Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH an toàn, vệ sinh lao động cơ sở sản xuất, kinh doanh

thuộc tính Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH

Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2016/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Doãn Mậu Diệp
Ngày ban hành:15/05/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong DN ít nhất 1 lần/năm

Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 07/2016/T-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018
Cụ thể, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Thi công công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày; Vệ sinh môi trường… phải tổ chức kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nêu trên, chỉ phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 01 năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.

Xem chi tiết Thông tư07/2016/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN,

VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một snội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 3. Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời điểm sau đây:
a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định;
c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước sau đây:
a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện.
Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trên cơ sở tham khảo thông tin từ các hoạt động sau đây:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan;
b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc;
c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của họ tại nơi làm việc;
d) Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động: biên bản điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh nghiệp, biên bản thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Phân tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
Điều 6. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
2. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức hợp lý.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các biện pháp nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện lao động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Điều 7. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
1. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
3. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
2. Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.
3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
4. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.
5. Thi công công trình xây dựng.
6. Đóng và sửa chữa tàu biển.
7. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.
8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
9. Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.
10. Tái chế phế liệu.
11. Vệ sinh môi trường.
Điều 9. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động phải quy định và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
2. Nội dung, hình thức và thời hạn tự kiểm tra cụ thể do người sử dụng lao động chủ động quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
4. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề khác với ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Điều 10. Thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01 hằng năm.
Điều 11. Sơ kết, tổng kết
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động, với các nội dung sau: phân tích kết quả, hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
2. Việc sơ kết, tổng kết phải được thực hiện từ cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất lên đến cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn-vệ sinh lao động trong cơ sở lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Căn cứ quy định tại Chương V Luật an toàn, vệ sinh lao động, các Điều 36, 37, 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Thông tư này, người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. Nội dung kiểm tra

1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;

2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị;

3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;

4. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước ...;

5. Việc sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;

6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;

7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;

8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;

9. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người lao động.

10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;

11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động;

12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;

13. Các nội dung khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

II. Hình thức kiểm tra

1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;

2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động

3. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;

4. Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;

5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;

6. Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua;

7. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.

III. Tổ chức việc kiểm tra

Để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:

1. Thành lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;

2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;

3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;

4. Tiến hành kiểm tra:

a) Quản đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;

b) Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.

5. Lập biên bản kiểm tra:

a) Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;

b) Trưởng đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.

6. Xử lý kết quả sau kiểm tra:

a) Đối với các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực hiện;

b) Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.

7. Thông báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..

BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

Năm…………….

Tên1: …………………………………………………………………………………………………

Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………

Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..

Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

TT

Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo

ĐVT

Số liệu

A

Báo cáo chung

 

 

1

Lao động

 

 

1.1. Tổng số lao động

Người

 

- Trong đó:

+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

Người

 

 

+ Người làm công tác y tế

Người

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)

Người

 

 

+ Lao động là người chưa thành niên

Người

 

 

+ Người dưới 15 tuổi

Người

 

 

+ Người khuyết tật

Người

 

 

+ Lao động là người cao tuổi

Người

 

2

Tai nạn lao động

 

 

- Tổng số vụ tai nạn lao động

Vụ

 

+ Trong đó, số vụ có người chết

Vụ

 

- Tổng số người bị tai nạn lao động

Người

 

+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động

Người

 

- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)

Triệu đồng

 

- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền)

Triệu đồng

 

- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động

Ngày

 

3

Bệnh nghề nghiệp

 

 

- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo

Người

 

Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp

Người

 

- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp

Ngày

 

- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp

Người

 

- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)

Triệu đồng

 

4

Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động

 

 

+ Loại I

Người

 

+ Loại II

Người

 

+ Loại III

Người

 

+ Loại IV

Người

 

+ Loại V

Người

 

5

Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động

 

 

a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có

Người/ người

 

b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có

Người/ người

 

c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có

Người/ người

 

Trong đó:

- Tự huấn luyện

Người

 

- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện

Người

 

d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có

Người/ người

 

đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có

Người/ người

 

e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có

Người/ người

 

g) Tổng chi phí huấn luyện

Triệu đồng

 

6

Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

- Tổng số

Cái

 

- Trong đó:

+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng

Cái

 

+ Số đã được kiểm định

Cái

 

+ Số chưa được kiểm định

Cái

 

+ Số đã được khai báo

Cái

 

+ Số chưa được khai báo

Cái

 

7

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

 

 

- Tổng số người làm thêm trong năm

Người

 

- Tổng số giờ làm thêm trong năm

Giờ

 

- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng

Giờ

 

8

Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật

 

 

- Tổng số người

Người

 

- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)

Triệu đồng

 

9

Tình hình quan trắc môi trường lao động

 

 

- Số mẫu quan trắc môi trường lao động

Mẫu

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn

Mẫu

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo

+ Nhiệt độ

+ Bụi

+ Ồn

+ Rung

+ Hơi khí độc

+ ...

