Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-2:2017 ISO/IEC 10118-2:2010 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm-Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối n-bit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11816-2:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-2:2017 ISO/IEC 10118-2:2010 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm-Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối n-bit
Số hiệu:TCVN 11816-2:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2017Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11816-2:2017

ISO/IEC 10118-2:2010

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - HÀM BĂM - PHẦN 2: HÀM BĂM SỬ DỤNG MÃ KHỐI N-BIT

Information technology - Security techniques - Hash-functions - Part 2: Hash-functions using an n-bit block cipher

Lời nói đầu

TCVN 11816-2:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 10118-2:2010 và đính chính kỹ thuật 1:2011.

TCVN 11816-2:2016 do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sn phẩm mật mã biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11816 (ISO/IEC 10118) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm gồm các tiêu chun sau:

- TCVN 11816-1:2017 (ISO/IEC 10118-1:2016), Phần 1: Tổng quan.

-TCVN 11816-2:2017 (ISO/IEC 10118-2:2010), Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối n-bit.

- TCVN 11816-3:2017 (ISO/IEC 10118-3:2004), Phần 3: Hàm băm chuyên dụng.

- TCVN 11816-4:2017 (ISO/IEC 10118-4:1998), Phần 4: Hàm băm sử dụng số học đồng dư.

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - HÀM BĂM - PHẦN 2: HÀM BĂM SỬ DỤNG MÃ KHỐI N-BIT

Information technology - Security techniques - Hash-functions - Part 2: Hash-functions using an n-bit block cipher

1  Phạm vi áp dụng

TCVN 11816-2 đặc tả các hàm băm sử dụng thuật toán mã khối n-bit. Vì vậy tiêu chuẩn đưc áp dụng thích hợp cho các môi trường trong đó một thuật toán đã được cài đặt.

Có bn hàm băm được đặc tả trong tiêu chuẩn này. Hàm băm th nhất cung cấp mã băm có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng n, với n là độ dài của khi dữ liệu được sử dụng trong thuật toán mã khối. Hàm băm thứ 2 cung cấp mã băm có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 2n; hàm băm thứ 3 cung cấp mã băm có độ dài bằng 2n; và hàm băm thứ 4 cung cấp mã băm có độ dài 3n. Tất cả 4 hàm băm được đặc tả trong TCVN 11816-2 đều tuân theo mô hình tổng quát được đặc tả trong TCVN 11816-1.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là không thể thiếu cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì chỉ áp dụng các phiên bản tài liệu được trích dẫn. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm tất cả các sửa đổi bổ sung).

TCVN 11816-1: 2017 (ISO/IEC 10118-1:2016), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 1: Tổng quan.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong TCVN 11816-1 và các thuật ngữ sau đây được sử dụng.

3.1  Khối (block)

Một xâu bit có độ dài xác định.

3.2  Mã khối n-bit (n-bit block cipher)

Mã khối với tính chất là khối bản rõ và khối bản mã có độ dài n bit.

[ISO/IEC 18033-3:2005].

3.3  Hàm vòng (round function)

Hàm f(.,.) biến đổi 2 xâu nhị phân có độ dài L1L2 thành một xâu nhị phân có độ dài L2

CHÚ THÍCH: Hàm vòng được sử dụng trong vòng lặp.

4  Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

Vi mục đích của tiêu chuẩn này, các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt trong TCVN 11816-1 và các ký hiệu sau được áp dụng.

BL

Khi n chẵn, xâu bit chứa n/2 bit trái nhất của khối B.

Khi n lẻ, xâu bit chứa (n +1)/2 bit trái nhất của khối B

BR

Khi n chẵn, xâu bit chứa n/2 bit phải nhất của khối B.

Khi n lẻ, xâu bit chứa (n - 1)/2 bit phải nhất của khối B

Bx

Khi B là một dãy các khối m bit thì Bx(x 0) đại diện cho khối thứ x của B.

EK(P)

Thuật toán mã khối n bit với đầu vào là khóa K và khối bản rõ. Các thuật toán mã khối được đặc tả trong tiêu chuẩn TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3) được khuyến cáo sử dụng trong các hàm băm.

