Thông tư 04/2013/TT-BKHCN tiêu chí dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 04/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí đánh giá đề tài, dự án thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020,
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề tài/dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
||
2. Tính khả thi về công nghệ |
2. Kết quả của đề tài/dự án |
2.1. Đổi mới quy trình, cải tiến quy trình |
2.2. Đổi mới sản phẩm, cải tiến sản phẩm |
||
3. Tính khả thi về thương mại |
3. Tính khả thi về thị trường |
3.1. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
3.2. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp* |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
4.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
4.2. Nguồn tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp là cơ sở để xem xét giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
1.2. Kết quả đề tài góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề tài |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước |
||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
||
2. Tính khả thi về công nghệ |
6. Mức độ đổi mới công nghệ |
6.1. Tạo ra quy trình mới |
6.2. Cải tiến quy trình |
||
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm |
||
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Tính khả thi về thương mại |
9. Tính khả thi về thị trường |
9.1. Khả năng ứng dụng kết quả |
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
||
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của dự án |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
1.2. Khả năng đóng góp vào các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
||
2. Tính khả thi về công nghệ |
6. Mức độ đổi mới công nghệ |
6.1. Tạo ra quy trình mới |
6.2. Cải tiến quy trình |
||
6.3. Sửa đổi quy trình hiện có |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm |
||
8. Nâng cao năng lực quản lý/ nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Tính khả thi về thương mại |
9. Tính khả thi về thị trường |
9.1. Khả năng ứng dụng và phương án khai thác kết quả |
9.2. Khả năng cạnh tranh của quy trình/sản phẩm |
||
9.3. Khả năng phát triển thị trường của quy trình/sản phẩm |
||
10. Tính khả thi về kinh tế |
10.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp do áp dụng kết quả dự án |
|
10.2. Khả năng thu hồi vốn đầu tư của doanh nghiệp |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp* |
11. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
11.1. Kinh nghiệm quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ |
11.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
12. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
12.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
12.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CÔNG NGHỆ, LỘ TRÌNH CÔNG NGHỆ
VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề tài/dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1.2. Tính cấp thiết và kết quả đề tài/dự án góp phần thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ |
||
2. Tính khoa học, thực tiễn |
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự án |
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án |
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề tài/dự án |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng ứng dụng |
3.1. Sự hợp lý về yêu cầu, chỉ tiêu đối với sản phẩm và phạm vi ứng dụng |
3.2. Khả năng ứng dụng; quy mô triển khai của sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp* |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp* |
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án |
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
5. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
5.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề tài |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất. |
||
4. Phương án hợp tác nghiên cứu |
4.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài. |
||
5. Phương án tài chính |
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
||
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm |
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm |
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới |
6.2. Hoàn thiện, cải tiến phương pháp tiếp cận và phương pháp tổ chức |
||
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực hiện |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có |
||
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu, quản lý |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
9. Tính khả thi về ứng dụng |
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm |
9.2. Khả năng phổ biến và chuyển giao kết quả đề tài |
||
9.3. Khả năng thu hút mở rộng quy mô triển khai của sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài |
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của dự án |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình |
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
||
4. Phương án tài chính |
4.1. Khả năng tiếp cận các nguồn lực có liên quan |
|
4.2. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
||
4.3. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
||
5. Phương án hợp tác nghiên cứu |
5.1. Phương án hợp tác với các tổ chức R&D, trường đại học và doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển |
|
5.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
||
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm |
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm |
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới |
6.2. Hoàn thiện, cải tiến phương pháp tiếp cận và phương pháp tổ chức |
||
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực hiện |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có |
||
8. Nâng cao năng lực quản lý/nghiên cứu |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng của sản phẩm |
9. Tính khả thi về ứng dụng |
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm |
9.2. Khả năng phổ biến và chuyển giao kết quả dự án |
||
9.3. Khả năng thu hút mở rộng quy mô triển khai của sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện dự án |
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
11.2. Nguồn nhân lực của tổ chức phối hợp |
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ, QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ CẬP NHẬT CÔNG NGHỆ MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tiêu chí đánh giá đề xuất đề tài/dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Sự phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình |
1. Mức độ phù hợp của đề tài/dự án |
1.1. Kết quả của đề tài/dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương trình |
1.2. Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
||
2. Tính khoa học, thực tiễn |
2. Mức độ phù hợp, khả thi của thiết kế đề tài/dự án |
2.1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến sản phẩm đối với đề tài/dự án |
2.2. Phạm vi, đối tượng triển khai; nội dung, kế hoạch thực hiện; phương pháp tiếp cận và phương thức tổ chức thực hiện đề tài/dự án |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
3. Chất lượng sản phẩm và khả năng ứng dụng |
3.1. Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm; tính mới, sự phù hợp của sản phẩm đối với phân loại đối tượng đào tao |
3.2. Phù hợp, khả thi để ứng dụng, triển khai; quy mô triển khai của sản phẩm |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp* |
4. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
4.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài/dự án |
4.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
5. Năng lực của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
5.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
5.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp thực hiện đề tài/dự án |
* Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì là cơ sở để xem xét lựa chọn tổ chức, cá nhân giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ
2. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của đề tài |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của đề tài góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương trình |
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện đề tài |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất |
||
4. Phương án hợp tác nghiên cứu |
4.1. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức R&D và các trường đại học trong nghiên cứu và phát triển |
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
||
5. Phương án tài chính |
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
||
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm |
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm |
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới |
6.2. Hoàn thiện, cải tiến sản phẩm hiện có |
||
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực hiện |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có |
||
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu/quản lý |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
9. Tính khả thi về ứng dụng |
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm |
9.2. Khả năng phổ biến và ứng dụng kết quả đề tài |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện đề tài |
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
11.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp thực hiện đề tài |
3. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp dự án
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ tiêu đánh giá |
Nội dung chỉ tiêu |
1. Tính khả thi của dự án |
1. Sự phù hợp về mục tiêu, nội dung chương trình |
1.1. Mục tiêu, nội dung của dự án góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình và nhóm nhiệm vụ đào tạo thuộc Chương trình |
1.2. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nhu cầu đối với sự phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp |
||
2. Phương thức thực hiện |
2.1. Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án |
|
2.2. Luận cứ cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật sử dụng nghiên cứu |
||
3. Kế hoạch triển khai |
3.1. Nội dung, các bước công việc cần thực hiện |
|
3.2. Kế hoạch/phương án của tổ chức chủ trì, phối hợp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất. |
||
4. Phương án hợp tác nghiên cứu |
4.1. Phương án hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức R&D và các trường đại học trong nghiên cứu và phát triển |
|
4.2. Phương án hợp tác nghiên cứu với nước ngoài |
||
5. Phương án tài chính |
5.1. Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
|
5.2. Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
||
2. Tính khoa học, chất lượng của sản phẩm |
6. Mức độ phù hợp của sản phẩm |
6.1. Tạo ra phương pháp, giải pháp mới |
6.2. Hoàn thiện, cải tiến sản phẩm hiện có |
||
6.3. Sửa đổi quy trình, phương pháp tổ chức thực hiện |
||
7. Mức độ đổi mới sản phẩm |
7.1. Tạo ra sản phẩm mới |
|
7.2. Cải tiến sản phẩm |
||
7.3. Sửa đổi sản phẩm hiện có |
||
8. Nâng cao năng lực nghiên cứu/quản lý |
8.1. Nâng cao năng lực của tổ chức |
|
8.2. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ khoa học và công nghệ |
||
3. Khả năng, hiệu quả ứng dụng |
9. Tính khả thi về ứng dụng |
9.1. Khả năng ứng dụng của sản phẩm |
9.2. Khả năng phổ biến và ứng dụng kết quả dự án |
||
4. Năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp |
10. Năng lực của tổ chức chủ trì, phối hợp |
10.1. Kinh nghiệm quản lý, khả năng phối hợp, kiểm soát và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ |
10.2. Nguồn lực tài chính và cơ sở hạ tầng |
||
11. Năng lực đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ |
11.1. Nguồn nhân lực của tổ chức chủ trì |
|
11.2. Khả năng hợp tác với các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp thực hiện dự án |