Mẫu/mẫu

 

10

Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động

 

 

- Các biện pháp kỹ thuật an toàn

Triệu đồng

 

- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh

Triệu đồng

 

- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

Triệu đồng

 

- Chăm sóc sức khỏe người lao động

Triệu đồng

 

- Tuyên truyền, huấn luyện

Triệu đồng

 

- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

Triệu đồng

 

- Chi khác

Triệu đồng

 

11

Tổ chức cung cấp dịch vụ:

a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)

Tên tổ chức

 

b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)

Tên tổ chức

 

12

Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

Tháng, năm

 

13

Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP

Có/Không

 

Nếu có đánh giá thì:

a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá

Yếu tố

 

b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm

Yếu tố

 

 

B

Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có)

TT

Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện

Mức độ nghiêm trọng

Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

….., ngày ... tháng ... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

______________

Hướng dẫn cách ghi:

- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:

o Doanh nghiệp nhà nước

o Công ty Trách nhiệm hữu hạn

o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước

o Doanh nghiệp tư nhân

o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài

o Công ty hợp danh

o Hợp tác xã ...

o Khác

- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):

o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;

o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;

o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;

o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;

o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.

- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vsinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư s07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: …………….
SỞ LĐTBXH: ……………………

Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN

Năm …………………

TT

Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo)

ĐVT

Loại hình

DN Nhà nước

C.ty trách nhiệm hữu hạn

C.ty cổ phần

DN tư nhân

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

Hợp tác xã (HTX)

Công ty hợp danh

khác

1

Số đơn vị báo cáo

Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Tổng số lao động

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người làm công tác y tế

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lao động là người chưa thành niên

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người dưới 15 tuổi

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người khuyết tật

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lao động là người cao tuổi

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tai nạn lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số vụ:

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong đó, số vụ có người chết

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người bị tai nạn lao động

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong đó: Số người chết

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí tai nạn lao động

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thiệt hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền)

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, số người mắc mới BNN

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số người công nghỉ vì BNN

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh trong năm

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Loại I

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Loại II

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Loại III

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Loại IV

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Loại V

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có

Người/ người

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có

Người/ người

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có

Người/ người

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Tự huấn luyện

 

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có

Người/ người

 

 

 

 

 

 

 

 

đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có

Người/ người

 

 

 

 

 

 

 

 

e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

g) Tổng chi phí huấn luyện

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, VSLĐ đang được sử dụng

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đã được kiểm định

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số chưa được kiểm định

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đã được khai báo

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số chưa được khai báo

Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người làm thêm trong năm

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số giờ làm thêm trong năm

Giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số cơ sở sản xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng

Giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Tình hình quan trắc môi trường lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động

Mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn

Mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo

+ Nhiệt độ

+ Bụi

+ Ồn

+ ...

Mẫu/ mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các biện pháp kỹ thuật an toàn

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trang bị PTBVCN

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chăm sóc sức khỏe người lao động

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tuyên truyền, huấn luyện

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi khác

-nt-

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm

Số cơ sở sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động

Số đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm

Số cơ sở sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động

Số đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong năm

Số cơ sở sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP

Cơ sở sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm

Yếu tố

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm

Yếu tố

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động

Cơ sở sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
- Lưu: VT

………….ngày ... tháng ... năm ....
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký tên, đóng dấu)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 16, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social on regulation on occupational health and safety in producing and tracing facilities

Pursuant to the occupational safety and hygiene dated June 25, 2015;

Pursuant tothe Government s Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

At request of Directors of the Bureau of Work Safety,

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby issues this regulation on occupational health and safety in producing and trading facilities.

Article 1. Scopeof adjustment

This Circular stipulates procedures for risk assessment, self-inspection, reporting, and summary of occupational health and safety by producing and trading facilities (hereinafter referred to as “business entity”).

Article 2.Subject of application

This Circular applies to business entities specified in clause 1, Article 3 of the Law on Occupational Health and safety.

Article 3. Occupational health and safety risk assessment

1.Business entities operating in business lines mentioned in Article 8 of this Circular must conduct occupational health and safety risk assessment and comply with occupational health and safety practice.

2.Occupational health and safety risk assessment (hereinafter referred to as “risk assessment”) shall be conducted:

a) At the beginning of the production or business;

b) During the operation or production for at least once a year, unless otherwise stipulated in specialized laws Date of the periodic assessment shall be decided by the employers;

c) In case of alteration to materials, technologies, production, occurrence of occupational accidents and technical emergencies that cause severe consequences.

3.The assessment of occupational health and safety risks shall be carried out as follows:

a) Prepare risk assessment plan

b) Execute risk assessment plans

c) Summarize risk assessment results

Article 4. Risk assessment plan preparation

1.Identify risks, scope, date and objectives of risk assessment.

2.Select methods of risk identification, analysis and risk impact

3.Assign tasks related to occupational health and safety risk assessment to production departments, workshops, production teams (if any) and workers

4.Estimate funding for risk assessment.

Article 5. Execute risk assessment plans

1.Identify risks by:

a) Analyzing working environment and involved working practices;

b) Carrying out on-site inspections

c) Conducting surveys on factors that may be harmful for workers’ health

d) Examining documents and records of occupational health and safety such as occupational accident investigation records, technical emergency records, working environment monitoring indices, periodic health examination,  records of occupational health and safety inspections and self-inspections.

2.Estimating risk frequency and potential consequences of identified risks.

Article 6.Risk assessment summary

1.Rank occupational health and safety risks by severity according to identified risks and hazards.

2.Estimate acceptable risks and propose mitigation measures.

3.Summarize risk assessment results; propose measures for preventing occupational accidents and diseases, and improving working environment according to the reality.

Article 7. Provision of instruction of self-assessment of occupational health and safety risks for workers

According to assessment results, the employer shall provide their workers with instructions on self-assessment of occupational health and safety risks in respect of:

1.Identification of risks and hazards at workplaces;

2.Application of risk and hazards preventive measures at workplaces;

3.Prompt notification to competent persons of technical emergencies that cause damage, occupational accident s or diseases.

Article 8. Business lines containing high risks of occupational accidents and diseases

1.Coke and petroleum mining and refining

2.Plastic/ rubber-based chemical production

3.Production of metal and metal products

4.Mining and quarrying of nonmetallic minerals

5.Construction

6.Ship and boat building and repairing

7.Power generation, distribution and transmission

8.Processing and storage of fisheries and aquatic products

9.Manufacturing of garments, apparels, leathers and shoes.

10.Scrap recycling

11.Environmental cleaning

Article 9. Self-inspection of occupational health and safety

1.  Employers shall conduct self-inspection of occupation health and safety in their workplaces

2.Methods, aspects and date of the self- inspection shall be decided by the employer using APPENDIX I enclosed herewith.

3.For business entities operating in business lines specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspections at least once every 06 months at the premises and at least 01 every 03 months at workshops, production teams or the equivalent.

4.For business entities operating in business lines other than those specified in Article 8 hereof, employers shall carry out comprehensive inspection at their facilities at least once per annum and at least 01 every 06 months at workshops, production teams or the equivalent.

Article 10. Statistics and reports on occupational health and safety

1.Every employer shall draw up occupational health and safety contents that need reporting in record. All statistics shall be retained under regulations of laws as the basis for monitoring, analyzing and proposing occupational health and safety measures.

2.Every employer shall annually submit an occupational health and safety report  using form in APPENDIX II enclosed herewith to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs  and Services of Health directly or by post or via email or fax by January 10thof the following year.

3.Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit an aggregate report on occupational health and safety of business entities within their province to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs using the form in APPENDIX III enclosed herewith by January 25thof every year.

Article 11. Evaluation of occupational health and safety implementation

1.Every employer shall annually evaluate the implementation of occupational health and safety in respect of analysis of achievements and limitations of the implementation of occupational health and safety, experience, rewards for those achieving outstanding performance and promotion of emulation movements.

2.The evaluation shall be carried out form the production teams and workshops to the whole business entities.