K

Khóa cho thuật toán E

u hoặc u'

Hàm nhận đầu vào là một khối n bit và đầu ra là một khóa cho thuật toán E.

5  Sử dụng mô hình tổng quát

Các hàm băm được đặc tả trong 4 mục tiếp theo cung cấp mã băm H có độ dài LH. Các hàm băm đều tuân thủ theo mô hình tổng quát được đặc tả trong TCVN 11816-1. Với mỗi một hàm băm chỉ cần thiết xác định các tham số dưới đây.

- Tham số L1, L2, LH;

- Phương pháp đệm;

- Giá tr khởi tạo IV;

- Hàm vòng f;

- Phép biến đi đầu ra T.

6  Hàm băm 1

6.1  Tổng quan

Hàm băm 1 được đặc tả trong TCVN 11816-2 cung cấp mã băm có độ dài L1L2 trong đó L1L2 bằng nhau và bằng n. Một số định nghĩa riêng được yêu cầu cho hàm băm 1 được trình bày dưới đây.

CHÚ THÍCH: Hàm băm 1 được mô tả trong [5].

6.2  Lựa chọn tham số

Các tham số L1, L2 LH của hàm băm 1 được đặc tả trong phần này thỏa mãn L1= L2 = n và LH nhỏ hơn hoặc bằng n.

6.3  Phương pháp đệm

Việc lựa chọn phương pháp đệm sử dụng cho hàm băm 1 không thuộc phạm vi của TCVN 11816-2. Cũng như các yêu cu tối thiu, phương pháp đệm đưa ra một tập gồm q khối D1, D2,...,Dq, trong đó mỗi khối Dj có độ dài n và có thể làm đầu vào cho các đầu ra khác nhau. Các ví dụ về các phương pháp đệm được trình bày trong Phụ lục A TCVN 11816-1.

6.4  Giá trị khởi tạo

Việc lựa chọn IV dùng cho hàm băm 1 không thuộc phạm vi TCVN 11816-2. IV là một xâu bit có độ dài n và giá trị của IV có thể được thống nhất và c định bi người sử dụng hàm băm.

6.5  Hàm vòng

Phép biến đi u:

Định nghĩa một ánh xạ u từ không gian mã.

Hàm vòng f kết hợp khối dữ liệu đệm Dj (L1 = n bit) với Hj-1 và đầu ra trước đó của hàm vòng (L2 =n bit) tạo thành Hj. Cần lựa chọn hàm u như một phần của hàm vòng để biến đổi một khối n bit thành một khóa để sử dụng cho thuật toán mã khối E. Việc lựa chọn hàm u đ sử dụng cho hàm băm 1 nm ngoài phạm vi TCVN 11816-2.

Hàm vòng được xác định như sau:

Đặt H0 = IV

f(Dj, Hj-1) = EKj(Dj) Å Dj trong đó j = u(Hj-1). Hàm vòng được mô tả trong Hình 1.

Hình 1: Hàm vòng của hàm băm 1

6.6  Phép biến đổi đầu ra

Phép biến đổi đầu ra T đơn giản là phép cắt, ví dụ mã băm H nhận được bằng cách ly các bit LH trái nhất của khối đầu ra cuối cùng Hq.

7  Hàm băm 2

7.1  Tổng quan

Hàm băm 2 được đặc tả trong phần này cung cấp mã băm có độ dài L1L2 trong đó L1 bằng n L2 bằng 2n. Một số định nghĩa riêng được yêu cầu cho hàm băm 2 đưc trình bày dưi đây.

CHÚ THÍCH 1: Hàm băm 2 được mô tả trong [4].

CHÚ THÍCH 2: Trong [6] tấn công về mặt lý thuyết lên hàm băm 2 đã được ghi nhận: một tn công va chạm vi n =128 có độ phức tạp 2124,5, một tấn công tiền ảnh yêu cầu độ phức tạp và không gian đầu vào xấp x 2n.

Lý do duy nhất để giữ hàm băm 2 trong TCVN 11816-2 là vì đảm bảo tính tương thích với các ứng dụng đã có.

7.2  Lựa chọn tham s

Các tham số L1, L2 LH của hàm băm 2 được đặc ttrong phần này thỏa mãn L1 = n, L2 = 2n, LH nhỏ hơn hoặc bằng 2n.

7.3  Phương pháp đệm

Việc lựa chọn phương pháp đệm sử dụng cho hàm băm 2 không thuộc phạm vi của TCVN 11816-2. Cũng như các yêu cầu tối thiểu, phương pháp đệm đưa ra một tập gồm q khối D1, D2, …, Dq, trong đó mỗi khối Dj có độ dài n và có thể làm đầu vào cho các đầu ra khác nhau. Các ví dụ về các phương pháp đệm được trình bày trong Phụ lục A TCVN 11816-1.

7.4  Giá trị khởi tạo

Việc lựa chọn IV (độ dài 2n) dùng cho hàm băm 2 không thuộc phạm vi TCVN 11816-2. IV là một xâu bit có độ dài 2n và giá trị của IV có th được thống nhất và c định bởi người sử dụng hàm băm. Tuy nhiên, IV được chọn sao cho u(IVL) và u'(IVR) là khác nhau.

7.5  Hàm vòng

Hàm vòng f kết hợp khối dữ liệu đệm Dj (L1 = n bit) với Hj-1 và đầu ra trước đó của hàm vòng (L2= 2n bit) tạo thành Hj. Cần lựa chọn phép biến đổi u u’ như một phần của hàm vòng. Các biến đổi này biến đổi một khối đầu ra thành 2 khối thích hợp độ dài LK bit làm khóa cho thuật toán E. Đặc tả của uu' nằm ngoài phạm vi TCVN 11816-2. Tuy nhiên, việc lựa chọn u u' cũng cần được xem xét vì sự quan trọng của nó đối với sự an toàn của hàm băm.

Đặt   tương ứng bằng IVLIVR. Hàm vòng được xác định như sau, vi j = 1 đến q.

 và

 và

 và

Hàm vòng được mô tả trong Hình 2, trong đó X Y được thay thế tương ứng với  và .

7.6  Phép biến đổi đầu ra

Nếu LH chẵn thì mã băm sẽ là ghép của LH/2 bit trái nhất của  và LH/2 bit trái nhất của . Nếu LH lẻ mã băm sẽ là ghép của (LH +1)/2 bit trái nhất của  và (LH -1)/2 bit trái nht của .

Hình 2: Hàm vòng của hàm băm 2

8  Hàm băm 3

8.1  Tổng quan

Hàm băm 3 được đặc tả trong phần này cung cấp mã băm có độ dài LH, trong đó LH bằng 2n, với giá trị n chẵn. Một số định nghĩa riêng được yêu cầu cho hàm băm 2 được trình bày dưới đây.

CHÚ THÍCH: Hàm băm 3 được mô tả trong [1].

8.2  Lựa chọn tham số

Các tham số L1, L2LH của hàm băm 3 được đặc tả trong phần này thỏa mãn L1 = 4n, L2 = 8n, và LH = 2n.

8.3  Phương pháp đệm

Phương pháp đệm sử dụng cho hàm băm 3 được đặc tả trong mục A.3 TCVN 11816-1 sao cho r = n.

8.4  Giá trị khi tạo

Việc lựa chọn IV dùng cho hàm băm 3 không thuộc phạm vi TCVN 11816-2. IV là một xâu bit có độ dài 8n và giá trị của IV có th được thống nhất và cố định bởi người sử dụng hàm băm.

8.5  Hàm vòng

Phép biến đổi u:

Định nghĩa 8 ánh xạ u1, u2, ...,u8 từ không gian mã tới không gian khóa, sao cho:

ui(C) ≠ uj(C) với tất cả i, j từ tập {1,2,..., 8},j i đối với tất cả giá trị của C.

