Thông tư 60/2011/TT-BGTVT định mức sửa chữa phương tiện bảo trì đường thuỷ nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 60/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 60/2011/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HÔỊ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành “Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng
trong công tác quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa”
-------------------------------
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN
CHUYÊN DÙNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60 /2011/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Định ngạch là thước qui ước thời gian, cấp sửa chữa cho một loại phương tiện trong suốt thời gian sử dụng theo quy định nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật của phương tiện mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đặc điểm hoạt động của phương tiện chuyên dùng quản lý đường thủy nội địa nên định ngạch chia thước thời gian theo môi trường nước mặn và ngọt. Với những phương tiện thường xuyên hoạt động trong môi trường nước mặn hoặc nước lợ thì lấy thước định ngạch theo môi trường nước mặn.
Thước định ngạch là thang qui ước chung về thời gian, tần suất cấp sửa chữa cho phương tiện trong suốt thời kỳ khai thác nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật và hiệu quả sử dụng, khai thác phương tiện.
Cấp sửa chữa trong định ngạch là trình tự và mức độ sửa chữa được quy định để khắc phục những hư hỏng nhằm đảm bảo cho phương tiện hoạt động được bình thường đến chu kỳ sửa chữa sau.
Định ngạch sửa chữa phương tiện thủy có 4 cấp như sau:
- Bảo dưỡng, ký hiệu b
- Sửa chữa cấp tiểu tu, ký hiệu t
- Sửa chữa cấp trung tu, ký hiệu T
- Sửa chữa cấp đại tu, ký hiệu Đ
Là cấp bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ, khác với bảo dưỡng trong thời gian khai thác do thuyền viên tự làm. Khi thực hiện cấp này, phương tiện phải đưa vào xưởng sữa chữa nhưng không phải lên đà. Phần vỏ ngoài trên mớn được phun cát, sơn hoàn chỉnh và sửa chữa vặt để đảm bảo phương tiện hoạt động được bình thường tới chu kỳ sửa chữa tiếp theo. Những công việc đòi hỏi phải sử dụng đến các thiết bị gia công do xưởng sửa chữa chịu trách nhiệm hỗ trợ.
Số lượng kim loại vỏ phương tiện thay mới phần từ mớn nước trở lên tối đa £ 5% tổng trọng lượng kim loại phần vỏ phương tiện. Phương tiện vào sửa chữa cấp bảo dưỡng được ngừng hoạt động 07 ngày. Thời gian do đơn vị bố trí, có thể kết hợp sửa chữa cấp bảo dưỡng khi phương tiện vào xưởng sửa chữa đột xuất, hoặc sửa chữa cấp máy.
Sau khi sửa chữa bảo dưỡng, phương tiện có thể được Đăng kiểm gia hạn hoạt động.
Sửa chữa đại tu bao gồm tháo và khảo sát toàn bộ các bộ phận của tàu thay mới, hoặc sửa chữa các bộ phận kể cả vỏ tàu với khối lượng kim loại thay mới tối đa £ 35% tổng khối lượng kim loại vỏ phương tiện.
Sửa chữa đột xuất là nhằm khôi phục lại những kết cấu phương tiện bị hư hỏng do tai nạn hoặc do sự cố bất thường trong lúc khai thác mà thuyền viên không thể tự đảm nhiệm được.
Sửa chữa đột xuất có thể đưa phương tiện lên đà hoặc không, tùy theo từng trường hợp hư hỏng. Thời gian và mức độ sửa chữa do người phụ trách sửa chữa quyết định sau khi đã khảo sát các hư hỏng.
Sửa chữa phục hồi là nhằm khôi phục lại tình trạng hoạt động của phương tiện do hư hỏng lớn hoặc do bị bão chìm đắm, cháy...
Do đặc điểm vật liệu chế tạo phần vỏ của phương tiện quản lý đường thủy nội địa có loại vỏ thép, vỏ nhôm hợp kim, vỏ composite và vỏ gỗ nên nội dung các cấp sửa chữa cũng khác nhau. Định ngạch chỉ quy định chi tiết những cấp sửa chữa nằm trong thước định ngạch của từng loại vỏ phương tiện.
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Mức hao phí vật liệu trong định mức này không bao gồm lượng dư gia công.
Các định mức cơ bản của Định ngạch 2001 được điều chỉnh, bổ sung phù hợp;
Các định mức tổng hợp được xây dựng từ định mức cơ bản và khối lượng công việc theo nội dung sửa chữa của Định ngạch;
Định mức được xây dựng trên cơ sở một nhà máy có các điều kiện sản xuất, trang thiết bị của xưởng tương đối ổn định, vật tư, năng lượng được cung cấp đồng bộ, đầy đủ;
Các định mức khối lượng vật tư chi tiết được xây dựng dựa trên các yếu tố:
+ Chỉ tiêu định mức sử dụng vật tư chi tiết cho một loại phương tiện đặc trưng của mỗi loại;
+ Các hệ số thể hiện đặc trưng kỹ thuật của phương tiện đó so với phương tiện đặc trưng;
+ Các biểu chi tiết tổng hợp vật tư của định ngạch ứng với một đơn vị tàu cụ thể nên có thể coi đó là phương tiện có tính đặc trưng dùng để tính cho các tàu khác cùng chủng loại.
Muốn tính chi phí một loại vật liệu nào đó để sửa chữa cho một phương tiện trong một lần vào cấp, ta dùng công thức:
MiT = miT x QT
Trong đó:
miT: Chỉ tiêu chi phí loại vật tư thứ i cho một tấn tự trọng vỏ.
QT: Là trọng lượng vỏ tàu cần tính toán.
Mức hao phí vật liệu sửa chữa máy chưa xác định trong định mức này, sau khi đưa phương tiện lên đà tiến hành bổ máy kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các chi tiết máy, để xem xét sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết của máy.
Là số giờ công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc sửa chữa phương tiện;
Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác sửa chữa từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc;
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác sửa chữa phương tiện.
Các định mức tổng hợp được xây dựng từ định mức cơ bản và khối lượng công việc theo nội dung sửa chữa của định ngạch;
Các định mức được xây dựng trên cơ sở một nhà máy có các điều kiện sản xuất, trang thiết bị của xưởng tương đối ổn định, trang thiết bị và vật tư, năng lượng được cung cấp đồng bộ, đầy đủ;
Các định mức giờ công tổng hợp và chi tiết từng loại công việc được xây dựng trên các yếu tố:
+ Định mức giờ công tổng hợp và chi tiết từng loại công việc cho một loại phương tiện đặc trưng của mỗi chủng loại;
+ Các hệ số thể hiện đặc trưng kỹ thuật của phương tiện đó so với phương tiện đặc trưng;
+ Các biểu chi tiết tổng hợp giờ công của định ngạch ứng với một đơn vị tàu cụ thể nên có thể coi đó là phương tiện có tính đặc trưng dùng để tính cho các tàu khác cùng chủng loại.
hi Giờ công của mỗi loại công việc thứ i
Là mức tiêu hao điện năng tính cho 1 kg que hàn
Tập định mức sửa chữa phương tiện quản lý, bảo trì đường thủy nội địa bao gồm 5 chương:
Chương I : Những quy định chung.
Chương II: Định ngạch sửa chữa các cấp phương tiện.
Chương III: Định mức vật tư sửa chữa các cấp phương tiện.
Chương IV: Định mức lao động sửa chữa các cấp phương tiện.
Chương V: Định mức trang thiết bị an toàn, hàng giang, cứu đắm.
Chương VI: Trách nhiệm của thuyền viên.
ĐỊNH NGẠCH CÁC CẤP SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN
(Đơn vị tính trên thước: năm)
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Cấp SC |
- |
b |
b |
b |
t |
T |
b |
b |
t |
Đ |
b |
b |
t |
T |
t |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Cấp SC |
b |
t |
b |
t |
b |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Cấp SC |
- |
b |
b |
t |
b |
b |
b |
t |
b |
b |
b |
t |
b |
b |
T/lý |
(Ký hiệu b: Bảo dưỡng thường xuyên hàng tháng. Hàng ngày thuyền viên phải bảo dưỡng theo các hạng mục đã quy định)
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Cấp SC |
- |
b |
b |
t |
b |
b |
b |
t |
b |
b |
t |
b |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Cấp SC |
- |
b |
t |
t |
T |
b |
t |
t |
Đ |
b |
t |
T |
t |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cấp SC |
b |
t |
b |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Cấp SC |
- |
b |
t |
b |
t |
b |
T |
b |
t |
b |
t |
b |
T/lý |
Năm SD |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cấp SC |
- |
b |
b |
t |
b |
b |
T |
b |
b |
t |
T/lý |
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
|||||
1. Kê kích |
||||||||
Phương tiện không phải lên triền, ụ mà đỗ ở trạng thái nổi để làm bảo dưỡng. |
Đưa phương tiện lên triền ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong phương tiện, hạ thuỷ an toàn |
Làm như cấp tiểu tu. |
Làm như cấp trung tu. |
|||||
2. Cạo gõ, sơn |
||||||||
Thuyền viên cạo gõ và sơn lại toàn bộ từ mớn nước lên boong theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Bên trong các hầm vệ sinh sạch sẽ. Kẻ lại số của phương tiện bị mờ trên mạn và ca bin. |
Cạo gõ toàn bộ vỏ ngoài phương tiện (gồm đáy, mạn, boong... ) và các cơ cấu (bánh lái, cửa nước... ) làm sạch bằng giẻ lau và nước ngọt, sau đó sơn theo đúng qui trình kỹ thuật. Kẻ mớn nước toàn tải, vòng tròn Đăng kiểm, thang trọng tải, tên phương tiện, số đăng ký theo quy định... Bên trong các hầm hàng, hầm cáp cạo gõ và làm sạch sau đó sơn theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Vệ sinh sạch các hầm nước, cạo gõ và sơn mặt boong cùng các phụ kiện trên boong (như cọc bít, quầy hàng... ) Cạo gõ và sơn phần thượng tầng kiến trúc theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Làm sạch bên trong các buồng sinh hoạt, làm việc (Cabin lái, nhà ở, nhà vệ sinh...) sơn trang trí theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: - Cạo gõ sạch trong các hầm, sau đó sơn theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Các hầm nước láng hai nước xi măng. - Vệ sinh sạch các két chứa nhiên liệu trong buồng máy. |
Làm như cấp trung tu và thêm: - Lật các ván lót để cạo gõ và sơn mặt trong các hầm bóc gỗ khi thay thế. |
|||||
3. Vỏ phương tiện |
||||||||
Thay kim loại vỏ ở các phần bị hư hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (mòn rỉ, biến dạng... ) từ đường nước thiết kế lên boong. Sửa chữa nhỏ các chi tiết trên trên boong bị hỏng vặt. Xem xét các cơ cấu bộ phận để chỉnh lý lại. Trong trường hợp đặc biệt mới tiến hành sửa chữa các công việc sắt hàn dưới nước.
|
Khảo sát các khuyết tật của vỏ phương tiện trên đà (phát hiện hư hỏng: mòn, rỉ, thủng, biến dạng... ) Thay kim loại vỏ ở các phần bị hư hỏng quá tiêu chuẩn (ưu tiên thay vùng đáy, mạn, hoặc các cơ cấu chủ yếu ) Hàn lại các vết nứt, các đường hàn mòn quá mức cho phép. Hoả công nắn những vùng tôn bị móp méo quá tiêu chuẩn. Sửa chữa sắt hàn và làm mới cá biệt các chi tiết khác như: Lan can, dàn bạt, bệ gió... bị hư hỏng trong quá trình khai thác. Sửa chữa sắt hàn các giá đẩy, thành quầy, miệng quầy hàng bị hư hỏng. Sửa chữa các nắp hầm hàng, nắp hầm người chui nắp hầm nước... bị hư hỏng, thay thế cá biệt. Thay thế khoảng 10% chiều dài con trạch bị hư hỏng |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Khoan tôn kiểm tra độ hao mòn tôn và theo qui định. Thay kim loại vỏ bị hư hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (ưu tiên thay vùng đáy, mạn hoặc các cơ cấu chủ yếu... ) Thay một số vùng tôn mỏng của ca bin và thượng tầng bị hư hỏng quá tiêu chuẩn quy định. Gia cường ở những vùng xung yếu hay bị hư hỏng. Thay thế khoảng 30% chiều dài con trạch bị hư hỏng. |
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay kim loại vỏ bị hư hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật. Có thể tiến hành hoán cải lại hoặc bổ sung thêm các trang thiết bị mới phục vụ cho sản xuất theo kế hoạch đã duyệt. Thay thế khoảng 50% chiều dài con trạch bị hư hỏng. |
|||||
a) Đạo lưu-chân vịt |
||||||||
|
Tháo chân vịt, kiểm tra sửa chữa những hư hỏng (như nứt cánh, gãy cánh... ) theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, lắp ráp hoàn chỉnh xuống phương tiện. Xem xét cánh dòng của các tầu đẩy, sửa chữa những hư hỏng nhỏ. Kiểm tra đạo lưu hoặc ống phụt, sửa chữa các hư hỏng như: mòn, rỉ, nứt, vỡ, |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Sửa chữa những hư hỏng lớn của chân vịt hoặc thay thế chân vịt mới theo đúng các yêu cầu kỹ thuật. Tháo, sửa chữa cánh chỉnh dòng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thay những vùng tôn đạo lưu hoặc ống phụt bị nứt hoặc mòn rỉ quá tiêu chuẩn. Hàn tăng cường thêm những cơ cấu cần thiết cho các vùng xung yếu. |
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay vòng tôn mặt trong đạo lưu hoặc ống phụt bị mòn, rỉ quá tiêu chẩn. Thay thế một số khung xương đạo lưu hoặc ống phụt. Kết hợp với máy để chỉnh lại hệ trục chân vịt. |
|||||
b) Hệ thống hút khô, két dằn |
||||||||
Kiểm tra đảm bảo hoạt động của hệ thống, đường ống không rò rỉ. Việc này do thuyền viên tự thực hiện |
Kiểm tra bơm hút khô, hệ thống ống hút khô, van, khóa, hầm két, clape hút. Sửa chữa cá biệt một số thiết bị hư hỏng. |
Làm như tiểu tu và thêm: Thay mới clape hút, dây curoa lai bơm hút khô. Vệ sinh két dằn. |
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay mới van khóa, thay cục bộ đường ống. Thay mới cánh bơm, bạc trục bơm hút khô. |
|||||
4. Sửa chữa mộc |
||||||||
Xem xét sửa chữa một số hư hỏng nhỏ của đồ mộc. Sơn lại các đồ mộc. |
Kiểm tra xem xét các đồ mộc phục vụ sinh hoạt như: Gường, tủ, bàn ghế... sửa chữa cá biệt một số hư hỏng. Kiểm tra các ván la canh, ván lát buồng ở, buồng làm việc, sửa chữa hoặc thay thế cá biệt một số hư hỏng. Xem xét các khung cửa, cánh cửa, cầu thang... nếu hư hỏng thì sửa chữa hoặc thay thế. Tổng số gỗ thay thế tối đa £ 15% tổng khối lượng gỗ trang bị ban đầu .
|
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Thay thế những vùng gỗ bọc lót bị mưa làm hư hỏng. Thay thế những khung cửa, cánh cửa kính bị hỏng. Làm mới một số dụng cụ sinh hoạt như : Hòm gạo, trạn bát, ghế... thay cho những thứ bị hư hỏng. Lợp lại mái ca bin bị hư hỏng. Sửa chữa nhà bếp, nhà vệ sinh bằng gỗ Tổng số gỗ thay thế tối đa £ 30 % tổng khối lượng gỗ trang bị ban đầu. |
Là như cấp tiểu tu và thêm: Thay thế những ván lát sàn, thay 50% số cánh cửa. Làm mới giường hoặc tủ... Làm mới các phần ca bin bằng gỗ bị hư hỏng. Tổng số gỗ thay thế bằng £ 50% tổng khối lượng gỗ ban đầu. |
|||||
5. Hệ thống trang thiết bị |
||||||||
a)Thiết bị lái, cửa nước |
|
|
|
|||||
Xem xét, lau chùi, tra dầu mỡ các bộ phận truyền động (Pu ly,bánh răng...) Điều chỉnh cá biệt một số phần để hoạt động nhẹ nhàng. |
Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống lái, góc độ lái, bu lông mặt bích, trục lái, đường dây truyền động lái, khớp nối các đăng. Nắn trục lái, trục cửa nước cong. Tháo các biệt từng bộ phận nghi ngờ bị hư hỏng, thay thế hoặc sửa chữa lại . Tra dầu mỡ, bảo quản các bộ phận truyền động (Pu ly, bánh răng, bạc...) |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Thay thế hoặc sửa chữa những puly, chốt, bạc... bị hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật. Thay bu lông bích lái, bu lông bích cửa nước, bu lông bánh lái bị hư hỏng. Thay mới những đoạn ốp dây lái bị hỏng. Điều chỉnh lại hệ thống lái, cửa nước. |
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay hoặc hàn đắp cuống lái. Thay một số đoạn xích hoặc trục truyền động lái cửa nước bị hư hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật. Hiệu chỉnh lại toàn bộ hệ thống lái, cửa nước. Thay một số chi tiết bị hỏng để bảo đảm hệ thống hoạt động tốt. |
|||||
b) Thiết bị chằng, buộc, kéo xích |
|
|
|
|||||
Cạo gõ sơn hắc ín neo xích, Kiểm tra lau chùi, bôi dầu mỡ các tời, con lăn...
|
Kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng nhỏ của neo, xích (nứt, cong... Hàn sửa các móc, giá đỡ cáp bị hư hỏng. Bảo dưỡng tra dầu mỡ cho xích, cáp và các bộ phận chuyển động . |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Thay thế các đế cột bích , tời... bị hư hỏng, sửa chữa hoặc thay thế neo bị hỏng hoặc bị mất.
|
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay xích bị hư hỏng. Thay các cột bít, con lăn bị hư hỏng. |
|||||
c) Thiết bị an toàn |
|
|
|
|||||
Xem xét và sửa chữa nhỏ một số hư hỏng. Sau đó đặt lại đúng vị trí .
|
Kiểm tra các hệ thống cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm, chống thủng, chống va... sửa chữa hoặc yêu cầu bổ sung một số bị hư hỏng hoặc mất. |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Thay mới các phao cứu sinh, các thùng đựng cát bị hư hỏng. Kiểm tra thay thế các bình bọt. Thay một số đoạn ống bơm nước bị hỏng. |
Làm như cấp trung tu. |
|||||
6. Thiết bị cẩu |
||||||||
Cẩu cơ khí điện - thủy lực |
Cẩu quay tay thủ công |
|||||||
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Đại tu |
|
Bảo dưỡng kiểm tra siết chặt và bôi trơn dầu mỡ hệ thống tời, pu ly, bánh răng, gối đỡ tời, cáp thép. Kiểm tra bảo dưỡng phần điện - thủy lực, xử lý rò dầu, bổ sung dầu thủy lực. Kiểm tra cách điện đề phòng hở điện ra vỏ mát |
Làm như bảo dưỡng và thêm: Bảo dưỡng, thay dầu hộp số, bổ sung dầu thủy lực. Kiểm tra toàn diện hệ thống điện - thủy lực và thay cá biệt rắc co, ống dầu thủy lực, các van tiết lưu... Sơn lại phần chân bệ ,cần của cẩu. |
Làm như tiểu tu và thêm: Thay cá biệt chi tiết điện - thủy lực và hộp số truyền động. Gia cố hệ thống cần, chân bệ cẩu. |
Làm như trung tu và thêm: Thay tổng thành các cụm chi tiết (nếu cần) như dầm cẩu, hộp số truyền động, bơm dầu và hệ điều khiển điện - thủy lực
|
Bảo dưỡng kiểm tra siết chặt và bôi trơn dầu mỡ hệ thống tời, pu ly, bánh răng, gối đỡ tời, cáp thép. |
Làm như cấp bảo dưỡng và thêm: Kiểm tra xem xét hệ thống cáp, pu ly, bánh răng, gối đỡ, các ổ trục, ổ quay, khoá cáp, cá hãm tời… nếu bị hư hỏng thì thay thế. Sơn lại phần chân bệ ,cần của cẩu. |
Làm như cấp tiểu tu và thêm: Thay thế cáp nếu đã mòn và nổ sợi theo qui phạm. Thay thế vòng bi, gối đỡ bị mòn. Gia cố hệ thống cần, chân bệ cẩu. |
Làm như cấp trung tu và thêm: Thay thế các bánh răng, hệ thống truyền động, các ổ đỡ, puly dẫn cáp, cáp thép, khoá cáp. |
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
1. Kê kích |
||
Phương tiện không phải lên triền, ụ mà đỗ ở trạng thái nổi để làm bảo dưỡng. |
Đưa phương tiện lên triền ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong phương tiện, hạ thuỷ an toàn |
Làm như cấp tiểu tu. Đây là cấp sửa chữa bổ sung của thang định ngạch, áp dụng khi phương tiện đã hết khấu hao nhưng vẫn được tiếp tục sử khai thác thêm một thời gian nữa.
|
2. Vệ sinh, sơn |
||
Thuyền viên vệ sinh và sơn lại toàn bộ từ mớn nước lên boong theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Bên trong các hầm vệ sinh sạch sẽ. Kẻ lại số của phương tiện bị mờ trên mạn và ca bin. |
Nội dung sửa chữa chủ yếu là vệ sinh phần vỏ ngoài, sơn những khu vực bị bong tróc bề mặt. Cho phép sơn trang trí lại toàn bộ vỏ ngoài nếu có điều kiện. |
Làm như cấp tiểu tu |
3. Vỏ phương tiện |
||
Hàn vá, đắp các vị trí phần vỏ bị nứt, rạn. Tạo lại màu sơn trên các vị trí cục bộ. Diện tích xử lý bằng công nghệ nhựa composite phần vỏ không lớn hơn 0,5 m2 hoặc sử dụng khối lượng vật liệu composite tương đương trọng lượng 0,5 m2 thành phẩm dày 5 mm. |
Làm như bảo dưỡng và thêm: Hàn vá, đắp các vị trí phần vỏ bị nứt, rạn. Diện tích xử lý bằng công nghệ nhựa composite phần vỏ không lớn hơn 1,5 m2 hoặc sử dụng khối lượng vật liệu composite tương đương trọng lượng 1,5 m2 thành phẩm dày 5 mm. Sau khi sửa chữa tiểu tu, phương tiện được Đăng kiểm kiểm tra, cấp hạn hoạt động mới |
Toàn bộ vỏ từ đáy ngoài trở lên được vệ sinh xử lý bề mặt và tạo màu sơn mới. Diện tích xử lý bằng công nghệ nhựa composite phần vỏ không lớn hơn 3 m2 hoặc sử dụng khối lượng vật liệu composite tương đương trọng lượng 3 m2 thành phẩm dày 5 mm. Sau khi sửa chữa cấp trung tu, phương tiện được Đăng kiểm kiểm tra và cấp hạn hoạt động mới. |
4. Hệ thống trang thiết bị chằng buộc, neo xích, an toàn |
||
Sửa chữa cục bộ các hư hỏng nhỏ của nội thất, thiết bị hành trình, trang bị trên boong.
|
Làm như bảo dưỡng. Sửa chữa hư hỏng hoặc thay mới tổng thành hệ thống điều khiển lái máy đặt ngoài xuồng. Xem xét các mép be xuồng, lan can.. nếu hư hỏng thì sửa chữa hoặc thay thế.
|
Làm như tiểu tu và thêm: Tất cả các kết cấu bên trong được kiểm tra và sửa chữa. Sửa chữa hoặc thay thế triệt để các phụ kiện hệ lái. Trang thiết bị nội thất được thay thế đến 60% tùy theo khu vực và mức độ hư hỏng. |
5. Sửa chữa mộc |
||
Xem xét sửa chữa một số hư hỏng nhỏ của phần mộc. |
Kiểm tra các ván la canh, sửa chữa hoặc thay thế cá biệt một số hư hỏng. |
Làm như cấp tiểu tu. |
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Sau từng ca làm việc phải kiểm tra, vệ sinh sạch sẽ toàn bộ vỏ xuồng Kiểm tra các khoang, hầm của xuồng. Xả van nước, nếu nước nhiều hơn 30 lít thì phải cho xuồng lên đà để kiểm tra, nếu có vết nứt rạn, rò rỉ nước, thủng, bong mối hàn... thì phải tiến hành sửa chữa khắc phục ngay. Vệ sinh vỏ phía ngoài xuồng. Đưa xuồng lên đà, sử dụng bùi nhùi vải, bàn chải ni lon đánh chải vỏ phía ngoài cho sạch. Sau đó dùng xà phòng bột đánh chải lại và rửa bằng nước sạch để giữ cho vỏ xuồng không bị xâm thực. Diện tích xử lý hàn vá, tán đinh.. không quá 0,2 m2. |
Đưa xuồng lên đà, làm như bảo dưỡng hàng tháng và làm thêm: Gia cường những bộ phận không được vững chắc trong quá trình sử dụng gây ra như bệ bắt máy, tán lại các đinh tán (với loại vỏ đinh tán)... sơn lại toàn bộ vỏ xuồng bao gồm: Cạo đánh sạch sơn cũ, sơn chống rỉ, sơn màu, kẻ mớn nước. Có thể tán đinh, hàn thủng, vá đáy, mạn, boong và các kết cấu bị hư hỏng - nếu điều kiện cho phép. Diện tích xử lý không quá 0,5 m2. |
Làm như cấp tiểu tu (Bảo dưỡng hàng năm). Có thể tán đinh, hàn thủng, vá đáy, mạn, boong và các kết cấu bị hư hỏng - nếu điều kiện cho phép. . Diện tích xử lý không quá 1,0 m2. |
Bảo dưỡng |
Tiểu tu |
Trung tu |
Sau từng ca làm việc phải kiểm tra, vệ sinh sạch sẽ toàn bộ vỏ tàu. Kiểm tra các khoang, hầm của tàu. Kiểm tra, nếu có rò rỉ nước, thủng, bong mối trám nhựa vỏ mạn thì phải tiến hành sửa chữa khắc phục ngay. Vệ sinh vỏ phía ngoài tàu trên mớn nước. Xử lý các vị trí có hà bám, đảm bảo vỏ tàu trơn sạch. Sửa chữa các kết cấu gỗ bị hư hỏng. Sửa chữa và thay thế cục bộ các thiết bị an toàn bị hư hỏng. Có thể cẩu lái sửa chữa, gia cố hệ thống láp, lái… |
Làm như bảo dưỡng hàng tháng và thêm: Đưa tàu lên đà. Thui đốt vỏ ngoài, cạo hà sạch sẽ, tùy theo thực tế mà dũi bỏ cục bộ hoặc toàn bộ xơ mát tít các mạch lắp ghép đáy vỏ; xảm mạch và xử lý theo yêu cầu kỹ thuật. Có thể thay thế ≤ 5% một số dải tấm vỏ hoặc ≤ 10% kết cấu gỗ mép mạn, đuôi, sống đáy, mũi tàu. Sơn theo quy định. Sửa chữa hệ thống láp, lái, trang thiết bị chằng buộc, an toàn… Gia cường những bộ phận không được vững chắc trong quá trình sử dụng gây ra như bệ bắt máy, thay bu lông hoặc tán lại các đinh tán (nếu có)... |
Làm như cấp tiểu tu (Bảo dưỡng hàng năm). Thay thế ≤ 15% một số dải tấm vỏ hoặc ≤ 20% kết cấu gỗ mép mạn, đuôi, mũi tàu
|
(Đơn vị tính = h giờ hoạt động)
- Cấp bảo dưỡng:
- Cấp sửa chữa lớn:
- Tổng hợp số lần sửa chữa các cấp một đời máy gồm:
+ BD1 = 240 lần. + tt = 15 lần.
+ BD2 = 20 lần. + TT = 02 lần.
+ BD3 = 20 lần. + ĐT = 02 lần.
Tổng cộng = 280 lần Tổng cộng =19 lần.
* Các cấp bảo dưỡng 1, 2, 3 do thuyền viên tự làm.
* Các cấp sửa chữa tiểu tu, trung tu và đại tu đưa vào xưởng làm.
Chế độ thay dầu
* Sau khi sửa chữa các cấp trung tu và đại tu ra, thay dầu nhờn máy như sau:
- Lần thứ nhất: Sau 100 giờ hoạt động.
- Lần thứ hai: Sau 200 giờ hoạt động.
- Lần thứ ba: Sau 300 giờ hoạt động.
- Lần thứ tư trở đi: Sau 300 giờ hoạt động.
* Đối với máy mới, chế độ thay dầu cũng như trên.
Thước thay dầu:
100h 200h 300h 500h 1.000h 1.500 h ( td : thay dầu )
td td td td td td
* Sau khi sửa chữa các cấp tiểu tu ra, thay dầu nhờn máy như sau:
- Lần thứ nhất sau: 300 giờ hoạt động.
- Lần thứ hai trở đi sau: 500 giờ hoạt động.