Article 12. Implementation

1.This Circular takes effect on July 01. 2016.

2.The Joint-Circular No.01/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT dated January 10, 2011 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs , and the Ministry of Health providing guidelines for occupational health and hygiene in workplaces shall be null and void from the effective date of this Circular.

3.Pursuant to chapter V of the Law on occupational safety and hygiene, Articles 36, 37 and of the Decree No.39/2016/ND-CP and this Circular, every employer shall apply occupational safety and hygiene guidelines to their business entities.

4.Any arising issues in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs. /.

 For the Minister

The Deputy Minister

Doan Mau Diep

 

APPENDIX I

SELF-INSPECTION OF OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY
(Issued together with the Circular No. 07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

I. Scope of inspection

1.The compliance with regulations on occupational health and safety in respect of health examination, occupational diseases; working time; tea-break, benefits in kind; occupational accidents declaration, investigation and statistics; occupational health and safety risk assessment; occupational health and safety education and training, etc;

2.Documents, records, rules, regulations and safety measures, occupational health and safety inspection records, proposals;

3.The application of current occupational health and safety standards, regulations and measures;

4.Conditions of equipments, machineries, factories, warehouses and workplaces in respect of the shield of machine components that may cause danger, reliability of safety protection structures, heat resistance, dust resistance, air ventilation, drainage, etc;

5.  Use and storage of personal protective equipment, fire safety equipment and first-aid tool kits;

6.The execution of the occupational safety and heal plan;

7.The application of Inspectorate s proposals;

8.The management of equipment, materials and substances subject to strict occupational safety requirements and risk management;

9.The occupational health and safety knowledge, competency in dealing with incidents, first aid or emergency administration.

10.Worker healthcare policies

11.Self-inspections conducted by subordinates, dealing with occupational health and safety complaints;

12.Responsibilities for management of occupational health and safety, and relevant public movements;

13.Other aspects according to the business’s reality.

II. Methods of inspection

1.Overall inspection of occupational health and safety -related aspects within their jurisdiction;

2.Discipline inspection of contents of the occupational health and safety plan

3.Inspection after a long production break;

4.Inspection before or after rainy season or storm events;

5.Inspection after overhauls;

6.Periodic inspections for emulation;

7.Other inspections according to the reality.

III. Inspection

The inspection shall be carried out as follows:

1.Establish the Inspectorate:

Every business entity and workshop or similar level must establish an Inspectorate which shall be charged by qualified members of such entity to carry out the inspections

2.Assign tasks to member of the Inspectorate;

3.Notify inspecting date to relevant departments;

4.Carry out inspection:

a) Every foreman shall submit a brief report on occupational health and safety, and proposals to mitigate shortcomings beyond the competence of the workshop to the Inspectorate

b) Every corner of the workshop or warehouses shall be carefully inspected

5.Prepare inspection records

a) All comments and proposals made by the Inspectorate, and issues under the competence of the Inspectorate shall be recorded in writing;

b) The Chief inspector and head of the inspected entity shall sign the inspection record.

6.Process inspection results:

a) Inspected entities shall submit measures for remedying shortcomings within the entity’s competence to the Inspectorate.

c) Inspecting authorities shall re-inspect the application of the inspectorate’s proposals by the business entities and assign their subordinate to solve issues within their competence.

7.Notify inspection results to workers.

 

APPENDIX II

(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

PROVINCE:……………………….
NAME OF BUSINESS ENTITY:………………………

To:Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of [name of province]
………………..

OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY REPORT

[Year]:…………

Name of business entity1: …………………………………………………………………………………………………

Business lines2: ………………………………………………………………

Types of business entity3: …………………………………………………………………………………………..

Supervisory authority4: ……………………………………………………………..

Address (House number, street, district, province)………………………………………

Tel: ……………………………………………………………………………………………

No.

Reported elements

Unit

Figures

A

General information

 

 

1

Workers

 

 

Total workers

Person

 

-Including:

+ Workers in charge of occupational health and safety

Person

 

 

+ Workers in charge of healthcare

Person

 

 

+ Female workers

Person

 

 

+ Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI)

Person

 

 

+Minor workers

Person

 

 

+ Workers aged under 15

Person

 

 

+Disabled  workers

Person

 

 

+ Elderly workers

Person

 

2

Occupational accidents

 

 

-Total accidents

Accident

 

+Number of occupational accidents that resulted in death

Accident

 

-Total people suffering from occupational accidents

Person

 

+ Number of deaths therein

Person

 

-Expenses for occupational accidents (emergency administration, medical treatment,  payment for working days lost, compensation, allowances, etc.)

Million dong

 

-Property damage ( in finance)

Million dong

 

-Number of working days lost due to occupational accidents

day

 

3

Occupational diseases

 

 

-Total number of workers suffering occupational diseases up to the date of reporting

Person

 

Number of workers newly catching occupational diseases

Person

 

-Number of working days lost due to occupational diseases

day

 

-Number of early retirees due to occupational diseases

Person

 

-Total additional annual expenses for occupational diseases (expenses not included in the occupational health and safety plan, payment for working days lost, compensation, allowances, etc.)

Million dong

 

4

Worker’s health classification

 

 

+ Class I

Person

 

+ Class II

Person

 

+ Class III

Person

 

+ Class IV

Person

 

+ Class V

Person

 

5

Occupational health and safety education and training

 

 

a) Number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers

Person/person

 

b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers

Person/person

 

c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers

Person/person

 

Including:

-Number of self-trained workers

Person

 

-Number of workers trained by training institutions

Person

 

d) Number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers

Person/person

 

dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers

Person/person

 

dd) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers

Person/person

 

g) Training expenses

Million dong

 

6

Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene

 

 

- Quantity

Unit

 

-Including:

+Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use

Unit

 

+ Number of those inspected

Unit

 

+ Number of those not inspected yet

Unit

 

+ Number of those declared

Unit

 

+Number of those not declared yet

Unit

 

7

Working time, tea-break

 

 

-Number of workers working overtime per annum

Person

 

-Total overtime hours per annum

Hours

 

-Highest overtime hours per month

Hours

 

8

Benefits in kind

 

 

-Total beneficiaries

Person

 

-Total funding ( included in the occupational health and safety prescribed in point b)

Million dong

 

9

Working environment monitoring

 

 

-Samples for monitoring

sample

 

-Number of unsatisfactory samples

Sample

 

-Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples

+Temperature

+ Dust

+Noise

+Vibration  

+ Toxic gas

+ ...

Sample/sample

 

10

Expenses for occupational safety and hygiene plan execution

 

 

-  Safety measures

Million dong

 

-Hygiene measures

Million dong

 

-Personal protective equipment

Million dong

 

-Provision of healthcare for workers

Million dong

 

-Occupational health and safety training and propagation

Million dong

 

-Occupational health and safety risk assessment

Million dong

 

-Other expenses

Million dong

 

11

Service providers

a) Occupational health and safety services  under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased)

Name of service provider

 

b) Health services  under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety (if it is leased)

Name of service provider

 

12

Date of assessment of occupational health and safety risk

mm/yy

 

13

Assessment of risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP

Yes/no

 

If yes,

a) Number of risks identified during the assessment

Risks

 

b) Number of risks mitigated in reported year

Risks

 

 

B

Initial risk assessment at the beginning of the production or business5(if any)

No.

Risks identified during the assessment

Severity

Mitigation measures

Mitigation measure executors

Date of execution of mitigation measures

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

______________

Instructions:

-Name of business entity (1) and business lines (2):according to theBusiness registration Certificate

-Types of business (3):According to the regulated entities of this Circular. To be specific:

o        State-owned enterprise

o        Limited liability company

o        Joint-stock company/Joint-stock company with over 51% capital owned by the State

o        Private enterprise

o        Foreign invested enterprise/ wholly-owned enterprise

o        Partnership

o        Cooperative

o        Others

-Supervisory authorities (4):

Name of parent companies or economic groups, if the business entity is a member;

Name of holding companies, if the business entity is an affiliate to the holding companies

Name of regulatory authorities, if the business entity is affiliated to the regulatory authority;

Name of governing authority, if the business entity is affiliated to the Ministry or Ministerial-level agencies;

Leave it blank if the business entity is not mentioned above.

-Report on occupational health and safety risk assessment prior to the operation (5):Only business entities carrying out comprehensive risk assessment fill Part B.

 

APPENDIX III

(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BLDTBXH dated May 15, 2016 by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE: …………….

DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ……………………

To: Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs 

REPORT ON OCCUPATIONAL HEALTH AND SAFETY OF BUSINESS ENTITIES WIHIN THE PROVINCE

[Year]:…………

No.