Điều trên có thđạt được bằng cách cố định các bit khóa ví dụ, có thể cố định 3 bit khóa tới các giá trị 000, 001 ….., 111. Các điều kiện khác có thể áp dụng dựa vào các ánh xạ ui, ví dụ đ tránh các vấn đề liên quan đến khóa yếu hoặc các thuộc tính bù của mã khối. Đặt uj,i = uj,(Xj,i).

Hàm fi:

Định nghĩa 8 hàm fi như sau:

fi(X,Y) = Eui(X) (Y)ÅY, 1 i 8.

Ánh xạ tuyến tính β:

Định nghĩa ánh xạ tuyến tính β nhận đầu vào là một xâu 2n bit X = x0||x1||x2||x3 và ánh xạ sang một xâu 2n bit Y = y0||y1||y2||y3 như sau:

y0 := x0Åx3

y1 := x0Åx1Åx3

y2 := x1Åx2

y3 := x2Åx3

Trong đó xiyi là các xâu n/2 bit.

Hàm vòng f có 8 khối mã song song, và 8 dãy biến có độ dài n bit Hj,1, Hj,2,…, Hj,8.

Trong mỗi vòng lặp, 4 khối dữ liệu độ dài n bit Dj,1, Dj,2, Dj,3, Dj,4 (độ dài L1 = 4n bit) được kết hợp với đầu ra vòng trước đó của hàm vòng  Hj-1,1, Hj-1,2,…, Hj-1,8 (độ dài L2 = 8n bit) để tạo thành Hj,1, Hj,2,…, Hj,8 (độ dài L2 = 8n bit)

Hàm vòng dựa vào một ánh xạ tuyến tính g1 nhận đầu vào là 12 xâu độ dài n bit I1, I2,…, I12 và ánh xạ sang 8 xâu độ dài n bit X1, X2,…, X8 và 8 xâu độ dài n bit Y1, Y2,…, Y8. Ánh xạ của tám xâu phụ có độ dài 2n bit R0, R1, M0, M1,..., M5. Ánh xạ g1 được xác định theo các bước sau đây:

i) Đặt H0,1, H0,2..., H 0,8 theo cách sao cho H 0,1||...||H 0,8 = IV.

ii) For i = 0 to 5 do { MiL := I2i+1 ; MiR := I2i+2}

R0 := 0 ; R1 := 0;

iii) for i = 1 to 5 do{

B := R1ÅMi;

R1 := R0Åβ (B);

R0 := B;}

iv) for i = 1 to 8 do { X i := Ii ;}

for i = 1 to 4 do {Y4+i := I8+i ;}

Hàm vòng có dạng sau (1 ≤ j ≤ q)

(Xj,1, Xj,2,…, Xj,8, Yj,1, Yj,2,…, Yj,8):=g1(Hj-1,1, Hj-1,2,… Hj-1,8,Dj,1, Dj,2, Dj,3, Dj,4);

for i = 1 to 8 do {Hj,i := fi(Xj,i,Yj,i);}

Hàm vòng được mô tả trong Hình 3 và ánh xạ g1 được mô tả trong Hình 4 dưới đây:

Hình 3: Hàm vòng của hàm băm 3

Hình 4: Ánh xạ tuyến tính g1 của hàm băm 3

8.6  Phép biến đổi đầu ra

Sau quá trình xử lý thông báo đệm, chuỗi các biến có giá trị Hq,1, Hq,2,…, Hq,8. Thực hiện 4 vòng lặp bổ sung với đầu vào:

Dq+1,i = Hq,i,1 i 4

Dq+2,i = Hq,i+4,1 i 4

Dq+3,i = Hq,i,1 i 4

Dq+4,i = Hq,i+4, 1 i 4.

Đầu ra của hàm băm có độ dài LH là ghép của Hq+4,1 || Hq+4,2. Phép biến đổi đầu ra yêu cầu 26 lần mã (trong vòng lặp cuối chỉ 2 lần mã được thực hiện).

9.  Hàm băm 4

9.1  Tổng quan

Hàm băm 4 được đặc tả trong phần này cung cấp mã băm có độ dài LH, trong đó LH bằng 3n, với giá trị n chẵn.

CHÚ THÍCH: Hàm băm 4 được mô tả trong [2].

9.2  Lựa chọn tham số

Các tham số L1, L2LH của hàm băm 4 được đặc tả trong phần này thỏa mãn L1 = 3n, L2 = 9n, và LH = 3n.

9.3  Phương pháp đệm

Phương pháp đệm sử dụng cho hàm băm 4 được đặc tả trong mục A.3 TCVN 11816-1, trường hợp r = n.

9.4  Giá trị khởi tạo

Việc lựa chọn IV dùng cho hàm băm 4 không thuộc phạm vi TCVN 11816-2. IV là một xâu bit có độ dài 9n và giá trị ca IV có thể được thống nhất và cố định bởi người sử dụng hàm băm.

9.5  Hàm vòng

Phép biến đổi u:

Định nghĩa 9 ánh xạ u1, u2, …, u9  từ không gian mã ti không gian khóa, sao cho:

với tất cả i, j thuộc tập {1,2,..., 9}, j i, ui(C) uj(C),đối với tất cả giá trị của C

Điều trên có thể đạt được bằng cách cố định các bit khóa ví dụ, có thể cố định 4 bit của khóa tới các giá trị 0000, 0001,..., 1000. Các điều kiện khác có thể áp dụng dựa vào các ánh xạ ui, ví dụ để tránh các vấn đề liên quan đến khóa yếu hoặc các thuộc tính bù của mã khối.

Hàm fi

Định nghĩa 9 hàm fi như sau:

fi(X,Y) = Eui(X)(Y),1 i 9.

Ánh xạ tuyến tính β:

Xem 8.1 để biết thêm các định nghĩa liên quan đến hàm băm này.

Hàm vòng f có 9 khối mã song song, và 9 dãy biến có độ dài n-bit Hj,1, Hj,2,…, Hj,9.

Trong mỗi vòng lặp, 3 khối dữ liệu độ dài n bit Dj,1, Dj,2, Dj,3 (độ dài L1 = 3n bit được kết hợp với đầu ra vòng trước đó của hàm vòng Hj-1,1, Hj-1,2,…, Hj-1,9 (độ dài L2 = 9n bit) đ tạo thành Hj,1, Hj,2,…, Hj,9 (độ dài L2 = 9n bit).

Hàm vòng dựa vào một ánh xạ tuyến tính g2 nhận đầu vào là 12 xâu dài n-bit l1, l2,…, l12 và ánh xạ sang 9 xâu độ dài n bit X1, X2,…, X9 và 9 xâu độ dài n bit Y1, Y2,…, Y9. Ánh xạ sử dụng chín xâu phụ có độ dài 2n bit R0, R1, R2, M0, M1,..., M5. Ánh xạ g2 được xác định theo các bước sau đây:

i) Đặt H0,1,..., H0,9 theo cách sao cho H 0,1||...||H 0,9 = IV

ii) for i = 0 to 5 do {MiL := I2i+1 ; MiR := I2i+2;}

R0 := 0 ; R1 := 0 ;R2 := 0 ;

iii) for i = 0 to 5 do {

B := R2 Å Mi;

U := β (B);

R2 := R1 Å U;

R1 := R0 Å U;

R0 := B ; }

iv) for i = 1 to 9 do {Xi := li;}

for i = 1 to 3 do { Y6+i := l9+i ;}

Hàm vòng có dạng sau (1j q)

(Xj,1, Xj,2,…, Xj,9, Yj,1, Yj,2,…, Yj,9):=g2(Hj-1,1, Hj-1,2,… Hj-1,9,Dj,1, Dj,2, Dj,3);

for i = 1 to 9 do {Hj,i := fi(Xj,i,Yj,i);}

Hàm vòng được mô tả trong Hình 5 và ánh xạ g2 được mô tả trong Hình 6 dưới đây:

Hình 5: Hàm vòng của hàm băm 4

9.6  Phép biến đổi đầu ra

Sau quá trình xử lý bản thông báo đệm, chuỗi các biến có giá trị Hq,1, Hq,2,…, Hq,9 Thực hiện 4 vòng lặp bổ sung với đầu vào

Dq+1,i = Hq,i, 1≤ i ≤ 3

Dq+2,i = Hq,i+3, 1≤ i ≤ 3

Dq+3,i = Hq,i+6, 1≤ i ≤ 3

Dq+4,i = Hq,i, 1≤ i ≤ 3.

Đầu ra của hàm băm có độ dài LH là ghép của Hq+4,1|| Hq+4,2|| Hq+4,3. Phép biến đổi đầu ra yêu cầu 30 lần mã (trong vòng lặp cuối chỉ 3 lần mã được thực hiện).

Hình 6: Ánh xạ tuyến tính g2 của hàm băm 4

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

SỬ DỤNG AES

A.1  Tổng quan

Phụ lục này trình bày một cách sử dụng thuật toán mã khối AES (TCVN11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3)) kết hợp với các hoạt động của hàm băm được đặc tả trong TCVN 11816-2. Các tham s cho AES là n = 128. Độ dài K là 128 bit.

A.2  Hàm băm 1

IV =52525252525252525252525252525252’ (dạng mã thập lục phân)

Phép biến đổi u được chọn theo cách sau: gọi X là biễu diễn nhị phân của xâu 128-bit khi đó Y = u(X) = X.

CHÚ THÍCH: Người ta tin rằng việc tìm được va chạm cho hàm vòng và hàm băm cần tới 264 lần mã AES.

A.3  Hàm băm 2

IVL = ‘52525252525252525252525252525252’ (dạng mã thập lục phân)

IVR = ‘25252525252525252525252525252525’ (dạng mã thập lục phân)

Phép biến đổi u được lựa chọn như sau: gọi  X = x1x2x128 là biểu diễn nhị phân của một xâu X độ dài 128 bit Khi đó Y = u(X) là xâu nhận được sau khi chuyển bit x1 thành giá trị ‘0’. Kết quả là:  Y = 0x2x3x127x128. Phép biển đi u’ được lựa chọn như sau: Y = u'(X) là xâu nhận được sau khi chuyển bit x1 thành giá trị ‘1’. Kết quả là: Y = 1x2x3x127x128.

A.4  Hàm băm 3

IV1, IV2,..., IV8 cùng bằng ‘52525252525252525252525252525252’ (dạng mã thập lục phân)

Phép biến đổi u1, u2, …u8 được chọn như sau: X = x1x2x128 là biểu diễn nhị phân của xâu X độ dài 128 bit. Khi đó Y = ui(X) là xâu nhận được sau khi chuyển các bit x1, x2, x3 tới giá trị cho trước trong bảng 1 dưới đây.

Bảng A.1 - Hàm băm 3: Giá trị của các bit khóa số 1, 2, 3 trong 8 hàm con

Hàm con i

Hàm con i

1

000

2

001

3

010

4

011

5

100

6

101

7

110

8

111

A.5  Hàm băm 4

IV1, IV2, ... IV9 cùng bằng '52525252525252525252525252525252' (dạng mã thập lục phân)

Phép biến đổi u1, u2, …u9 sẽ được chọn như sau: X = x1x2x128 là biểu diễn nhị phân của xâu X độ dài 128-bit. Khi đó Y = ui(X) là xâu nhận được sau khi chuyển các bit x1, x2, x3, x4 tới giá trị cho trước trong bảng 2 dưới đây.

Bảng A.2 - Hàm băm 4: Giá trị của các bit khóa số 1, 2, 3 và 4 trong 9 hàm con

Hàm con i

Hàm con i

1

0000

2

0001

3

0010

4

0011

5

0100

6

0101

7

0110

8

0111

9

1000

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Các ví dụ

B.1  Tổng quan

Phụ lục B đưa ra ví dụ về việc tính toán mã băm cho tất cả các hàm băm được đặc tả trong các mục từ 6 đến 9 TCVN 11816-2, thuật toán mã khối được đặc tả trong phụ lục A TCVN 11816-2; Việc lựa chọn phương pháp đệm được đặc tả trong phụ lục A TCVN 11816-1.

