments, machineries, factories, warehouses and workplaces in respect of the shield of machine components that may cause danger, reliability of safety protection structures, heat resistance, dust resistance, air ventilation, drainage, etc;
5. Use and storage of personal protective equipment, fire safety equipment and first-aid tool kits;
6.The execution of the occupational safety and heal plan;
7.The application of Inspectorate s proposals;
8.The management of equipment, materials and substances subject to strict occupational safety requirements and risk management;
9.The occupational health and safety knowledge, competency in dealing with incidents, first aid or emergency administration.
10.Worker healthcare policies
11.Self-inspections conducted by subordinates, dealing with occupational health and safety complaints;
12.Responsibilities for management of occupational health and safety, and relevant public movements;
13.Other aspects according to the business’s reality.
II. Methods of inspection
1.Overall inspection of occupational health and safety -related aspects within their jurisdiction;
2.Discipline inspection of contents of the occupational health and safety plan
3.Inspection after a long production break;
4.Inspection before or after rainy season or storm events;
5.Inspection after overhauls;
6.Periodic inspections for emulation;
7.Other inspections according to the reality.
III. Inspection
The inspection shall be carried out as follows:
1.Establish the Inspectorate:
Every business entity and workshop or similar level must establish an Inspectorate which shall be charged by qualified members of such entity to carry out the inspections
2.Assign tasks to member of the Inspectorate;
3.Notify inspecting date to relevant departments;
4.Carry out inspection:
a) Every foreman shall submit a brief report on occupational health and safety, and proposals to mitigate shortcomings beyond the competence of the workshop to the Inspectorate
b) Every corner of the workshop or warehouses shall be carefully inspected
5.Prepare inspection records
a) All comments and proposals made by the Inspectorate, and issues under the competence of the Inspectorate shall be recorded in writing;
b) The Chief inspector and head of the inspected entity shall sign the inspection record.
6.Process inspection results:
a) Inspected entities shall submit measures for remedying shortcomings within the entity’s competence to the Inspectorate.
c) Inspecting authorities shall re-inspect the application of the inspectorate’s proposals by the business entities and assign their subordinate to solve issues within their competence.
7.Notify inspection results to workers.
APPENDIX II
(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
PROVINCE:……………………….
NAME OF BUSINESS ENTITY:………………………
To:Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of [name of province]
………………..
OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY REPORT
[Year]:…………
Name of business entity1: …………………………………………………………………………………………………
Business lines2: ………………………………………………………………
Types of business entity3: …………………………………………………………………………………………..
Supervisory authority4: ……………………………………………………………..
Address (House number, street, district, province)………………………………………
Tel: ……………………………………………………………………………………………
No. | Reported elements | Unit | Figures |
A | General information |
|
|
1 | Workers |
|
|
Total workers | Person |
| |
-Including: + Workers in charge of occupational health and safety | Person |
| |
| + Workers in charge of healthcare | Person |
|
| + Female workers | Person |
|
| + Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI) | Person |
|
| +Minor workers | Person |
|
| + Workers aged under 15 | Person |
|
| +Disabled workers | Person |
|
| + Elderly workers | Person |
|
2 | Occupational accidents |
|
|
-Total accidents | Accident |
| |
+Number of occupational accidents that resulted in death | Accident |
| |
-Total people suffering from occupational accidents | Person |
| |
+ Number of deaths therein | Person |
| |
-Expenses for occupational accidents (emergency administration, medical treatment, payment for working days lost, compensation, allowances, etc.) | Million dong |
| |
-Property damage ( in finance) | Million dong |
| |
-Number of working days lost due to occupational accidents | day |
| |
3 | Occupational diseases |
|
|
-Total number of workers suffering occupational diseases up to the date of reporting | Person |
| |
Number of workers newly catching occupational diseases | Person |
| |
-Number of working days lost due to occupational diseases | day |
| |
-Number of early retirees due to occupational diseases | Person |
| |
-Total additional annual expenses for occupational diseases (expenses not included in the occupational health and safety plan, payment for working days lost, compensation, allowances, etc.) | Million dong |
| |
4 | Worker’s health classification |
|
|
+ Class I | Person |
| |
+ Class II | Person |
| |
+ Class III | Person |
| |
+ Class IV | Person |
| |
+ Class V | Person |
| |
5 | Occupational health and safety education and training |
|
|
a) Number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers | Person/person |
| |
b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers | Person/person |
| |
c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers | Person/person |
| |
Including: -Number of self-trained workers | Person |
| |
-Number of workers trained by training institutions | Person |
| |
d) Number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers | Person/person |
| |
dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers | Person/person |
| |
dd) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers | Person/person |
| |
g) Training expenses | Million dong |
| |
6 | Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene |
|
|
- Quantity | Unit |
| |
-Including: +Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use | Unit |
| |
+ Number of those inspected | Unit |
| |
+ Number of those not inspected yet | Unit |
| |
+ Number of those declared | Unit |
| |
+Number of those not declared yet | Unit |
| |
7 | Working time, tea-break |
|
|
-Number of workers working overtime per annum | Person |
| |
-Total overtime hours per annum | Hours |
| |
-Highest overtime hours per month | Hours |
| |
8 | Benefits in kind |
|
|
-Total beneficiaries | Person |
| |
-Total funding ( included in the occupational health and safety prescribed in point b) | Million dong |
| |
9 | Working environment monitoring |
|
|
-Samples for monitoring | sample |
| |
-Number of unsatisfactory samples | Sample |
| |
-Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples +Temperature + Dust +Noise +Vibration + Toxic gas + ... | Sample/sample |
| |
10 | Expenses for occupational safety and hygiene plan execution |
|
|
- Safety measures | Million dong |
| |
-Hygiene measures | Million dong |
| |
-Personal protective equipment | Million dong |
| |
-Provision of healthcare for workers | Million dong |
| |
-Occupational health and safety training and propagation | Million dong |
| |
-Occupational health and safety risk assessment | Million dong |
| |
-Other expenses | Million dong |
| |
11 | Service providers a) Occupational health and safety services under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased) | Name of service provider |
|
b) Health services under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased) | Name of service provider |
| |
12 | Date of assessment of occupational health and safety risk | mm/yy |
|
13 | Assessment of risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP | Yes/no |
|
If yes, a) Number of risks identified during the assessment | Risks |
| |
b) Number of risks mitigated in reported year | Risks |
|
B | Initial risk assessment at the beginning of the production or business5(if any) | ||||
No. | Risks identified during the assessment | Severity | Mitigation measures | Mitigation measure executors | Date of execution of mitigation measures |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________
Instructions:
-Name of business entity (1) and business lines (2):according to theBusiness registration Certificate
-Types of business (3):According to the regulated entities of this Circular. To be specific:
o State-owned enterprise
o Limited liability company