Elements (in reported period)

Unit

Types of business

State-owned enterprises

Limited liability companies

Joint-stock companies

Private companies

foreign-invested enterprises

Cooperatives

partnership

 

1

Number of business entities submitted reports

Entity

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Workers

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Total workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

Including:

+ Workers in charge of occupational health and safety

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Workers in charge of healthcare

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Female workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Workers working in hazardous environment ( working environment class IV, V and VI)

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Minor workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Workers aged under 15

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Disabled  workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Elderly workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Occupational accidents

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Total number of accidents

Accident

 

 

 

 

 

 

 

 

+Number of occupational accidents that resulted in death

Accident

 

 

 

 

 

 

 

 

-Total people suffering from occupational accidents

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

Number of deaths therein

Death

 

 

 

 

 

 

 

 

-Occupational accident expense

 Million dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Financial damage due to occupational accidents

 Million dong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of working days lost due to occupational accidents

 day

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Occupational diseases

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Total number of workers suffering from occupational diseases up to the date of reporting

Death

 

 

 

 

 

 

 

 

Number of workers newly catching occupational diseases

Person

 

 

 

 

 

 

 

 

- Number of workers off due to occupational diseases

  Person

 

 

 

 

 

 

 

 

- Number of early retirees due to occupational diseases

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

-Annual expense for occupational diseases

  Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 Worker’s health classification

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Class I

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Class II

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Class III

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Class IV

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Class V

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Occupational health and safety education and training

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) number of trained workers with class I health/ total number of existing class-I -health workers

 Person/person

 

 

 

 

 

 

 

 

b) number of trained workers with class II health/ total number of existing class-II -health workers

 Person/person

 

 

 

 

 

 

 

 

c) number of trained workers with class III health/ total number of existing class-III-health workers

 Person/person

 

 

 

 

 

 

 

 

Including:

-Number of self-trained workers

 

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of workers trained by training institutions

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

d) number of trained workers with class IV health/ total number of existing class-IV-health workers

 Person/person

 

 

 

 

 

 

 

 

dd) Number of trained workers with class V health/ total number of existing class-V-health workers

 Person/person

 

 

 

 

 

 

 

 

e) Number of trained workers with class VI health/ total number of existing class-VI-health workers

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

g) Training expenses

 Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quantity

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

+Number of machineries, materials and equipment required to strictly conform to occupational safety and hygiene in use

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Number of those inspected

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Number of those not inspected yet

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Number of those declared

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

+Number of those not declared yet

Unit

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Working time, tea-break

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of workers working overtime

 Person

 

 

 

 

 

 

 

 

-Total annual overtime hours  

Hours

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of business entities whose overtime is over 30 hours

Hours

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Benefits in kind

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Total beneficiaries

  Person

 

 

 

 

 

 

 

 

-Total expenses

 Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Working environmentmonitoring

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Samples for monitoring

Sample

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of unsatisfactory samples

Sample

 

 

 

 

 

 

 

 

-Permissible number of unsatisfactory samples /Total samples

+Temperature

+ Dust

+Noise

+ ...

Sample/sample

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Expenses for occupational safety and hygiene plan execution

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Safety measures

 Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Hygiene measures

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

- Personal protective equipment

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Provision of healthcare for workers

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Occupational safety and hygiene training and propagation

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Occupational health and safety risk assessment

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

-Other expenses

-Million  dong

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Number of business entities leasing occupational health and safety services in the reported year.

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Number of business entities self-carrying out occupational health and safety   under clause 5, Article 72 of the Law on occupational Health and safety

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Number of business entities providing occupational health and safety services in the reported year.

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Number of business entities self-carrying out health  services  under clause 5, Article 73 of the Law on occupational Health and safety

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Number of business entities self-assessing the implementation of occupation safety and  health in the reported year

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Number of business entities assessing  risk mitigation measures prescribed in Article 7 of Decree No.39/2016/ND-CP

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

Including:

-Number of risks identified during the reported year

Risks

 

 

 

 

 

 

 

 

-Number of risks mitigated in reported year

Risks

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Number of business entities undergoing inspections of occupational health and safety

Business entity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………...............[Location and date]........
Head of  Department of Labor, War Invalids and Social Affairs
(Sign and seal)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 07/2016/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 05/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 26/2016/NĐ-CP ngày 06/04/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất