Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 15/2025/TT-BKHCN quy định kỹ thuật phần mềm ký số và cổng kết nối

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 15/2025/TT-BKHCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT THÔNG TƯ 15/2025/TT-BKHCN

Yêu cầu kỹ thuật cho phần mềm ký số và kiểm tra chữ ký số

Ngày 15/08/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 15/2025/TT-BKHCN quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số và cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam.

- Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số

Phần mềm ký số phải đảm bảo các chức năng như xác thực chủ thể ký, ký số, kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số, và kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Phần mềm cần hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập nhật chứng thư chữ ký số và đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký.

- Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số

Phần mềm kiểm tra chữ ký số cần có khả năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu, xác thực chữ ký số, và kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký.

Phần mềm cũng phải hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập nhật chứng thư chữ ký số và đảm bảo tính hợp lệ của dấu thời gian gắn kèm với chữ ký số.

- Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng nhằm phục vụ kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử. Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các hệ thống thông tin cần tuân thủ hướng dẫn kết nối tại Phụ lục III của Thông tư này.

Tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu đánh giá

Thông tư kèm theo các phụ lục quy định tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc và khuyến nghị áp dụng cho phần mềm ký số và kiểm tra chữ ký số, cũng như yêu cầu đánh giá tính hiệu lực của chứng thư chữ ký số và tính hợp lệ của chữ ký số. Các tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về mật mã, giao thức bảo mật, và định dạng dữ liệu.

Xem chi tiết Thông tư 15/2025/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2025

Tải Thông tư 15/2025/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2025/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2025/TT-BKHCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_______
Số: 15/2025/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm
kiểm tra chữ ký số và Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

____________

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;

Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số và cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng theo quy định tại Điều 44, Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số; các tổ chức, cá nhân phát triển phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số; các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số khi phát triển, sử dụng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.

Đang theo dõi

2. Các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam; chủ quản các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử có sử dụng chữ ký số khi kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Cặp khóa không đối xứng” là khóa công khai và khóa bí mật tương ứng.

Đang theo dõi

2. “Khóa bí mật” là thành phần của cặp khóa không đối xứng được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu.

Đang theo dõi

3. “Khóa công khai” là thành phần của cặp khóa không đối xứng được sử dụng để xác thực chữ ký số trên thông điệp dữ liệu.

Đang theo dõi

4. “Hàm băm” là một thuật toán chuyển đổi thông điệp dữ liệu đầu vào thành một chuỗi có độ dài cố định, gọi là mã băm. Hàm băm được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu và tạo chữ ký số.

Đang theo dõi

6. “Chủ thể ký” là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu chứng thư chữ ký số và sử dụng khóa bí mật tương ứng để thực hiện ký số trên thông điệp dữ liệu.

Đang theo dõi

7. “Chứng thư chữ ký số” là một dạng chứng thư chữ ký điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin về khóa công khai của một cá nhân, tổ chức từ đó xác nhận cá nhân, tổ chức là chủ thể ký thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Đang theo dõi

8. “Phần mềm ký số” là chương trình độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải pháp có chức năng ký số vào thông điệp dữ liệu.

Đang theo dõi

9. “Phần mềm kiểm tra chữ ký số” là chương trình độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải pháp có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.

Đang theo dõi

10. “Đường dẫn tin cậy của chứng thư chữ ký số” là danh sách có thứ tự các chứng thư chữ ký số, bao gồm chứng thư chữ ký số của thuê bao, chứng thư chữ ký số của các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư chữ ký số gốc tin cậy nhằm xác minh nguồn gốc của chứng thư chữ ký số.

Đang theo dõi

Chương II

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHỨC NĂNG PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu chung

Tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần mềm kiểm tra chữ ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu về chức năng đối với phần mềm ký số

Đang theo dõi

1. Chức năng xác thực chủ thể ký và ký số:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra được thông tin chủ thể ký trên chứng thư chữ ký số và kiểm tra hiệu lực chứng thư chữ ký số theo quy định tại khoản 2 Điều này trước khi cho phép thực hiện ký số;

Đang theo dõi

b) Cho phép chủ thể ký sử dụng khóa bí mật để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu. Khóa bí mật lưu trong phương tiện lưu khóa bí mật được chủ thể ký sử dụng hoặc ủy quyền sử dụng để ký số phải tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho chữ ký số, chứng thư chữ ký số trên thông điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần mềm kiểm tra chữ ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Cho phép chuyển đổi định dạng thông điệp dữ liệu thành các định dạng theo tiêu chuẩn khuyến nghị áp dụng cho phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Cho phép gắn kèm chữ ký số, chứng thư chữ ký số và thời điểm ký số vào thông điệp dữ liệu sau khi ký số;

Đang theo dõi

đ) Hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập nhật chứng thư chữ ký số của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và chứng thư chữ ký số thuộc Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam;

Đang theo dõi

e) Cho phép gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian;

Đang theo dõi

g) Đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký.

Đang theo dõi

2. Chức năng kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số:

Đang theo dõi

a) Xác thực được thông tin trong chứng thư chữ ký số theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra được chứng thư chữ ký số của chủ thể ký theo đường dẫn tin cậy của chứng thư chữ ký số đó hoặc theo Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam. Đường dẫn tin cậy phải có liên kết đến chứng thư chữ ký số gốc của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia;

Đang theo dõi

c) Đáp ứng các yêu cầu về tính hiệu lực của chứng thư chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Chức năng kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:

Đang theo dõi

a) Phát triển các thành phần, chương trình hoặc giải pháp phục vụ kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ Hướng dẫn kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng được quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chứng thư chữ ký số tương ứng với khóa bí mật mà chủ thể ký sử dụng để ký thông điệp dữ liệu tại thời điểm ký số;

Đang theo dõi

b) Danh sách chứng thư chữ ký số thu hồi tại thời điểm ký trong chứng thư chữ ký số của chủ thể ký;

Đang theo dõi

c) Kết quả kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.

Đang theo dõi

5. Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số:

Cho phép tích hợp và hiển thị đầy đủ các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam.

Đang theo dõi

6. Chức năng thông báo bằng chữ hoặc ký hiệu cho chủ thể ký biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công hay không thành công, bao gồm việc:

Đang theo dõi

a) Hiển thị thông báo về kết quả kiểm tra hiệu lực chứng thư chữ ký số;

Đang theo dõi

b) Hiển thị thông báo ký số thành công hoặc không thành công bằng tiếng Việt;

Đang theo dõi

c) Tải được thông điệp dữ liệu đã ký về thiết bị.

Đang theo dõi

Điều 6. Yêu cầu về chức năng đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số

Đang theo dõi

1. Chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu:

Đang theo dõi

a) Cho phép xác thực chữ ký số trên thông điệp dữ liệu theo nguyên tắc chữ ký số được tạo ra đúng với khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư chữ ký số gắn kèm chữ ký số;

Đang theo dõi

b) Cho phép kiểm tra chứng thư chữ ký số của chủ thể ký theo đường dẫn tin cậy của chứng thư chữ ký số đó và phải liên kết đến Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia hoặc thuộc Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm chứng thư chữ ký số phải đáp ứng các yêu cầu về tính hiệu lực của chứng thư chữ ký số và tính hợp lệ của chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Cho phép kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu ký số theo các bước sau: giải mã chữ ký số trên thông điệp dữ liệu bằng khóa công khai trên chứng thư chữ ký số để có thông tin về mã băm của thông điệp dữ liệu; sử dụng hàm băm đã tạo ra mã băm trên chữ ký số để thực hiện tạo mã băm cho thông điệp dữ liệu nhận được; so sánh sự trùng khớp của hai mã băm để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu ký số;

Đang theo dõi

đ) Đảm bảo kiểm tra được tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký theo các yêu cầu về tính hợp lệ của chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập nhật chứng thư chữ ký số của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và chứng thư chữ ký số thuộc Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam;

Đang theo dõi

g) Đảm bảo tính hợp lệ của dấu thời gian gắn kèm với chữ ký số trong trường hợp chữ ký số được gắn dấu thời gian;

Đang theo dõi

h) Đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký.

Đang theo dõi

2. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số:

Đang theo dõi

a) Chứng thư chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký;

Đang theo dõi

b) Danh sách chứng thư chữ ký số thu hồi tại thời điểm ký được thể hiện trong chứng thư chữ ký số đính kèm thông điệp dữ liệu đã ký;

Đang theo dõi

c) Kết quả kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.

Đang theo dõi

3. Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập, cấp, phát hành chứng thư chữ ký số.

Đang theo dõi

4. Chức năng thông báo bằng chữ hoặc ký hiệu việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ:

Đang theo dõi

a) Hiển thị thông báo chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký hợp lệ hay không hợp lệ bằng tiếng Việt;

Đang theo dõi

b) Hiển thị các thông tin về chữ ký số và chứng thư chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký, với tối thiểu các trường thông tin sau: thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập, cấp, phát hành chứng thư chữ ký số; thông tin về chủ thể ký; thông tin về đơn vị quản lý chứng thư chữ ký số; thông tin về thời điểm ký số hoặc dấu thời gian (nếu có); tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký; tính hợp lệ của chữ ký số tại thời điểm ký; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số.

