Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN về trang phục với công chức kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 26/2011/TT-BKHCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 26/2011/TT-BKHCN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 26/2011/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2011/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

Số: 26/2011/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2011

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa đang công tác trong các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ MẪU MÃ, KIỂU DÁNG, HÌNH THỨC, MÀU SẮC, SỬ DỤNG PHÙ HIỆU, TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 3. Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng

Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng (hình 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là một hình tròn viền ngoài màu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02 bông lúa màu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bông lúa có hình vành khuyên viền màu trắng, nền màu xanh nước biển, bên trong có chữ KSVCL (viết tắt của cụm từ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG) màu trắng; ở giữa có hình mỏ neo màu vàng; phía trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; trên hình cánh én có biểu trưng hình tròn viền nền màu trắng, phía trên mang dòng chữ CHẤT LƯỢNG TẠO THỊNH VƯỢNG, phía dưới hình tròn mang dòng chữ PROSPERITY THROUGH QUALITY, giữa hình tròn là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ.

Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện công tác chuyên dùng, vật lưu niệm và các biểu trưng khác của ngành; được gắn trên mũ kê pi, mũ mềm kiểm soát viên chất lượng; hoặc một phần của biểu tượng (hình lồng 02 bông lúa, mỏ neo, cánh én bên trên có biểu trưng chất lượng tạo thịnh vượng hình tròn, giữa là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ) được gắn trên phù hiệu kiểm soát viên chất lượng.

Đang theo dõi

Điều 4. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ

Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.

Đang theo dõi

1. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kê pi (hình 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) gồm cành tùng kép bằng kim loại có màu trắng bạc bao lấy biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúc nổi có hình tròn đường kính 35mm, chiều cao 5mm.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kê pi (hình 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) là biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúc nổi có hình tròn đường kính 29mm, chiều cao 3mm.

Đang theo dõi

Điều 5. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo

Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trên ve áo trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm có hai phần.

Đang theo dõi

1. Một phần phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên phù hiệu ve áo (hình 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm 02 bông lúa màu vàng bao lấy hình tròn màu trắng, ở giữa có hình mỏ neo màu vàng, phía trên hình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; phía trên hình cánh én có biểu trưng hình tròn viền nền màu trắng mang dòng chữ CHẤT LƯỢNG TẠO THỊNH VƯỢNG, phía dưới hình tròn mang dòng chữ PROSPERITY THROUGH QUALITY giữa hình tròn là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xanh nước biển và màu đỏ.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo (hình 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) có hình bình hành, góc nhọn là 450, góc tù là 1350, chiều dài 75mm, chiều cao 32mm; nền màu xanh nước biển; ở giữa có một phần của biểu tượng kiểm soát viên chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, được làm bằng kim loại dập nổi.

Đang theo dõi

Điều 6. Cầu vai kiểm soát viên chất lượng gắn trên vai áo

Cầu vai kiểm soát viên chất lượng được mang trên vai áo trang phục kiểm soát viên chất lượng để phân biệt các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

1. Cầu vai cơ bản:

Đang theo dõi

a) Cúc gắn trên cầu vai bằng kim loại, đường kính 15mm là phù hiệu kiểm soát viên chất lượng (hình 3 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này); được gắn ở đầu nhọn của cấp hiệu.

Đang theo dõi

b) Cầu vai cơ bản của ngạch kiểm soát viên có hình thang đứng, viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu xanh lá cây, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút, chiều cao 130mm, đáy lớn 45mm; đáy nhỏ 40mm chung với đáy của tam giác cân có chiều cao 10mm (hình 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Quy định cầu vai cho từng ngạch kiểm soát viên chất lượng

Đang theo dõi

a) Cầu vai ngạch kiểm soát viên trung cấp chất lượng (hình 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu xanh nước biển (cùng màu với nền phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đeo ở ve áo).

Đang theo dõi

b) Cầu vai ngạch kiểm soát viên chất lượng (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu xanh lam.