Xâu dữ liệu là mã ASCII 7-bit được mô tả trong [3] (Không chẵn lẻ) cho  “Now_is_the_time_for_all_ khi đó biểu thị “_” chỉ các khoảng trống trong biểu diễn hệ thập lục phân.

4e6f77206973207468652074696d6520666f7220616c6c20

B.2  Hàm băm 1

Xem A.2.

Phương pháp đệm 1

Phương pháp đệm 2

B.3  Hàm băm 2

Phương pháp đệm 1

Phương pháp đệm 2

B.4  Hàm băm 3

Phương pháp đệm 3

Mã băm

'35af124f4845eb47256a959eb84554e03b78dd0c4a1d9bf36c4a4010aa41d8c5’

Phương pháp đệm 3

Mã băm

'cdac9fdaff9e80f1c464af255041b323c8d6aa10e8f147a2dedfd219ae0c2a4c96e3c0f64293b5298b264625901920d1’

PHỤ LỤC C

(quy định)

Mô Đun ASN.1

Phụ lục này liệt kê mô đun ASN.1 của hàm băm sử dụng mã khối n-bit được đặc tả trong TCVN 11816-2

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] KNUDSEN, L.R. PRENEEL, B. Hash-functions based on block ciphers and quaternary codes, Advances in Cryptology, Proc. AsiaCrypt’96, LNCS 1163, K. Kim, T. Matsumoto, Eds., Springer-Verlag, 1996,

[2] KNUDSEN, L.R. PRENEEL, B. Fast and secure hashing based on codes, Advances in Cryptology, Proc. Crypto’97, LNCS 1294, B. Kaliski, Ed., Springer-Verlag, 1997, pp. 485-498

[3] ISO 646:1991, Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange

[4] COPPERSMITH, D. MATYAS, S.M. PEYRAVIAN, M. Rationale for Bit Fixing in the MDC-2 Algorithm, IBM T.J. Watson Research Center, Yorktown Heights, N.Y., 10598, Research Report RC 21471, May 7 1999

[5] MENEZES ALFRED J., PAUL C. VAN OORSHOT, Scott A. VANSTONE, Handbook of Applied Cryptography. Fifth Printing (August 2001)

[6] KNUDSEN, L.R. MENDEL, F. RECHBERGER, C. THOMSEN, S.S. Cryptanalysis of MDC-2, Advances in Cryptology, Proc. Eurocrypt 2009, LNCS 5479, A. Joux, Ed., Springer-Verlag, 2009, pp. 106-120

[7] ISO/IEC 18033-3:2005, Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 3: Block ciphers

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu và thuật ngữ viết tt

5  Sử dụng mô hình tổng quát

6  Hàm băm 1

6.1  Tng quan

6.2  Lựa chọn tham số

6.3  Phương pháp đệm

6.4  Giá trị khởi tạo

6.5  Hàm vòng

6.6  Phép biến đổi đầu ra

7  Hàm băm 2

7.1  Tổng quan

7.2  Lựa chọn tham số

7.3  Phương pháp đệm

7.4  Giá trị khởi tạo

7.5  Hàm vòng

7.6  Phép biến đổi đầu ra

8  Hàm băm 3

8.1  Tổng quan

8.2  Lựa chọn tham s

8.3  Phương pháp đệm

8.4  Giá trị khởi tạo

8.5  Hàm vòng

8.6  Phép biển đổi đầu ra

9  Hàm băm 4

9.1  Tổng quan

9.2  Lựa chọn tham số

9.3  Phương pháp đệm

9.4  Giá trị khởi tạo

9.5  Hàm vòng

9.6  Phép biến đổi đầu ra

Phụ lục A (Tham khảo) Sử dụng AES

Phụ lục B (Tham khảo) Các ví dụ

Phụ lục C (Quy định) Mô đun ASN.1

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi