Thông tư 06/2023/TT-BKHCN trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 yêu cầu chung đối với đề tài, dự án, đề án khoa học công nghệ
Ngày 25/5/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 06/2023/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này:
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phải đáp ứng một trong các căn cứ sau:
- Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;
- Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và của địa phương;
- Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia;
- Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm, hằng năm;
- Các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
- Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách của quốc gia về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học công nghệ.
2. Yêu cầu chung đối với đề tài, dự án, đề án khoa học:
- Có tính cấp thiết, có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia;
- Các vấn đề khoa học cần phải huy động nguồn lực khoa học và công nghệ của quốc gia hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên vùng, liên ngành;
- Không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang thực hiện.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 09/7/2023.
Xem chi tiết Thông tư 06/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 06/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đề xuất đặt hàng đáp ứng một trong các căn cứ sau đây:
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Đề tài, dự án, đề án khoa học phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại hình nhiệm vụ, cụ thể như sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: (i) Có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở Việt Nam; hoặc (ii) Được hoàn thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi); hoặc (iii) Có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc có khả năng được cấp bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
Có kết quả nghiên cứu làm cơ sở để xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
- Công văn đề xuất đặt hàng;
- Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo Mẫu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
Các ủy viên của Hội đồng tư vấn phân tích, thảo luận và đánh giá về các nội dung sau:
Các ủy viên của Hội đồng tư vấn phân tích, thảo luận và đánh giá về các nội dung sau:
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA LIÊN QUAN ĐẾN BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có quy định riêng về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ trong văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện theo các quy định tại văn bản đó. Những nội dung được dẫn chiếu đến Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước thì áp dụng quy định tại Thông tư này.
Đối với những đề xuất đặt hàng gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:
a) Mẫu A1-ĐXNV: Đề tài khoa học và công nghệ
b) Mẫu A2-ĐXNV: Dự án sản xuất thử nghiệm
c) Mẫu A3-ĐXNV: Đề án khoa học
2. Biểu mẫu liên quan đến đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:
a) Mẫu B1-ĐXĐH: Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (từ các bộ, ngành và địa phương gửi Bộ Khoa học và Công nghệ)
b) Mẫu B2-ĐXĐH: Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (do Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp từ cơ quan, tổ chức, cá nhân)
c) Mẫu B3-ĐXĐH: Công văn gửi bộ, ngành, địa phương xin ý kiến rà soát
d) Mẫu B4-ĐXĐH: Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề xuất đặt hàng)
3. Mẫu C0-KQTrC: Kết quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến đề xuất đặt hàng và đang thực hiện
4. Phiếu nhận xét và đánh giá:
a) Mẫu C1-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
b) Mẫu C1-PĐG: Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
c) Mẫu C2-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề xuất đặt hàng đề án khoa học cấp quốc gia
d) Mẫu C2-PĐG: Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề án khoa học cấp quốc gia
đ) Mẫu C3-BBKP: Bảng kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
5. Biểu mẫu liên quan đến họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ:
a) Mẫu D1-BBHĐ: Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
b) Mẫu D2-KNHĐ: Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
c) Mẫu D3-KNHĐ: Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề án khoa học cấp quốc gia
6. Mẫu E-GUQ: Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng cho Phó Chủ tịch Hội đồng
Mẫu A1-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA1
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp. |
□ |
- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn. |
□ |
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có). |
□ |
- Độc lập. |
□ |
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20... |
______________________
1 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu A2-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 2
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có). |
□ |
- Độc lập. |
□ |
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20... |
___________________
2 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA3
(Dùng cho Đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương trình (nếu có) |
□ |
- Độc lập. |
□ |
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cóng nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính càn thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20... |
_________________
3 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số ….. ngày… tháng … năm 20….. của …………)
Sau khi rà soát tính cấp thiết, tầm quan trọng, tính liên ngành, liên vùng và khả năng trùng lặp, (bộ, ngành, địa phương....) tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia như sau:
TT |
Tên đề xuất |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu kết quả |
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả |
Nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*Ghi chú: Ghi rõ loại hình nhiệm vụ (Đề tài/Dự án/Đề án khoa học); Đối với đề tài: Cần ghi chú rõ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học y dược, khoa học nông nghiệp, khoa học xã hội và khoa học nhân văn.
Mẫu B2-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Sau khi rà soát sự phù hợp của đề xuất nhiệm vụ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân với chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia: “ …………………..”1, các đề xuất nhiệm vụ được lựa chọn để tổng hợp, xử lý như sau:
TT |
Tên đề xuất |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu kết quả |
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả |
Nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất) |
Ghi chú2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1Ghi rõ tên, mã số chương trình khoa học công nghệ cấp quốc gia.
2Ghi chú: Ghi rõ loại hình nhiệm vụ (Đề tài/Dự án sản xuất thử nghiệm/Đề án khoa học); Đối với đề tài: Cần ghi chú rõ thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (Khoa học tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp); Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
Đại diện |
Đại diện |
Mẫu B3-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKHCN-.... |
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
Kính gửi:
Thực hiện Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) về quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, Bộ KH&CN đang tiến hành việc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia lĩnh vực....
Bộ KH&CN kính gửi Quý Cơ quan.... Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia cùng Phiếu đề xuất nhiệm vụ kèm theo và trân trọng đề nghị Quý Cơ quan... cho ý kiến đối với từng đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện;
2. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả.
Văn bản góp ý xin được gửi về Bộ KH&CN trước ngày …. tháng ….. năm 20….. Nếu quá thời hạn nêu trên chưa nhận được văn bản phúc đáp, Bộ Khoa học và Công nghệ hiểu rằng Quý Cơ quan đã nhất trí với danh mục đề xuất đặt hàng.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan………/.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu B4-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng ….năm 20…. của …………..)
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu kết quả |
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Mẫu C0-KQTrC
06/2023/TT-BKHCN
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện liên quan đến đề xuất đặt hàng
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
1. Tên:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đã và đang thực hiện liên quan đến đề xuất đặt hàng
Số TT |
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Năm bắt đầu - kết thúc |
Mục tiêu |
Kết quả đã (hoặc dự kiến) đạt được |
Tên tổ chức và cá nhân chủ trì |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
…. |
…………. |
|
|
|
|
|
……, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu C1-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP QUỐC GIA
|
Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề xuất:
Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp |
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn |
|
Dự án sản xuất thử nghiệm |
|
I. NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.5. Về xuất xứ công nghệ (áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
Kiến nghị của ủy viên Hội đồng tư vấn:
□ |
Đề nghị không thực hiện |
□ |
Đề nghị thực hiện |
□ |
Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây: |
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG
Dự kiến tên đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm).
|
….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu C1-PĐG
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP QUỐC GIA
Tên đề xuất:
Đánh giá của ủy viên Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia.
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
3. Khả năng không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống.
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
5. Xuất xứ công nghệ (áp dụng đối với dự án)
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án).
Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện |
□ Đề nghị không thực hiện |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu C2-TVHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
|
Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VỀ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.3. Khả năng không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
Kiến nghị của ủy viên Hội đồng tư vấn:
□ |
Đề nghị không thực hiện |
□ |
Đề nghị thực hiện |
□ |
Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây: |
II. DỰ KIẾN ĐỀ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề án
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
(Lưu ý: Các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác).
|
….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu C2-PĐG
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của ủy viên Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước.
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
3. Khả năng không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách.
Đánh giá: Đạt yêu cầu |
□ |
Không đạt yêu cầu |
□ |
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện; |
□ Đề nghị không thực hiện |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu C3-BBKP
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ QUỐC GIA
Loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ..................................................
Số ủy viên hội đồng tham gia bỏ phiếu: ...........................................................
Số TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các ủy viên Hội đồng |
|||||||||||||
Nội dung 1* |
Nội dung 2* |
Nội dung 3* |
Nội dung 4* |
Nội dung 5* |
Nội dung 6* |
Kết luận chung |
|||||||||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Thực hiện |
Không thực hiện |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Thư ký khoa học |
*) Ghi chú: Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học.
Mẫu D1-BBHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN): (Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học): ………………………………………………………………………
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (Hội đồng tư vấn):
Số ………/QĐ-BKHCN ngày …/…/20….. của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn: ………..
3. Phương thức và thời gian họp Hội đồng tư vấn:
..., ngày... / .../20...
- Số ủy viên Hội đồng tư vấn có mặt trên tổng số ủy viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các ủy viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng tư vấn
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
… |
……..… |
……..… |
B. Nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng tư vấn.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và cử ông/bà …………………………. làm thư ký khoa học của Hội đồng tư vấn.
3. Các ủy viên phản biện trình bày ý kiến đánh giá đề xuất đặt hàng do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp.
4. Hội đồng tư vấn phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các nội dung quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Ủy viên Hội đồng tư vấn bỏ phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng tư vấn theo Mẫu C3-BBKP trong Phụ lục kèm theo Biên bản này.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu, Hội đồng tư vấn thông qua kết luận theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
6. Các ủy viên phản biện trình bày nội dung dự kiến của đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng cho những đề xuất đặt hàng được đánh giá “Đề nghị thực hiện”.
7. Hội đồng tư vấn thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
8. Hội đồng tư vấn kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học đặt hàng.
9. Hội đồng tư vấn thảo luận xác định nguồn đề xuất nhiệm vụ để hình thành đề xuất đặt hàng và làm căn cứ khuyến khích ưu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
10. Hội đồng tư vấn thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên) và biểu quyết đối với việc xếp thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của hội đồng tư vấn thể hiện tại Mẫu D2-KNHĐ đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm; Mẫu D3-KNHĐ đối với đề án khoa học.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn thống nhất ý kiến về lý do không đề nghị thực hiện.
12. Hội đồng tư vấn thảo luận, thống nhất, kết luận đối với các ý kiến khác nhau của ủy viên (nếu có).
13. Hội đồng tư vấn thông qua Biên bản làm việc.
Thư ký khoa học |
Chủ tịch Hội đồng |
Phụ lục Biên bản họp Hội đồng tư vấn
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ: (Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học)
- Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực hiện”*
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
……. |
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực hiện” khi có trên ¾ tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “Không thực hiện”
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Tóm tắt lý do đề nghị “Không thực hiện” |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
………. |
|
|
Thư ký khoa học |
Chủ tịch Hội đồng |
Mẫu D2-KNHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT |
Tên |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả1 |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Xác định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất) |
Loại hình nhiệm vụ (đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm)2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
... |
…….. |
|
|
|
|
|
Thư ký khoa học |
Chủ tịch Hội đồng |
Ghi chú:
1 Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp); Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự án sản xuất thử nghiệm; Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm;
2 Đối với đề tài, cần ghi rõ thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (Khoa học tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp); Khoa học xã hội và nhân văn.
Mẫu D3-KNHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm 20.... |
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN KHOA HỌC
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT |
Tên |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả* |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Xác định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất) |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
... |
……….. |
|
|
|
|
Thư ký khoa học |
Chủ tịch Hội đồng |
*) Đối với đề án khoa học: Các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
Mẫu E-GUQ
06/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ …………………. về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ ……
……………. , ngày … tháng …. năm …. chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………………. Số điện thoại: .......................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: .........................................................
4. Đơn vị công tác: ..........................................................................................
5. Địa chỉ: .......................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ chiếu: ………………. Nơi cấp: …………….. Ngày cấp: ..............
II. Bên được ủy quyền:
1. Họ và tên: ………………………………………… Số điện thoại: ........................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................
3. Chức danh khoa học/Trình độ chuyên môn: ..................................................
4. Đơn vị công tác: ..........................................................................................
5. Địa chỉ: .......................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ chiếu: ……………. Nơi cấp: ………………. Ngày cấp: ...............
III. Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho Ông/Bà: …………………………….. là Phó chủ tịch Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ chủ trì phiên họp Hội đồng để tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.......................................................................................................................
IV. Cam kết: Tôi cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên./.
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |