Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 26/2011/TT-BKHCN về trang phục với công chức kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2011/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2011/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 04/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2011/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 26/2011/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tư này áp dụng cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa đang công tác trong các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
QUY ĐỊNH VỀ MẪU MÃ, KIỂU DÁNG, HÌNH THỨC, MÀU SẮC, SỬ DỤNG PHÙ HIỆU, TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng (hình 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là một hình tròn viền ngoài màu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02 bông lúa màu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bông lúa có hình vành khuyên viền màu trắng, nền màu xanh nước biển, bên trong có chữ KSVCL (viết tắt của cụm từ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG) màu trắng; ở giữa có hình mỏ neo màu vàng; phía trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; trên hình cánh én có biểu trưng hình tròn viền nền màu trắng, phía trên mang dòng chữ CHẤT LƯỢNG TẠO THỊNH VƯỢNG, phía dưới hình tròn mang dòng chữ PROSPERITY THROUGH QUALITY, giữa hình tròn là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ.
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện công tác chuyên dùng, vật lưu niệm và các biểu trưng khác của ngành; được gắn trên mũ kê pi, mũ mềm kiểm soát viên chất lượng; hoặc một phần của biểu tượng (hình lồng 02 bông lúa, mỏ neo, cánh én bên trên có biểu trưng chất lượng tạo thịnh vượng hình tròn, giữa là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ) được gắn trên phù hiệu kiểm soát viên chất lượng.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trên ve áo trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm có hai phần.
Cầu vai kiểm soát viên chất lượng được mang trên vai áo trang phục kiểm soát viên chất lượng để phân biệt các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm: áo, quần (xuân - hè, thu - đông), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt, thắt lưng, giầy, tất, áo đi mưa, cặp đựng tài liệu và một số trang phục niên hạn khác.
Kiểu thông thường, màu xanh đen dùng chung cho cả nam và nữ.
Cặp đựng tài liệu được làm bằng da hoặc giả da màu đen, có nắp.
Trang phục niên hạn khác gồm ủng cao su, găng tay cao su, quần áo bảo hộ lao động, áo Blouse trắng, khẩu trang, kính bảo hộ.
Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trước ngực để nhận biết tên, số hiệu của công chức kiểm soát chất lượng khi thi hành công vụ.
Thẻ kiểm soát viên chất lượng được cấp cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa để sử dụng và xuất trình khi kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt trước (hình 12 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này); Bên trái từ trên xuống là tên cơ quan cấp thẻ; biểu tượng kiểm soát viên chất lượng đường kính 15mm; ảnh của người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư 3cm x 4cm mang trang sắc phục kiểm soát viên chất lượng), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
Bên phải từ trên xuống in chữ hoa “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; riêng chữ in hoa “THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG” được in màu đỏ; số, họ tên, năm sinh, chức danh, nơi công tác;
Thẻ kiểm soát viên chất lượng được cấp cho công chức được bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên chất lượng làm việc tại các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
Nghiêm cấm các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu, trang phục và thẻ kiểm soát viên chất lượng trái với quy định của Thông tư này.
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn trang phục chung đối với kiểm soát viên chất lượng và niên hạn sử dụng (được tính cho một công chức), cụ thể như sau:
Đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu, kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, làm việc trong phòng thí nghiệm (thuộc Trung tâm phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu)… ngoài tiêu chuẩn trang phục kiểm soát viên chất lượng được quy định tại Điều 16 còn được cấp thêm:
MAY, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Kinh phí may trang phục kiểm soát viên chất lượng do các cơ quan bảo đảm trong dự toán ngân sách được nhà nước giao cho các cơ quan hàng năm.
QUY ĐỊNH CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo mẫu quy định; hướng dẫn sử dụng và quản lý thẻ kiểm soát viên chất lượng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2011.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIỂU TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu kiểm soát viên chất lượng
Hình 1.
Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng
Hình 2.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kêpi
Hình 3.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kêpi
Hình 4.
Một phần Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên phù hiệu ve áo
Hình 5.
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂU TƯỢNG CẦU VAI KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Cầu vai kiểm soát viên chất lượng
|
|
|
Hình 6. Cầu vai cơ bản ngạch KSV |
Hình 7. Cầu vai ngạch KSV trung cấp CL |
Hình 8. Cầu vai ngạch KSVCL |
|
|
Hình 9. Cầu vai ngạch KSV chính CL |
Hình 10. Cầu vai ngạch KSV Cao cấp CL |
PHỤ LỤC III
MẪU BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng
Hình 11.
Biển hiệu thẻ kiểm soát viên chất lượng
Hình 12.
Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt trước
Hình 13.
Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt sau