Đang theo dõi

c) Cầu vai ngạch kiểm soát viên chính chất lượng (hình 9 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu nâu đất.

Đang theo dõi

d) Cầu vai ngạch kiểm soát viên cao cấp chất lượng (hình 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có viền xung quanh màu vàng, nền cầu vai màu đỏ.

Đang theo dõi

Điều 7. Quần áo đồng phục

Trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm: áo, quần (xuân - hè, thu - đông), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt, thắt lưng, giầy, tất, áo đi mưa, cặp đựng tài liệu và một số trang phục niên hạn khác.

Đang theo dõi

1. Quần:

Đang theo dõi

a) Quần màu xanh đen may kiểu âu phục nam, nữ; dùng chung cả xuân - hè, thu - đông.

Đang theo dõi

b) Đối với nữ kiểm soát viên chất lượng làm công tác kiểm soát chất lượng tại cửa khẩu, có thể sử dụng váy màu xanh đen, dài quá gối và xẻ thân sau.

Đang theo dõi

2. Áo xuân - hè: may kiểu bludông cổ bẻ, màu trắng cộc tay hoặc dài tay, một hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu; đai áo có xẻ sườn cài 02 cúc.

Đang theo dõi

3. Áo thu - đông: áo và các khuy trên áo có màu xanh đen

Đang theo dõi

a) Áo nam: may kiểu áo vét, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; hai thân trước có 04 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.

Đang theo dõi

b) Áo nữ: may kiểu áo vét, cổ hai ve to; hai thân trước có 02 túi nổi ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.

Đang theo dõi

c) Áo mặc trong áo thu - đông là áo sơ mi màu trắng, dài tay, cổ đứng để thắt cà vạt dùng cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

4. Áo chống rét màu xanh đen, kiểu măng tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hông, có đai thắt; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.

Đang theo dõi

5. Áo đi mưa: kiểu áo giống với áo chống rét, màu xanh đen được may bằng vải Vi ni lông không thấm nước.

Đang theo dõi

Điều 8. Mũ

Đang theo dõi

1. Mũ kê pi: kiểu mũ kê pi của bộ đội Hải quân có đỉnh và cầu mũ màu trắng; thành mũ màu xanh đen, chính giữa thành mũ phía trước có gắn phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đường kính 35mm; có đai kép bằng sợi màu vàng đặt ở phía trước, lưỡi trai bằng nhựa màu đen bóng, quai mũ màu đen.

Đang theo dõi

2. Mũ mềm: màu xanh đen, phía trên lưỡi trai có gắn phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đường kính 29mm.

Đang theo dõi

Điều 9. Cà vạt

Kiểu thông thường, màu xanh đen dùng chung cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

Điều 10. Giầy, dép

Đang theo dõi

1. Giầy da màu đen, thấp cổ dùng chung cho cả xuân - hè, thu - đông.

Đang theo dõi

2. Dép có quai hậu, gót cao vừa phải dùng cho trang phục xuân - hè.

Đang theo dõi

Điều 11. Cặp đựng tài liệu

Cặp đựng tài liệu được làm bằng da hoặc giả da màu đen, có nắp.

Đang theo dõi

Điều 12. Trang phục niên hạn khác

Trang phục niên hạn khác gồm ủng cao su, găng tay cao su, quần áo bảo hộ lao động, áo Blouse trắng, khẩu trang, kính bảo hộ.

Đang theo dõi

Điều 13. Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng

Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng được đeo trước ngực để nhận biết tên, số hiệu của công chức kiểm soát chất lượng khi thi hành công vụ.

Đang theo dõi

1. Biển hiệu kiểm soát viên chất lượng có hình chữ nhật, dài 85mm, rộng 20mm; được làm bằng kim loại (hình 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Đường viền ngoài rộng 1,5mm; nền màu xanh đen.

Đang theo dõi

3. Bên trái là một phần của biểu tượng kiểm soát viên chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Bên phải từ trên xuống dưới là họ tên người mang biển hiệu; số hiệu người mang biển hiệu (trùng với số hiệu ghi trên thẻ kiểm soát viên chất lượng).

Đang theo dõi

Điều 14. Thẻ kiểm soát viên chất lượng

Thẻ kiểm soát viên chất lượng được cấp cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa để sử dụng và xuất trình khi kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

1. Thẻ kiểm soát viên chất lượng là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác của mỗi công chức làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

2. Thẻ được làm bằng bìa cứng có ép Plastic; hình chữ nhật, rộng 70mm, dài 100mm, có 02 đường viền màu xanh coban; nền màu vàng, chính giữa in chìm biểu tượng kiểm soát viên chất lượng đường kính 19mm; chữ in màu đen. Hai mặt của thẻ kiểm soát viên chất lượng được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mặt trước:

Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt trước (hình 12 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này); Bên trái từ trên xuống là tên cơ quan cấp thẻ; biểu tượng kiểm soát viên chất lượng đường kính 15mm; ảnh của người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư 3cm x 4cm mang trang sắc phục kiểm soát viên chất lượng), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;

Bên phải từ trên xuống in chữ hoa “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; riêng chữ in hoa “THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG” được in màu đỏ; số, họ tên, năm sinh, chức danh, nơi công tác;

Đang theo dõi

b) Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt sau (hình 13 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này): Phía trên in chữ hoa “NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG” được in màu đỏ; nội dung của những quy định; địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ; chức danh, chữ ký, họ tên người cấp thẻ và đóng dấu.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng:

Thẻ kiểm soát viên chất lượng được cấp cho công chức được bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên chất lượng làm việc tại các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 15. Những hành vi bị nghiêm cấm

Nghiêm cấm các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu, trang phục và thẻ kiểm soát viên chất lượng trái với quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 3.

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 16. Quy định chung về trang phục

Tiêu chuẩn trang phục chung đối với kiểm soát viên chất lượng và niên hạn sử dụng (được tính cho một công chức), cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Áo, quần xuân - hè: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ)

Đang theo dõi

a) Nam: 01 áo cộc tay, 01 quần;

Đang theo dõi

b) Nữ: 01 áo cộc tay, 01 quần, 01 váy ngắn.

Đang theo dõi

2. Áo, quần thu - đông: 01 bộ/02 năm (năm đầu được cấp 02 bộ).

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi màu trắng, dài tay, cổ đứng để thắt cà vạt dùng cho cả nam và nữ mặc trong áo thu - đông: 01 chiếc/01 năm (năm đầu được cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

4. Mũ kê pi, mũ mềm: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

5. Mũ kê pi lễ phục: 01 chiếc/05 năm.

Đang theo dõi

6. Cà vạt: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

7. Giầy da, dép quai hậu: 01 đôi/02 năm.

Đang theo dõi

8. Găng tay màu trắng: 03 năm cấp/01 lần (sử dụng trong các buổi nghỉ lễ trọng thể).

Đang theo dõi

a) Đối với đơn vị có biên chế từ 300 người trở lên được cấp 50 đôi/01 lần;

Đang theo dõi

b) Đối với đơn vị còn lại cấp 30 đôi/01 lần.

Đang theo dõi

9. Áo đi mưa: 01 chiếc/03 năm hoặc 1 bộ/03 năm.

Đang theo dõi

10. Tất chân: 02 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

11. Thắt lưng: 01 chiếc/ 02 năm.

Đang theo dõi

12. Phù hiệu, cầu vai kiểm soát viên chất lượng: khi hỏng thì đổi.

Đang theo dõi

13. Áo bông: 01 chiếc/04 năm.

Đang theo dõi

14. Áo len: 01 chiếc/03 năm.

Đang theo dõi

15. Ủng: 01 đôi/03 năm.

Đang theo dõi

16. Găng tay len: 01 đôi/02 năm.

Đang theo dõi

Điều 17. Quy định riêng đối với trang phục trong một số công việc

Đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu, kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, làm việc trong phòng thí nghiệm (thuộc Trung tâm phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu)… ngoài tiêu chuẩn trang phục kiểm soát viên chất lượng được quy định tại Điều 16 còn được cấp thêm:

Đang theo dõi

1. Quần áo bảo hộ lao động: 01 bộ/01 năm.

Đang theo dõi

2. Găng tay bảo hộ lao động: 01 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

3. Mũ bảo hộ lao động: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

4. Áo Blouse trắng (làm trong phòng thí nghiệm): 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

Chương 4.

MAY, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 18. Kinh phí để may trang phục kiểm soát viên chất lượng

Kinh phí may trang phục kiểm soát viên chất lượng do các cơ quan bảo đảm trong dự toán ngân sách được nhà nước giao cho các cơ quan hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 19. Cách thức tổ chức may và cấp phát trang phục

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa chịu trách nhiệm trang bị, quản lý và cấp phát cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa của đơn vị mình.

Đang theo dõi

2. Thời gian cấp trang phục kiểm soát viên chất lượng hàng năm: Cấp 1 đợt/năm vào tháng 3.

Đang theo dõi

Chương 5.

QUY ĐỊNH CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 20. Cấp phát và hướng dẫn sử dụng thẻ kiểm soát viên chất lượng

Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo mẫu quy định; hướng dẫn sử dụng và quản lý thẻ kiểm soát viên chất lượng.

Đang theo dõi

Điều 21. Sử dụng thẻ kiểm soát viên chất lượng

Đang theo dõi

1. Công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sử dụng thẻ kiểm soát viên chất lượng của mình trong khi làm nhiệm vụ theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho mượn hoặc mượn của người khác trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng.

Đang theo dõi

3. Công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi chuyên công tác, thôi việc hoặc khi đủ tuổi nghỉ hưu phải nộp lại thẻ kiểm soát viên chất lượng cho cơ quan quản lý, khi mất thẻ phải báo cho cơ quan công an và cơ quan quản lý biết để xử lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương 6.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 22. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2011.

Đang theo dõi

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng cho công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương.

Đang theo dõi

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở KH&CN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Trang thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Việt Thanh

Phụ lục I Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN được thay thế bởi Phụ lục I Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN theo quy định tại Khoản 6 Điều 1

Đang theo dõi

PHỤ LỤC I

MẪU BIỂU TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu kiểm soát viên chất lượng

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 1.

Biểu tượng kiểm soát viên chất lượng

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 2.

Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kêpi

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 3.

Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kêpi

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 4.

Một phần Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên phù hiệu ve áo

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 5.

Phù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo

Đang theo dõi

Phụ lục II Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN được thay thế bởi Phụ lục II Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN theo quy định tại Khoản 6 Điều 1

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

MẪU BIỂU TƯỢNG CẦU VAI KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Cầu vai kiểm soát viên chất lượng

Hình 6.

Cầu vai cơ bản ngạch KSV

Hình 7.

Cầu vai ngạch KSV trung cấp CL

Hình 8.

Cầu vai ngạch KSVCL

 

Hình 9.

Cầu vai ngạch KSV chính CL

Hình 10.

Cầu vai ngạch KSV Cao cấp CL

Đang theo dõi

Phụ lục III Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN được thay thế bởi Phụ lục III Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN theo quy định tại Khoản 6 Điều 1

Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

MẪU BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 11.

Biển hiệu thẻ kiểm soát viên chất lượng

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 12.

Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt trước

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hình 13.

Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặt sau

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 26/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 26/2011/TT-BKHCN

01

Nghị định 28/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

02

Thông tư 10/2009/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa

03

Nghị định 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

04

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

05

Thông tư 10/2015/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×