Đang theo dõi

Chương III

CỔNG KẾT NỐI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Đang theo dõi

Điều 7. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Đang theo dõi

1. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng được quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phục vụ kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số để bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ của thông điệp dữ liệu.

Đang theo dõi

Điều 8. Kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng

Đang theo dõi

1. Các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Thực hiện theo Hướng dẫn kết nối tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Cung cấp các đặc tả, thông số kỹ thuật và thông tin phục vụ kết nối cho Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia;

Đang theo dõi

c) Cập nhật các thông số kỹ thuật hoặc thông tin phục vụ kết nối khi có thay đổi cho Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia.

Đang theo dõi

2. Các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số tích hợp với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng để bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ của thông điệp dữ liệu, cụ thể:

Đang theo dõi

a) Thực hiện theo Hướng dẫn kết nối tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm chức năng ký số của hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số đáp ứng các quy định tại Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia cung cấp, cập nhật các đặc tả, thông số kỹ thuật và thông tin phục vụ việc kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Đang theo dõi

4. Đầu mối hỗ trợ, hướng dẫn kết nối đến cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này và công bố thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam có trách nhiệm công bố chứng thư chữ ký số liên quan đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và các tiêu chuẩn chữ ký số trên trang tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Các hệ thống thông tin khi tiến hành phát triển, tích hợp phần mềm, ứng dụng sử dụng chữ ký số thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan quản lý nhà nước về giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Bộ KH&CN: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN;

- Lưu: VT, NEAC (20b).

BỘ TRƯỞNG







Nguyễn Mạnh Hùng

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHỮ KÝ SỐ
TRÊN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU DÙNG CHO PHẦN MỀM KÝ SỐ VÀ
PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Số TT

Loại tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu chuẩn

Quy định áp dụng

1. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho chữ ký số, chứng thư chữ ký số trên thông điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần mềm kiểm tra chữ ký số

1.1

Mật mã đối xứng

TCVN 7816:2007

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES

Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn

FIPS PUB 197

Advanced Encryption Standard

1.2

Mật mã phi đối xứng và chữ ký số

PKCS #1

(RFC 3447)

RSA Cryptography Standard

- Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn.

- Đối với tiêu chuẩn RSA:

+ Tối thiểu phiên bản 2.1;

+ Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.

+ Độ dài khóa tối thiểu là 2048 bit

- Đối với tiêu chuẩn ECDSA: độ dài khóa tối thiểu là 256 bit.

ANSI X9.62-2005

Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)

1.3

Yêu cầu cho hàm băm

FIPS PUB 180-4

Secure Hash Standard

Áp dụng một trong các hàm băm sau: SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256, SHA3-224, SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512,

SHAKE128, SHAKE256

FIPS PUB 202

SHA-3 Standard:

Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

1.4

Cú pháp thông điệp mật mã

PKCS #7

(RFC 2630)

Cryptographic Message Syntax Standard

Phiên bản 1.5

1.5

Chữ ký số cho PDF

ETSI EN 319 142-1

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI);

PAdES digital signatures;

Part 1: Building blocks and PAdES baseline signatures

Áp dụng một trong hai bộ tiêu chuẩn:

ETSI EN 319 142-1

Phiên bản V1.2.1

ETSI EN 319 142-2

Phiên bản V1.1.1

Hoặc

ISO 14533-3:2017

ISO 32000-1:2008

ISO 32000-2:2020

ETSI EN 319 142-2

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); PAdES digital signatures; Part 2: Additional PAdES signatures profiles

ISO 32000- 1:2008

Document management -

Portable document format - Part 1: PDF 1.7

ISO 14533-3:2017

Processes, data elements and documents in commerce, industry and administration — Long-term signature formats — Part 3: Long-term signature profiles for PDF Advanced Electronic Signatures (PAdES)

ISO 32000- 2:2020

Document management - Portable document format - Part 2: PDF 2.0

1.6

Chữ ký số cho XML

ETSI EN 319 132-1

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); XAdES digital signatures; Part 1: Building blocks and XAdES baseline signatures

Phiên bản V1.2.1

ETSI EN 319 132-2

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); XAdES digital signatures; Part 2: Extended XAdES signatures

Phiên bản V1.1.1

1.7

Chữ ký số cho CMS

ETSI EN 319 122-1

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 1: Building blocks and CAdES baseline signatures

Phiên bản V1.3.1

ETSI EN 319 122-2

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 2: Extended CAdES signatures

Phiên bản V1.1.1

ETSI TS 119 122-3

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 3: Incorporation of Evidence Record Syntax (ERS) mechanisms in CAdES

Phiên bản V1.1.1

1.8

Yêu cầu đối với phần cứng HSM

FIPS PUB 140-2

Security Requirements for Cryptographic Modules

- Áp dụng một trong ba tiêu chuẩn.

- Đối với các tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2/ FIPS PUB 140-3: Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3)

FIPS PUB 140-3

Security Requirements for Cryptographic Modules

EN 419221-5:2018

Protection Profiles for TSP Cryptographic modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services

1.9

Yêu cầu đối với thẻ Token và Smart card

FIPS PUB 140-2

Security Requirements for Cryptographic Modules

- Áp dụng một trong hai tiêu chuẩn.

- Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2)

FIPS PUB 140-3

Security Requirements for Cryptographic Modules

1.10

Yêu cầu đối với thẻ SIM

FIPS PUB 140-2

Security Requirements for Cryptographic Modules

- Áp dụng một trong ba tiêu chuẩn.

- Đối với các tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2/ FIPS PUB 140-3: Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2);

- Đối với tiêu chuẩn TCVN 8709 (ISO/IEC 15408): Yêu cầu tối thiểu EAL mức 4 (level 4)

FIPS PUB 140-3

Security Requirements for Cryptographic Modules

TCVN 8709 (ISO/IEC 15408)

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các tiêu chí đánh giá an toàn công nghệ thông tin

(Common Criteria for Information Technology Security Evaluation)

1.11

Yêu cầu chính sách cho Tổ chức cung cấp dịch vụ tạo chữ ký số của khách hàng

ETSI TS 119 431-1

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 1: TSP service components operating a remote QSCD/SCDev

Phiên bản V1.2.1

ETSI TS 119

431-2

Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 2: TSP service components supporting AdES digital signature creation

Phiên bản V1.2.1

1.12

Giao thức tạo chữ ký số

ETSI TS 119 432

Electronic Signatures and infrastructures (ESI); Protocols for remote digital signature creation

Phiên bản V1.2.1

1.13

Ứng dụng ký trên máy chủ ký số

EN 419241-1:2018

Trustworthy Systems Supporting Server Signing - Part 1: General system security requirements

1.14

Yêu cầu cho mô đun ký số

EN 419241-2:2019

Trustworthy Systems Supporting Server Signing - Part 2: Protection Profile for QSCD for Server Signing

1.15

Yêu cầu đối với phần cứng HSM

EN 419221-5:2018

Protection Profiles for TSP Cryptographic modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services

1.16

Giao thức truyền, nhận chứng thư chữ ký số và danh sách chứng thư chữ ký số bị thu hồi

RFC 2585

Internet X.509 Public Key Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP

Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP

1.17

Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số trực tuyến

RFC 6960

X.509 Internet Public Key Infrastructure Online Certificate Status Protocol - OCSP

1.18

Định dạng chứng thư chữ ký ký số và danh sách thu hồi chứng thư chữ ký số

RFC 5280

Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile

2. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số

2.1

Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt

TCVN 6909:2001

TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông tin-Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”

Bắt buộc áp dụng

2.2

Giao thức đường truyền

RFC 9110

HTTP Semantics

HTTP/1.1

2.3

Giao thức bảo mật tầng giao vận

RFC 5246

The Transport Layer Security (TLS) Protocol Version 1.2

Áp dụng tối thiểu TLS 1.2

3. Tiêu chuẩn khuyến nghị áp dụng cho phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số

3.1

Bộ ký tự và mã hóa

ASCII

American Standard Code for Information interchange

3.2

Trình diễn bộ ký tự

UTF-8

8-bit Universal Character Set (UCS)/ Unicode Transformation Format

3.3

Ngôn ngữ định dạng thông điệp dữ liệu

XMLv1.0

(5th Edition)

Extensible Markup Language version 1.0

(5th Edition)

Áp dụng tối thiểu XMLv1.0

XMLv1.1

(2nd Edition)

Extensible Markup Language version 1.1

3.4

Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML

XML Schema version 1.1

XML Schema version 1.1

3.5

Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML

XML V2.4.2

XML Metadata interchange version 2.4.2

3.6

Định dạng PDF

ISO 32000-1:2008

Document management - Portable document format - Part 1: PDF 1.7

Áp dụng tối thiểu PDF 1.7

ISO 32000-2:2020

Document management - Portable document format - Part 2: PDF 2.0

3.7

Định dạng JSON

RFC 7159

The JavaScript Object Notation (JSON) Data Interchange Format

3.8

Cú pháp mã hóa và cách xử lý thông điệp dữ liệu định dạng XML

XML Encryption Syntax and Processing

XML Encryption Syntax and Processing

XML Signature Syntax and Processing

XML Signature Syntax and Processing

3.9

Quản lý khóa công khai thông điệp dữ liệu định dạng XML

XKMSv2.0

XML Key Management Specification version 2.0

3.10

Chữ ký số cho JSON

RFC 7515

JSON Web Signature (JWS)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

DANH MỤC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU LỰC CỦA
CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ VÀ TÍNH HỢP LỆ CỦA CHỮ KÝ SỐ
TRONG PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Số TT

Yêu cầu đánh giá

Hiệu lực/hợp lệ

Quy định áp dụng

1

Tính hiệu lực của chứng thư chữ ký số

1.1

Thời gian có hiệu lực của chứng thư chữ ký số

- Thời điểm ký số nằm trong thời gian có hiệu lực của chứng thư chữ ký số.

- Thời gian có hiệu lực của chứng thư chữ ký số tính từ thời điểm Valid from đến thời điểm Valid to.

- Chứng thư chữ ký số không bị tạm dừng hoặc thu hồi tại thời điểm ký số.

Chức năng bắt buộc

1.2

- Trạng thái chứng thư chữ ký số qua danh sách chứng thư chữ ký số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số;

- Trạng thái chứng thư chữ ký số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường hợp Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP.

- OCSP và CRL tuân theo tiêu chuẩn nêu tại Phụ lục I.

- Trường hợp sử dụng OCSP, phần mềm phải được sử dụng ở chế độ trực tuyến.

- Trường hợp sử dụng CRL, CRL phải là CRL mới nhất tại thời điểm ký số.

- Trường hợp không thể kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số thông qua OCSP/CRL, phần mềm phải hiển thị cảnh báo tương ứng cho chủ thể ký.

Chức năng bắt buộc

1.3

Thuật toán mật mã trên chứng thư chữ ký số

Các thuật toán mật mã trên chứng thư chữ ký số tuân thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.

Chức năng bắt buộc

1.4

Phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số

Chứng thư chữ ký số được sử dụng đúng phạm vi trong các quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Chức năng bắt buộc

1.5

Mục đích sử dụng của chứng thư chữ ký số

Mục đích sử dụng chứng thư chữ ký số tại các trường thông tin Key Usage, Extended Key Usage.

Chức năng tùy chọn

1.6

Các tuyên bố khác của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Các tuyên bố khác không nằm ngoài phạm vi Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại mục Issuer Statement.

Chức năng tùy chọn

2

Tính hợp lệ của chữ ký số

2.1

Thông tin về chủ thể ký

Kiểm tra, xác thực được đúng thông tin chủ thể ký số trên thông điệp dữ liệu

Chức năng bắt buộc

2.2

Cách thức tạo chữ ký số

Chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư chữ ký số theo các bước tại điểm d, khoản 1, Điều 6 Thông tư này.

Chức năng bắt buộc

2.3

Chứng thư chữ ký số kèm theo thông điệp dữ liệu

Chứng thư chữ ký số có hiệu lực tại thời điểm ký số.

Chức năng bắt buộc

2.4

Tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu

Mã băm có được từ việc băm thông điệp dữ liệu và mã băm có được khi giải mã chữ ký số trùng nhau

Chức năng bắt buộc

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

HƯỚNG DẪN KẾT NỐI ĐẾN CỔNG KẾT NỐI DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG DO BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Mô hình kết nối

Mô hình kết nối với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng (sau đây gọi là Cổng eSign) được mô tả tại sơ đồ như sau:

Chú thích:

- HTTT: Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số.

- CA: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

2. Các thông tin phục vụ kết nối

a) Giao thức sử dụng để kết nối là API, phương thức kết nối là POST.

b) Đường dẫn kết nối các API: https://esign.neac.gov.vn

c) Thông tin Cổng eSign cung cấp cho các HTTT gồm: sp_id và sp_password hoặc token, trong đó:

- sp_id: Mã xác thực được cấp cho HTTT.

- sp_password: Mật khẩu kết nối được cấp cho HTTT tương ứng với sp_id.

- token: Thông tin xác thực được cấp cho HTTT.

d) Giao thức bảo mật đường truyền khi kết nối tối thiểu là TLS 1.2.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 15/2025/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số và Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: 22/2020/TT-BTTTT , 23/2025/NĐ-CP

Văn bản liên quan Thông tư 15/2025/TT-BKHCN

01

Luật Giao dịch điện tử của Quốc hội, số 20/2023/QH15

02

Nghị định 23/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy

03

Nghị định 55/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

04

Thông tư 22/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×