o Joint-stock company/Joint-stock company with over 51% capital owned by the State
o Private enterprise
o Foreign invested enterprise/ wholly-owned enterprise
o Partnership
o Cooperative
o Others
-Supervisory authorities (4):
Name of parent companies or economic groups, if the business entity is a member;
Name of holding companies, if the business entity is an affiliate to the holding companies
Name of regulatory authorities, if the business entity is affiliated to the regulatory authority;
Name of governing authority, if the business entity is affiliated to the Ministry or Ministerial-level agencies;
Leave it blank if the business entity is not mentioned above.
-Report on occupational health and safety risk assessment prior to the operation (5):Only business entities carrying out comprehensive risk assessment fill Part B.
APPENDIX III
(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE: …………….
DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ……………………
To: Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
REPORT ON OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY OF BUSINESS ENTITIES WIHIN THE PROVINCE
[Year]:…………
No. | Elements (in reported period) | Unit | Types of business | |||||||
State-owned enterprises | Limited liability companies | Joint-stock companies | Private companies | foreign-invested enterprises | Cooperatives | partnership |
| |||
1 | Number of business entities submitted reports | Entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Workers |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Total workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Including: + Workers in charge of occupational health and safety | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| + Workers in charge of healthcare | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Female workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI) | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| +Minor workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Workers aged under 15 | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| +Disabled workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Elderly workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Occupational accidents |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Total number of accidents | Accident |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+Number of occupational accidents that resulted in death | Accident |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Total people suffering from occupational accidents | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Number of deaths therein | Death |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Occupational accident expense | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Financial damage due to occupational accidents | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| -Number of working days lost due to occupational accidents | day |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Occupational diseases |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Total number of workers suffering from occupational diseases up to the date of reporting | Death |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Number of workers newly catching occupational diseases | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Number of workers off due to occupational diseases | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Number of early retirees due to occupational diseases | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Annual expense for occupational diseases | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Worker’s health classification |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Class I | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Class II | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Class III | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Class IV | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Class V | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Occupational health and safety education and training |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers | Person/person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers | Person/person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers | Person/person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Including: -Number of self-trained workers |
Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Number of workers trained by training institutions | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
d) number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers | Person/person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers | Person/person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
e) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
g) Training expenses | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quantity | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Number of those inspected | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Number of those not inspected yet | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Number of those declared | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+Number of those not declared yet | Unit |
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Working time, tea-break |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Number of workers working overtime | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Total annual overtime hours | Hours |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Number of business entities whose overtime is over 30 hours | Hours |
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Benefits in kind |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Total beneficiaries | Person |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Total expenses | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Working environmentmonitoring |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Samples for monitoring | Sample |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Number of unsatisfactory samples | Sample |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples +Temperature + Dust +Noise + ... | Sample/sample |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Expenses for occupational safety and hygiene plan execution |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Safety measures | Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Hygiene measures | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Personal protective equipment | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Provision of healthcare for workers | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Occupational safety and hygiene training and propagation | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Occupational health and safety risk assessment | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Other expenses | -Million dong |
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Number of business entities leasing occupational health and safety services in the reported year. | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Number of business entities self-carrying out occupational health and safety under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Number of business entities providing occupational health and safety services in the reported year. | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Number of business entities self-carrying out health services under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Number of business entities self-assessing the implementation of occupation safety and health in the reported year | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Number of business entities assessing risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
Including: -Number of risks identified during the reported year | Risks |
|
|
|
|
|
|
|
| |
-Number of risks mitigated in reported year | Risks |
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Number of business entities undergoing inspections of occupational health and safety | Business entity |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………...............[Location and date]........ |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây