Thông tư 12/2023/TT-BKHCN quy định chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 nguyên tắc chuẩn bị ứng phó và hoạt động ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân
Ngày 30/6/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 12/2023/TT-BKHCN quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân. Cụ thể:
1. Công tác chuẩn bị ứng phó và hoạt động ứng phó sự cố phải tuân theo 05 nguyên tắc sau:
- Hành động bảo vệ phải bảo đảm mang lại nhiều lợi ích hơn là thiệt hại do hành động đó gây ra;
- Hình thức, phạm vi và khoảng thời gian áp dụng các hành động bảo vệ phải tối ưu để lợi ích thực tế đạt được là tối đa;
- Kế hoạch ứng phó sự cố được xây dựng phải bảo đảm việc ứng phó sự cố được tiến hành kịp thời, được quản lý, kiểm soát, phối hợp đồng bộ và hiệu quả từ cấp cơ sở, cấp tỉnh, cấp quốc gia;…
2. Tổ chức y tế được quy định trong kế hoạch ứng phó sự cố có trách nhiệm chuẩn bị:
- Nguồn nhân lực, trang thiết bị cấp cứu và điều trị;
- Phác đồ điều trị để chuẩn đoán sớm và điều trị các bệnh phóng xạ;
- Hội chẩn với các tổ chức chuyên ngành khác về các tổn thương nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của nhân viên ứng phó và công chúng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 18/8/2023.
Xem chi tiết Thông tư 12/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 12/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 12/2023/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
QUY ĐỊNH CHUNG
CHUẨN BỊ ỨNG PHÓ VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ
Ban chỉ huy các cấp có trách nhiệm:
Tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố có trách nhiệm:
Ban chỉ huy các cấp có trách nhiệm:
Tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và hoạt động ứng phó sự cố có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ nhân viên, kiểm soát liều theo quy trình đã được xây dựng trong Kế hoạch ứng phó sự cố và theo quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng.
Tổ chức, cá nhân được phân công đánh giá mức báo động có trách nhiệm:
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ CẤP TỈNH
Bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp tỉnh được xây dựng có cấu trúc như sau:
Trình bày danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương và địa phương ban hành có liên quan và trích dẫn nội dung chính của các văn bản đó.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố phải cụ thể hóa các yêu cầu tương ứng được quy định tại Mục 1 Chương II của Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NHÓM NGUY CƠ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________________________
Nhóm nguy cơ I |
Định nghĩa: Nhóm nguy cơ I là các cơ sở mà sự cố xảy ra bên trong cơ sở (kể cả sự cố có xác suất xảy ra rất thấp) có khả năng làm gia tăng những hiệu ứng tất định gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của công chúng bên ngoài cơ sở. |
Cơ sở điển hình thuộc nhóm nguy cơ I: - Lò phản ứng với công suất ≥ 100 MW (th) (lò năng lượng, tàu chạy năng lượng hạt nhân và các lò nghiên cứu). - Bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng có thể chứa các thanh nhiên liệu đã cháy có tổng lượng hoạt độ lớn hơn 1017 Bq Cs-137 (tương đương với khả năng lưu giữ trong lõi lò phản ứng công suất 3000 MW (th)). - Các cơ sở lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên hiệu ứng tất định nghiêm trọng ngoài khu vực. |
Nhóm nguy cơ II |
Định nghĩa: Nhóm nguy cơ II là các cơ sở mà sự cố xảy ra bên trong cơ sở có khả năng làm gia tăng liều cho công chúng ở bên ngoài cơ sở và cần phải có hành động bảo vệ khẩn cấp theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. Nhóm nguy cơ II không bao gồm các cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I. |
Cơ sở điển hình thuộc nhóm nguy cơ II: - Lò phản ứng với công suất từ 2 MW (th) tới 100 MW (th). - Bể chứa nhiên liệu đã cháy yêu cầu hoạt động làm lạnh. - Các cơ sở có khả năng mất kiểm soát giới hạn trong phạm vi 0,5 km từ đường biên ngoài khu vực cơ sở. - Các cơ sở lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên liều yêu cầu thực hiện hành động bảo vệ khẩn cấp ngoài khu vực. |
Nhóm nguy cơ III |
Định nghĩa: Nhóm nguy cơ III là các cơ sở mà sự cố xảy ra bên trong cơ sở có khả năng làm gia tăng liều hoặc nhiễm xạ cần phải tiến hành các hành động bảo vệ khẩn cấp bên trong cơ sở. |
Cơ sở điển hình thuộc Nhóm nguy cơ III: - Cơ sở có khả năng gây suất liều chiếu ngoài trực tiếp ≥ 100 mGy/h tại khoảng cách 1m nếu che chắn bị mất. - Cơ sở có khả năng mất kiểm soát giới hạn từ 0,5 km trở lên tính từ biên ngoài khu vực cơ sở. - Lò phản ứng với công suất ≤ 2 MW (th). - Cơ sở có lượng lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên liều yêu cầu thực hiện hành động bảo vệ khẩn cấp trong khu vực của cơ sở. |
Nhóm nguy cơ IV |
Định nghĩa: Nhóm nguy cơ IV là các hoạt động và hành động có thể gây ra sự cố bức xạ, hạt nhân mà cần thực hiện hành động bảo vệ tại một khu vực bất kỳ. |
Nhóm nguy cơ IV có thể bao gồm: - Các hoạt động tiến hành công việc bức xạ được cấp phép; - Các hoạt động trái phép như việc buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp nguồn phóng xạ, hành động phá hoại, khủng bố; - Các nguồn phóng xạ nằm ngoài kiểm soát; - Phát hiện mức tăng bức xạ từ một nguồn chưa biết hoặc hàng hóa bị nhiễm xạ; - Xác định triệu chứng lâm sàng do chiếu xạ; - Sự cố xuyên quốc gia không nằm trong nhóm nguy cơ V phát sinh từ một sự cố bức xạ hoặc hạt nhân tại quốc gia khác. |
Nhóm nguy cơ V |
Định nghĩa: Nhóm nguy cơ V là các khu vực nằm trong vùng và khu vực chuẩn bị ứng phó sự cố (PAZ, UPZ, EPD, ICPD) của một quốc gia đối với một cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I hoặc II của một quốc gia khác. |
PHỤ LỤC II
MỨC TIÊU CHÍ CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________
1. Mức tiêu chí chung đối với các hành động bảo vệ để tránh hoặc giảm các hiệu ứng tất định nghiêm trọng
Chiếu xạ ngoài cấp tính (<10 giờ) |
||
AD tủy đỏ 2 |
1 Gy |
Nếu là mức liều bức xạ dự báo: - Thực hiện các hành động bảo vệ khẩn cấp ngay lập tức (thậm chí trong những điều kiện khó khăn) để giữ liều thấp hơn mức tiêu chí chung; - Cung cấp thông tin và cảnh báo công chúng; - Thực hiện tẩy xạ khẩn cấp. |
AD bào thai |
0,1 Gy |
|
AD mô |
25 Gy at 0,5 cm |
|
AD da |
10 Gy to 100 cm2 |
|
Chiếu xạ trong cấp tính do ăn uống (Δ = 30 ngày) |
||
AD(Δ) tủy đỏ |
0,2 Gy đối với nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≥ 90 2 Gy đối với nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≤ 89 |
Nếu là mức liều bức xạ đã nhận được: - Thực hiện ngay khám bệnh, tư vấn y tế và điều trị theo chỉ định; - Thực hiện kiểm soát nhiễm xạ; - Tiến hành khử xạ (tẩy xạ trong) ngay lập tức (nếu có thể); - Đăng ký theo dõi sức khỏe dài hạn; - Cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý. |
AD(Δ) tuyến giáp |
2 Gy |
|
AD(Δ) phổi |
30 Gy |
|
AD(Δ) đại tràng |
20 Gy |
|
AD(Δ) bào thai |
0,1 Gy |
2. Mức tiêu chí chung cho hành động bảo vệ để giảm rủi ro của hiệu ứng ngẫu nhiên
Tiêu chí chung (áp dụng đối với liều bức xạ dự báo) |
Hành động bảo vệ |
|
H tuyến giáp 3 |
50 mSv trong 7 ngày đầu tiên |
Sử dụng thuốc Iot |
E |
100 mSv trong 7 ngày đầu tiên |
Trú ẩn; sơ tán; phòng ngừa ăn uống vô ý; hạn chế thực phẩm, sữa và nước uống; hạn chế chuỗi thực phẩm và nguồn cung cấp nước; hạn chế hàng hóa khác; kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ; tẩy xạ; đăng ký thông tin; trấn an công chúng |
H bào thai |
100 mSv trong 7 ngày đầu tiên |
|
E 4 |
100 mSv trong vòng 1 năm đầu tiên |
Sơ tán tạm thời; phòng ngừa ăn uống vô ý; hạn chế thực phẩm, sữa và nước uống; hạn chế chuỗi thực phẩm và nguồn cung cấp nước; hạn chế hàng hóa khác; kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ; tẩy xạ; đăng ký thông tin; trấn an công chúng |
H bào thai
|
100 mSv cho giai đoạn phát triển đầy đủ trong tử cung |
|
Tiêu chí chung (áp dụng đối với liều nhận được) |
Hành động bảo vệ |
|
E |
100 mSv trong 1 tháng |
Kiểm tra sức khỏe dựa trên liều tương đương đến các cơ quan nhạy cảm với bức xạ (làm cơ sở cho việc theo dõi y tế lâu dài hơn), đăng ký thông tin, tư vấn sức khỏe |
H bào thai |
100 mSv cho toàn bộ giai đoạn phát triển trong tử cung |
Tư vấn để đưa ra quyết định trong trường hợp cụ thể |
3. Mức tiêu chí chung cho thực phẩm, sữa, nước uống và các loại hàng hóa khác để giảm nguy cơ của hiệu ứng ngẫu nhiên
Tiêu chí chung (đối với liều bức xạ dự báo từ ăn uống và sử dụng các hàng hóa khác) |
Hành động bảo vệ |
|
E |
10 mSv trong năm đầu tiên |
Hạn chế tiêu thụ, phân phối và bán thực phẩm không thiết yếu, sữa và nước uống và hạn chế sử dụng và phân phối các mặt hàng khác. Thay thế thực phẩm thiết yếu, sữa và nước uống càng sớm càng tốt hoặc sơ tán công chúng bị ảnh hưởng nếu không có lương thực, thực phẩm thay thế. Ước tính liều lượng của những người có thể đã tiêu thụ thực phẩm, sữa và nước uống hoặc sử dụng các mặt hàng khác để thực hiện chăm sóc y tế theo Bảng 2 nếu cần thiết. |
H bào thai |
10 mSv cho giai đoạn phát triển đầy đủ trong tử cung |
4. Mức tiêu chí chung cho phương tiện, thiết bị và các vật dụng khác để giảm nguy cơ của hiệu ứng ngẫu nhiên
Tiêu chí chung (đối với liều bức xạ dự báo việc sử dụng các phương tiện, thiết bị hoặc các vật dụng khác từ khu vực bị ảnh hưởng) |
Hành động bảo vệ |
|
E |
10 mSv trong năm đầu tiên |
Hạn chế sử dụng khi không cần thiết. Chỉ sử dụng các phương tiện, thiết bị thiết yếu và các vật dụng khác từ khu vực bị ảnh hưởng cho đến khi có các thiết bị thay thế với điều kiện: |
H bào thai |
10 mSv cho giai đoạn phát triển đầy đủ trong tử cung |
(a) Việc sử dụng không dẫn đến liều vượt quá tiêu chí chung đưa ra trong Bảng 2; (b) Kiểm soát liều cho người tham gia ứng phó sự cố, nếu thích hợp. Ước tính liều lượng của những người có thể đã sử dụng phương tiện, thiết bị hoặc các vật dụng khác từ một khu vực bị ảnh hưởng để thực hiện chăm sóc y tế theo Bảng 2 nếu cần thiết. |
5. Mức tiêu chí chung đối với thực phẩm và hàng hóa thương mại quốc tế
Tiêu chí chung (đối với liều bức xạ dự báo từ thực phẩm và các mặt hàng khác) |
Hành động bảo vệ |
|
E |
1 mSv mỗi năm |
Hạn chế thương mại quốc tế không thiết yếu. Buôn bán thực phẩm thiết yếu và các mặt hàng khác cho đến khi có hàng thay thế nếu: (a) Được chấp thuận với quốc gia tiếp nhận; (b) Không dẫn đến liều công chúng vượt quá tiêu chí chung cho trong Bảng 2 và Bảng 3 (c) Thực hiện quản lý và kiểm soát liều lượng trong quá trình vận chuyển; (d) Kiểm soát tiêu thụ, sử dụng thực phẩm và các hàng hóa khác và giảm chiếu xạ công chúng. |
H bào thai |
1 mSv cho giai đoạn phát triển đầy đủ trong tử cung |
PHỤ LỤC III
MỨC BÁO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________________________
1. Mức báo động đối với cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I và II
Mức báo động đối với cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I và II bao gồm mức A, mức B và mức C tương ứng với mức độ nghiêm trọng tăng dần.
Đặc điểm cụ thể từng mức như sau:
Mức báo động 5 |
Mô tả |
Tình huống sự cố điển hình của mức báo động |
Mức A |
Mức báo động A (mức cảnh báo) được tuyên bố khi có những trục trặc kỹ thuật được phát hiện trong nhà máy, sự suy giảm mức bảo vệ được ghi nhận nhưng không cần tiến hành các hành động bảo vệ bên ngoài cơ sở (nhà máy điện hạt nhân). |
- Xảy ra các điều kiện bất thường không có khả năng dẫn tới sự cố lớn. - Xảy ra các điều kiện bất thường và không có khả năng ảnh hưởng ra ngoài cơ sở. |
Mức B |
Mức báo động B (mức khẩn cấp xung quanh nhà máy) được tuyên bố khi công chúng bên ngoài cơ sở được báo động chuẩn bị thực hiện các hành động bảo vệ; các hành động ứng phó khác và công tác quan trắc phóng xạ cần được tiến hành xung quanh cơ sở. |
- Xảy ra các điều kiện bất thường có thể dẫn tới sự cố lớn. - Xảy ra các điều kiện bất thường có khả năng làm gián đoạn tính năng an toàn cần thiết cho việc bảo vệ nhiên liệu trong bể nhiên liệu đã qua sử dụng. - Có phát tán chất phóng xạ nhưng không liên quan tới hư hỏng nhiên liệu trong vùng hoạt hoặc nhiên liệu đã qua sử dụng. |
Mức C |
Mức báo động C (mức khẩn cấp chung) được tuyên bố khi các hành động bảo vệ và các hành động ứng phó khác cần được thực hiện ngay lập tức để bảo vệ công chúng bên ngoài cơ sở. |
- Hư hại nghiêm trọng hoặc dự kiến hư hại nghiêm trọng nhiên liệu trong vùng hoạt lò phản ứng hoặc bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng. - Mất các tính năng an toàn có khả năng gây ra hư hỏng nghiêm trọng nhiên liệu trong vùng hoạt lò phản ứng hoặc bể nhiên liệu đã qua sử dụng, bao gồm mất khả năng thực hiện các tính năng an toàn sau: o Dừng lò phản ứng (thiết lập kiểm soát tới hạn lò phản ứng); o Giữ vùng hoạt được che chắn (làm lạnh thanh nhiên liệu); o Tải nhiệt từ lò phản ứng và nhà lò phản ứng; o Duy trì hệ thống phụ trợ quan trọng (ví dụ như điện AC/DC và hệ thống điều khiển, hệ thống thiết bị). - Có hư hại hoặc sắp xảy ra hư hại đối với nhiên liệu trong vùng hoạt lò phản ứng hoặc bể nhiên liệu đã qua sử dụng. - Mất khả năng kiểm soát các tính năng an toàn cần thiết nhằm bảo vệ nhiên liệu trong vùng hoạt lò phản ứng hoặc bể nhiên liệu đã qua sử dụng. - Hư hỏng nhiên liệu làm xuất hiện mức phóng xạ ngoài cơ sở lớn hơn 100 μSv/h. |
2. Mức báo động đối với nhóm nguy cơ III, IV và V
Mức báo động đối với nhóm nguy cơ III, IV và V bao gồm mức 1, 2 và 3 tương ứng với mức độ nghiêm trọng tăng dần.
Mức báo động |
Tình huống sự cố điển hình của mức báo động |
Cấp 1 |
- Sự cố xảy ra trong cơ sở với nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 3, 4 và 5. - Sự cố xảy ra với nguồn phóng xạ nhóm 3, 4 và 5 nằm ngoài kiểm soát. - Sự cố xảy ra và có thể gây suất liều chiếu xạ không quá 50 mSv/h. - Sự cố xảy ra và không có chất phóng xạ bị phát tán, không có nhiễm bẩn phóng xạ. - Sự cố xảy ra và không có khả năng xuất hiện hiệu ứng tất định. - Sự cố xảy ra và không có người dân bị chiếu xạ quá liều. - Sự cố xảy ra tại hai tỉnh trở lên không có nhiễm bẩn phóng xạ, không gây thiệt hại đối với con người và môi trường. - Sự cố xảy ra ngoài biên giới có ảnh hưởng không đáng kể tới Việt Nam. |
Cấp 2 |
- Sự cố chưa có thông tin rõ ràng. - Sự cố xảy ra trong cơ sở với nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2 và nhóm 3 hoặc nguồn phóng xạ hở. - Sự cố xảy ra với nguồn phóng xạ nhóm 1 và nhóm 2 nằm ngoài kiểm soát. - Sự cố xảy ra và có thể gây suất liều chiếu xạ không quá 1 Sv/h. - Sự cố xảy ra và có chất phóng xạ bị phát tán, có nhiễm bẩn phóng xạ trên phạm vi nhỏ. - Sự cố xảy ra và có khả năng xuất hiện hiệu ứng tất định. - Sự cố liên quan đến vận chuyển nguồn phóng xạ, sự cố bạo động, khủng bố bằng chất phóng xạ; - Sự cố xảy ra và có người dân bị chiếu xạ liều cao. - Sự cố xảy ra ngoài biên giới nhưng ảnh hưởng tới môi trường, lương thực, thực phẩm tiêu thụ ở Việt Nam. |
Cấp 3 |
- Sự cố xảy ra trong cơ sở với nguồn phóng xạ thuộc nguồn phóng xạ nhóm 1. - Sự cố xảy ra và có thể gây suất liều chiếu xạ trên 1 Sv/h. - Sự cố xảy ra và có chất phóng xạ bị phát tán, có nhiễm bẩn phóng xạ trên phạm vi rộng. - Sự cố xảy ra và có xuất hiện hiệu ứng tất định. - Sự cố bạo động, khủng bố, phá hoại cơ sở bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ nhóm 1 gây nhiễm bẩn phóng xạ trên diện rộng. - Sự cố xảy ra tại tỉnh khác nhưng ảnh hưởng nghiêm trọng tới địa phương gây nhiễm bẩn trên diện rộng. |
Ghi chú: Phân nhóm nguồn phóng xạ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ (QCVN 6:2010/BKHCN).
PHỤ LỤC IV
KÍCH THƯỚC VÙNG BẢO VỆ VÀ KHU VỰC LẬP KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________________________
I. KÍCH THƯỚC VÙNG BẢO VỆ
Kích thước các vùng UPZ và PAZ trong bảng dưới được sử dụng để tham khảo đối với các loại lò phản ứng và nguồn phóng xạ.
Công suất lò phản ứng (LPƯ)/ Mức độ nguy hiểm của nguồn phóng xạ (A/Da) |
Bán kính vùng bảo vệ khẩn cấp (PAZ) |
Bán kính vùng lập kế hoạch bảo vệ khẩn cấp (UPZ) |
Cơ sở thuộc Nhóm nguy cơ I |
||
LPƯ > 1000 MW (th) |
3-5 km |
5-30 km |
100 < LPƯ ≤ 1000 MW (th) |
0,5-3 km |
5-30 km |
A/D ≥ 105 |
3-5 km |
5-30 km |
104 ≤ A/D < 105 |
0,5-3 km |
5-30 km |
Cơ sở thuộc Nhóm nguy cơ II |
||
10 ≤ LPƯ ≤ 100 MW (th) |
Không |
0,5-5 km |
2 < LPƯ < 10 MW (th) |
Không |
0,5 km |
103 ≤ A/D < 104 |
Không |
0,5-5 km |
102 ≤ A/D< 103 |
Không |
0,5 km |
Xuất hiện vật liệu phân hạch trong phạm vi 500 m từ biên Cơ sở |
Không |
0,5-1 km |
II. KÍCH THƯỚC KHU VỰC LẬP KẾ HOẠCH
Kích thước các khu vực EPD và ICPD trong bảng dưới được sử dụng để tham khảo đối với các loại lò phản ứng.
Công suất lò phản ứng (LPƯ)/ |
Bán kính khu vực lập kế hoạch mở rộng (EPD) |
Bán kính khu vực lập kế hoạch kiểm soát Iương thực, thực phẩm (ICPD) |
LPƯ > 1000 MW (th) |
100 km |
300 km |
100 < LPƯ ≤ 1000 MW (th) |
50 km |
100 km |
Ghi chú:
- Tâm các đường tròn được lấy tại điểm có nguồn phát tán chất phóng xạ hoặc phân hạch.
- Đường biên thực tế của các vùng có thể được thiết lập phù hợp với đặc trưng địa hình khu vực đó như đường giao thông, sông, biên giới quốc gia.
- Giá trị A/D quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ (QCVN 6:2010/BKHCN).
PHỤ LỤC V
DANH MỤC THIẾT BỊ THAM KHẢO CHO ỨNG PHÓ SỰ CỐ
(Ban hành hèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
________________________
I. THIẾT BỊ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
- Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao.
- Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ.
- Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ (do nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron).
- Thiết bị đo phóng phóng xạ môi trường.
- Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy).
- Liều kế cá nhân.
- Thiết bị thu thập và phân tích, đo đạc nồng độ phóng xạ hiện trường và trong phòng thí nghiệm.
II. TRANG THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN
- Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc).
- Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt.
- Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt.
- Mũ bảo hiểm an toàn.
- Áo có màu sắc dễ nhận diện.
- Giầy hoặc ủng không thấm nước.
- Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn.
- Áo bảo hộ lao động.
III. TRANG THIẾT BỊ TẨY XẠ
- Thảm dính dùng 1 lần.
- Nhãn dính.
- Chăn hoặc tấm gói mỏng nhẹ.
- Khăn ướt hoặc khăn lau dùng 1 lần.
- Khăn tắm.
- Túi nhựa nhiều kích thước.
- Thùng nhựa nhiều kích thước (có nắp).
- Xà phòng tẩy rửa, dầu gội đầu.
- Bàn chải.
- Quần áo thay thế (nhiều kích cỡ từ rất lớn đến kích thước của trẻ em).
- Nước muối/Băng y tế/Gạc/Tăm bông.
- Cuộn dải băng sạch và có màu sắc.
- Bình tiêu tẩy đa năng.
- Vật liệu hút nước.
- Lều tẩy xạ (người, vật dụng, thiết bị).
IV. THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
- Tay gắp.
- Bình chì, thùng chì.
- Túi đựng hạt chì.
- Tấm chì.
- Bản đồ chi tiết khu vực.
- Hệ thống rào chắn (phương tiện, nón, bảng hiệu, dây chăng/dây thừng hoặc sơn cho đường/mặt đất/sàn) với các điểm ra vào xác định.
- Biển cảnh báo phóng xạ.
- Decal cảnh báo phóng xạ.
- Dây chăng.
- Máy tính xách tay.
- Phương tiện thông tin liên lạc 2 chiều với Trụ sở Ban chỉ huy và hiện trường.
- Bộ đàm.
- Thiết bị GPS.
- Điện thoại và máy Fax.
- Thiết bị kết nối Internet.
- Máy photocopy hoặc máy scan.
- Thước Laser.
- Loa cầm tay, còi.
- Sổ ghi chép, phiếu ghi chép thông tin liên quan đến sự cố.
- Pin theo thiết bị đo bức xạ.
- Các thiết bị hỗ trợ khác (xẻng, cuốc, xà beng, xe đẩy, xe nâng, xe vận chuyển...) theo tình huống sự cố.
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN XÁC NHẬN SỰ CỐ, THÔNG BÁO
VÀ KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG ỨNG PHÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________________________
Hành động cụ thể cần thực hiện |
Cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I |
Cơ sở thuộc nhóm nguy cơ II |
Cơ sở thuộc nhóm nguy cơ III và IV |
|||
Cơ sở |
Địa phương |
Cơ sở |
Địa phương |
Cơ sở |
Địa phương |
|
Phân loại sự cố |
< 15 phút |
|
< 15 phút |
|
< 15 phút |
|
Thông báo đến cơ quan có thẩm quyền đối với vùng PAZ và UPZ sau khi phân loại sự cố |
< 30 phút |
|
< 30 phút |
|
|
|
Khởi động tất cả các tổ chức ứng phó sự cố |
< 2 giờ |
< 6 giờ |
< 2 giờ |
< 6 giờ |
< 2 giờ |
|
Thông báo tất cả các Quốc gia trong vùng UPZ |
|
|
|
|
|
|
Thông báo các Quốc gia có thể bị ảnh hưởng tới IAEA |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
CÁC GIAI ĐOẠN ỨNG PHÓ SỰ CỐ CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________________________
1. Tiếp nhận và xử lý thông tin sự cố: Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin; hướng dẫn bảo vệ công chúng và hạn chế sự lan rộng của sự cố, xác định mức độ huy động nguồn lực ứng phó ban đầu.
2. Thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố: Quy trình thông báo tới các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố; quy định người chịu trách nhiệm chỉ huy ứng phó sự cố tại hiện trường.
3. Huy động nguồn lực và triển khai ứng phó: Quy định trách nhiệm huy động và triển khai nguồn lực ứng phó sự cố.
4. Tiến hành các biện pháp can thiệp tại hiện trường: Sơ tán người dân khi cần thiết, tiến hành phân loại người nhiễm bẩn phóng xạ và tiến hành tẩy xạ tại chỗ, thu hồi nguồn phóng xạ hoặc tẩy xạ, bảo vệ nhân viên ứng phó và người dân, cấp cứu và điều trị cho nạn nhân...; yêu cầu hỗ trợ ứng phó.
5. Kết thúc hoạt động ứng phó và chuẩn bị kế hoạch khắc phục dài hạn: Cách thức ra quyết định kết thúc sự cố và thông báo cho người dân về quyết định đó; xác định tiêu chí và lập kế hoạch về kiểm soát phóng xạ, khắc phục hậu quả môi trường, theo dõi và điều trị nạn nhân.
6. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
PHỤ LỤC VIII
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN TRONG HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
____________________________
I. MẪU THÔNG BÁO VÀ TIẾP NHẬN THÔNG TIN
A. THÔNG TIN CHUNG
Họ tên người nhận điện thoại:
Địa chỉ công tác:
Sở KH&CN: ................................................................................□
Cảnh sát 113: .............................................................................□
Cứu thương 115: ........................................................................□
Phòng cháy chữa cháy 114: .......................................................□
Công an khu vực: .......................................................................□
UBND Phường: ..........................................................................□
Đơn vị khác: …………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:
B. THÔNG TIN ĐẾN
Tên người gọi:
Thuộc đối tượng: |
Người dân □ |
Nhân viên cơ sở □ |
Lực lượng ứng phó □ |
Cơ quan hoặc địa chỉ:
Số điện thoại người gọi: |
Giờ gọi: |
Vị trí xảy ra sự cố:
(Địa chỉ cơ sở hoặc khu vực)
Mô tả sự cố: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Có ảnh hưởng tới người dân: |
Có □ |
Không □ |
Tình huống có yêu cầu trợ giúp không? |
Có □ |
Không □ |
Yêu cầu trợ giúp gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đưa lời khuyên/khuyến cáo ngay cho người gọi (qua điện thoại):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xác minh cuộc gọi: |
Có □ |
Không □ |
Gửi bản sao cho: |
Ban chỉ huy UPSC □ |
Sở KHCN □ |
|
Người nhận điện thoại |
II. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ, HẠT NHÂN
Lưu ý:
- Các hướng dẫn này phải được xem xét cẩn thận và sửa lại cho phù hợp với tình huống sự cố cụ thể.
- Nội dung của mẫu thông tin này phải được người chỉ huy ứng phó sự cố phê duyệt.
Các mẫu tin truyền thông được cung cấp trong các trường hợp:
- Sử dụng trước khi có các thông tin cụ thể.
- Tình huống khẩn cấp phóng xạ bao gồm thiết bị phát tán phóng xạ và các tình huống khẩn cấp khi vận chuyển.
- Nguồn có mức độ nguy hiểm cao bị mất hoặc lấy cắp.
- Phát hiện ra nguồn nguy hiểm ở nơi công cộng (ví dụ, cửa khẩu hoặc bưu điện).
A. Cung cấp thông tin ban đầu
Ngày:
Thời gian:
Số thứ tự bản tin phát ra:
[Tên tổ chức/cơ quan] xác nhận đã nhận được một báo cáo về [nguồn gốc sự cố]. Theo thông tin nhận được ở thời gian này, [sự cố] đã xảy ra tại [địa điểm] và vào lúc [thời gian]. Các báo cáo chỉ ra rằng [các thông tin về sự cố đã được xác nhận] và các biện pháp [các biện pháp ứng phó ban đầu] đã được thực hiện để bảo vệ [dân chúng, những người ứng phó, sản phẩm, thương mại, hoặc nói rõ mục khác phù hợp]. Kế hoạch ứng phó sự cố hiện tại đã được kích hoạt [và chúng tôi vừa mới khởi động trung tâm thông tin truyền thông].
[Tên tổ chức/cơ quan] đang phối hợp hoạt động của mình với những người ứng phó tại hiện trường và các tổ chức liên quan khác [nói rõ các cơ quan liên quan]. Chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin chi tiết hơn sớm nhất khi mọi việc rõ ràng. [Cung cấp chi tiết về thời gian có báo cáo hoặc cập nhật mới]. Thông báo tiếp theo sẽ được cung cấp tại [địa điểm] vào lúc [thời gian].
Để có thêm thông tin xin liên hệ:
Họ và tên [tên của người có trách nhiệm cung cấp thông tin]:
Cơ quan:
Điện thoại:
Di động:
Email: Website:
B. Một số hướng dẫn cho một số tình huống cụ thể
1. Tình huống sự cố liên quan đến thiết bị phát tán chất phóng xạ và vận chuyển
Ngày:
Thời gian:
Số thứ tự bản tin phát ra:
[Tên tổ chức/cơ quan] xác nhận rằng có một sự có thể liên quan đến vật liệu phóng xạ [nguồn gốc của sự cố]. Theo thông tin nhận được cho đến thời điểm này, [sự cố] đã xảy ra tại [địa điểm] vào lúc [thời gian]. Các báo cáo cho biết rằng [các thông tin về sự cố đã được xác nhận] và các biện pháp [các biện pháp ứng phó ban đầu] đã được thực hiện để bảo vệ [dân chúng, những người ứng phó, sản phẩm, thương mại, hoặc nói rõ mục khác phù hợp]. Kế hoạch ứng phó sự cố hiện tại đã được kích hoạt [và chúng tôi vừa mới khởi động trung tâm thông tin truyền thông].
Để đảm bảo an toàn, mọi người cần tuân theo những khuyến cáo sau:
- Không cầm nắm, nhận diện [chỉ rõ] các vật có khả năng (ví dụ là mảnh bom hoặc các vật được lấy từ hiện trường) và cách ly khỏi các vật này.
- Những người rời hiện trường mà không được đánh giá bởi [chỉ rõ cá nhân/đơn vị] cần phải thay quần áo, tắm (nếu có thể), rửa tay trước khi ăn và đi đến [chỉ rõ địa điểm] để được đánh giá và nghe các hướng dẫn tiếp theo.
- Những người vận chuyển những người khác (ví dụ là nạn nhân) phải đi tới [chỉ rõ địa điểm] để kiểm soát cá nhân và kiểm soát phương tiện nếu có khả năng nhiễm bẩn phóng xạ.
* [Nếu nghi ngờ có phát thải vào không khí (chỉ rõ, phụ thuộc vào tình huống)] thì dân chúng trong phạm vi 1 km từ [mô tả rõ khu vực - đường phố, quận huyện - để dân chúng có thể hiểu được] cần tuân theo những khuyến cáo sau:
- Vẫn ở nguyên bên trong các tòa nhà cho đến khi [nói rõ khi nào sự phát thải có thể có hoặc thực tế sẽ kết thúc].
- Không ăn uống những thứ có thể bị nhiễm bẩn phóng xạ (ví dụ như rau củ trồng bên ngoài hoặc uống nước mưa) cho đến khi có thông báo khác.
- Không cho trẻ em ra chơi đùa ở các sân chơi.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Tránh các khu vực có nhiều bụi và các hành động gây ra bụi bặm.
- Không được tự ý đi đến hiện trường để giúp đỡ hoặc tình nguyện.
Nếu cần sự hỗ trợ sẽ có thông báo cụ thể.
* Nếu bạn có vấn đề về sức khỏe thì đi đến [một khu vực xác định ở xa bệnh viện địa phương để kiểm xạ và điều tra thông tin].
Các nhân viên y tế phải được cảnh báo đối với các bệnh nhân có triệu chứng bị chiếu xạ (bỏng da mà không có nguyên nhân biểu kiến - cá nhân không nhớ tại sao bị bỏng).
* Nếu bạn có câu hỏi gì đề nghị gọi vào số [cho số điện thoại nóng có thể xử lý được nhiều cuộc gọi một lúc mà không làm ảnh hưởng đến đáp ứng].
Chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin sớm nhất có thể. [Cung cấp chi tiết về thời gian có báo cáo hoặc cập nhật mới]. Thông báo tiếp theo sẽ được cung cấp tại [địa điểm] vào lúc [thời gian].
Để có thêm thông tin xin liên hệ:
Họ và tên [tên của người có trách nhiệm cung cấp thông tin]:
Cơ quan:
Điện thoại:
Di động:
Email: |
Website: |
2. Tình huống sự cố nguồn phóng xạ bị mất hoặc lấy cắp
Ngày:
Thời gian:
Số thứ tự bản tin phát ra:
[Tên tổ chức/cơ quan] xác nhận rằng có một vật chứa chất phóng xạ bị mất/lấy cắp [nói rõ]. Theo thông tin nhận được cho đến thời điểm này, vật này đã bị mất/lấy cắp tại [địa điểm] vào lúc [thời gian]. [Nói rõ tổ chức chính quyền chỉ đạo ứng phó] đã thực hiện [các biện pháp ban đầu, ví dụ như tìm kiếm] và lấy thông tin từ dân chúng trong việc giúp đỡ tìm kiếm vật nguy hiểm này. Kế hoạch ứng phó sự cố hiện tại đã được kích hoạt [và chúng tôi vừa mới khởi động trung tâm thông tin truyền thông].
Vật bị mất trông như [mô tả và cung cấp tranh ảnh nếu có thể].
Để đảm bảo an toàn dân chúng cần tuân theo những khuyến cáo sau:
- Vật này là rất nguy hiểm và nếu tìm thấy thì không được chạm vào và mọi người phải giữ khoảng cách ít nhất là 10m từ vật đó.
- Những người có thể nhìn thấy vật này phải ngay lập tức thông báo cho [nói rõ cơ quan/tổ chức sẽ nhận thông tin].
- Nếu chạm vào hoặc gần vật này bạn phải liên hệ với [cho một số điện thoại để liên lạc].
Các nhân viên y tế phải được cảnh báo đối với các bệnh nhân có triệu chứng bị chiếu xạ (bỏng da mà không có nguyên nhân biểu hiện - cá nhân không nhớ tại sao bị bỏng).
Cảnh báo cho những người thu mua kim loại phế liệu.
Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thông tin hữu ích, xin hãy gọi theo số [số điện thoại nóng].
Chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin sớm nhất có thể. [Cung cấp chi tiết về thời gian có báo cáo hoặc cập nhật mới]. Thông báo tiếp theo sẽ được cung cấp tại [địa điểm] vào lúc [thời gian].
Để có thêm thông tin xin liên hệ:
Họ và tên [tên của người có trách nhiệm cung cấp thông tin]:
Cơ quan:
Điện thoại:
Di động:
Email: |
Website: |
3. Tình huống phát hiện thấy nguồn phóng xạ ở nơi công cộng
Ngày:
Thời gian:
Số thứ tự bản tin phát ra:
[Tên tổ chức/cơ quan] xác nhận rằng vật liệu phóng xạ nguy hiểm được phát hiện vào lúc [thời gian]. Theo thông tin nhận được vào lúc này, chất này được phát hiện tại [địa điểm] vào lúc [thời gian]. Các báo cáo cho thấy [thông tin được xác nhận còn ảnh hưởng] và đã thực hiện [mô tả các biện pháp ban đầu] để bảo vệ [dân chúng hoặc những cá nhân/tổ chức thích hợp]. Kế hoạch ứng phó sự cố hiện tại đã được kích hoạt [và chúng tôi vừa mới khởi động trung tâm thông tin truyền thông].
Để đảm bảo an toàn dân chúng cần tuân theo những khuyến cáo sau:
- Những người có thể ở gần vật liệu được tìm thấy trong khoảng thời gian [nói rõ khoảng thời gian] và/hoặc có thể gần vật liệu trong khi nó đang được khuân vác và vận chuyển [nói rõ] phải liên hệ với [cơ quan/tổ chức liên quan] để được đánh giá và nhận thông báo.
Các nhân viên y tế phải được cảnh báo đối với các bệnh nhân có triệu chứng bị chiếu xạ (bỏng da mà không có nguyên nhân biểu hiện - cá nhân không nhớ tại sao bị bỏng).
Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thông tin hữu ích, xin hãy gọi theo số [số điện thoại nóng].
Chúng tôi sẽ cung cấp thêm thông tin sớm nhất có thể. [Cung cấp chi tiết về thời gian có báo cáo hoặc cập nhật mới]. Thông báo tiếp theo sẽ được cung cấp tại [địa điểm] vào lúc [thời gian].
Để có thêm thông tin xin liên hệ:
Họ và tên [tên của người có trách nhiệm cung cấp thông tin]:
Cơ quan:
Điện thoại:
Di động:
Email: |
Website: |
III. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CÔNG CHÚNG KHI SỰ CỐ XẢY RA
1. Di tản mọi người ra ngay ngoài khu vực hàng rào bán kính 30m.
2. Không cho phép ai được vào khu vực hàng rào.
3. Không cầm nắm và thông báo cho người ứng phó những vật có khả năng là chất phóng xạ ở bên trong khu vực khi lập hàng rào.
4. Yêu cầu mọi người không hút thuốc, ăn uống xung quanh khu vực hàng rào an toàn.
5. Yêu cầu mọi người hợp tác với công an để giữ gìn trật tự trị an, tạo điều kiện để ứng phó sự cố nhanh gọn, hiệu quả.
6. Yêu cầu mọi người không có nhiệm vụ đi ra khỏi khu vực, tránh bị ảnh hưởng của nhiễm bẩn phóng xạ (nếu có).
7. Những người lo lắng về sức khỏe hoặc những người liên quan (nhân viên của cơ sở, cơ sở bên cạnh, công chúng vô tình liên quan...) phải tập hợp lại, không gây hỗn loạn. Lập danh sách và chờ đợi thông tin cụ thể sau.
8. Mọi người theo dõi thông tin và tuân theo hướng dẫn chính thức qua các phương tiện thông tin của Phường/Quận/TP và người phụ trách ứng phó.
IV. KHUYẾN CÁO VỀ KHOANH VÙNG AN TOÀN CHO SỰ CỐ BỨC XẠ, HẠT NHÂN
Tình huống |
Khu vực hàng rào bên trong ban đầu |
Xác định ban đầu - Bên ngoài môi trường |
|
Nguồn nguy hiểm tiềm tàng không có che chắn hoặc bị phá vỡ |
30 m |
Tràn đổ lượng lớn nguồn nguy hiểm tiềm tàng |
100 m |
Cháy nổ hoặc bị phun khói liên quan đến nguồn nguy hiểm tiềm tàng |
300 m |
Nghi ngờ có bom, đã nổ hoặc chưa nổ |
400 m trở lên để tránh ảnh hưởng do bom nổ. |
Xác định ban đầu - Bên trong các khu nhà |
|
Nguồn nguy hiểm tiềm tàng không có che chắn hoặc bị phá vỡ hoặc bị tràn đổ |
Các khu vực bị ảnh hưởng và khu vực lân cận (bao gồm các sàn nhà trên và dưới). |
Hỏa hoạn hoặc các sự cố khác liên quan đến nguồn nguy hiểm tiềm tàng có thể phát tán chất phóng xạ khắp tòa nhà (ví dụ qua hệ thống thông khí) |
Toàn bộ tòa nhà và khoảng cách bên ngoài thích hợp như đã chỉ ra ở trên. |
Mở rộng vành đai dựa trên việc khảo sát bức xạ |
|
Suất liều xung quanh 100 μSv/h |
Bất cứ khu vực nào đo được giá trị này. |
___________________________
1 Nhóm nguy cơ sử dụng tương đương với Nhóm chuẩn bị ứng phó sự cố (Emergency Preparedness Category) theo định nghĩa của Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA).
2 AD liều hấp thụ
3 H: Liều tương đương
4 E: Liều hiệu dụng
5 Để thuận lợi cho việc thông báo với quốc tế, khái niệm Mức A, Mức B và Mức C được dịch tương ứng sang tiếng Anh là Alert, Site Area Emergency và General Emergency.