Quyết định 36/2023/QĐ-UBND Hậu Giang Quy định xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 36/2023/QĐ-UBND

Quyết định 36/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:36/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Thu Ánh
Ngày ban hành:01/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

tải Quyết định 36/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 36/2023/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 36/2023/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẬU GIANG

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số: 36/2023/QĐ-UBND

     Hậu Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

___________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023 bãi bỏ khoản 1, 2 Điều 2, Điều 3, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận: 

- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Hồ Thu Ánh

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẬU GIANG

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

QUY ĐỊNH

Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

 sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

(Kèm theo Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023

của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

_____________________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh) dưới các hình thức đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài), dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án), đề án khoa học.

b) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đề xuất nhiệm vụ) là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất với ban, sở, ngành tỉnh nhằm thực hiện yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ.

2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của ban, sở, ngành tỉnh, địa phương với Sở Khoa học và Công nghệ hoặc do Sở Khoa học và Công nghệ chủ động đề xuất đặt hàng để giải quyết các vấn đề cấp bách, mới phát sinh có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng là đề tài, dự án, đề án khoa học có nội dung thể hiện về tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, được Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện.

4. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.

5. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ.

6. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

7. Phương thức họp Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ trực tuyến là phương thức họp thông qua giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên Hội đồng và các đại biểu tham dự ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.

Điều 3. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng

Đề xuất đặt hàng đáp ứng một trong các căn cứ sau đây:

1. Yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách, đột xuất của tỉnh về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ.

2. Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương; chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

3. Các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh.

4. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm và hàng năm.

Điều 4. Nguyên tắc xây dựng đề xuất đặt hàng

1. Việc xây dựng đề xuất đặt hàng đáp ứng các nguyên tắc sau:

a) Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

b) Có dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra.

c) Có dự kiến về thời gian thực hiện phù hợp để bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

2. Trong xây dựng đề xuất đặt hàng, khuyến khích xác định tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ để làm căn cứ ưu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ, khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.

 

Chương II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

 

Điều 5. Yêu cầu đối với đề tài, dự án, đề án khoa học

Đề tài, dự án, đề án khoa học phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại hình nhiệm vụ, cụ thể như sau:

1. Yêu cầu chung

a) Có tính cấp thiết, có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi của tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh.

b) Các vấn đề khoa học cần phải huy động nguồn lực khoa học và công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên ngành, liên quan đến nhiều địa phương trong tỉnh; vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách, đột xuất của tỉnh về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ.

c) Không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện.

2. Yêu cầu riêng đối với đề tài

a) Đề tài trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ gồm: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp, phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: (i) Có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở Hậu Giang; hoặc (ii) Được hoàn thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi); hoặc (iii) Có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc có khả năng được cấp bằng bảo hộ giống cây trồng.

- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.

b) Đề tài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Có tính mới; kết quả nghiên cứu bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.

c) Đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ bảo đảm tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được tạo ra tại Việt Nam hoặc quốc tế thông qua các công bố trong nước và quốc tế, có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội của tỉnh.

3. Yêu cầu riêng đối với dự án sản xuất thử nghiệm

a) Có xuất xứ công nghệ từ: Công nghệ được chuyển giao theo hợp đồng chuyn giao công nghệ; công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được Hội đồng Tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ đánh giá, nghiệm thu; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích.

b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.

c) Có khả năng huy động được nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.

4. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học

Có kết quả nghiên cứu làm cơ sở để xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Điều 6. Nội dung thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng

1. Nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được thể hiện qua: “Tên; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện”, phù hợp với quy định tại Điều 5 Quy định này.

2. Mục “Yêu cầu đối với kết quả” bao gồm một số chỉ tiêu, thông số chính, dự kiến yêu cầu về số lượng, chất lượng của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình nhiệm vụ, các yêu cầu này cần được thể hiện như sau:

a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;

b) Đối với đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước;

c) Đối với đề tài khác: Các yêu cầu về tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác theo quy định;

d) Đối với dự án: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm;

đ) Đối với đề án khoa học: Các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác theo quy định.

 

Chương III. TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

 

Điều 7. Trình tự đề xuất nhiệm vụ

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xử lý.

2. Phiếu đề xuất nhiệm vụ thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này: Mẫu A1-ĐXNV đối với đề tài; Mẫu A2-ĐXNV đối với dự án; Mẫu A3-ĐXNV đối với đề án khoa học.

Điều 8. Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng

1. Đối với đề xuất đặt hàng theo các căn cứ được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này:

a) Ban, sở, ngành tỉnh, địa phương có liên quan xây dựng đề xuất đặt hàng gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thực hiện (nếu có).

- Công văn đề xuất đặt hàng.

- Phiếu đề xuất nhiệm vụ từ ban, sở, ngành tỉnh, địa phương theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này.

- Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Mẫu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của 02 chuyên gia (nếu cần thiết), tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Mẫu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với các đề xuất đặt hàng theo các căn cứ được quy định tại khoản  2, 3 4 Điều 3 Quy định này: Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến các ban, sở, ngành tỉnh, địa phương có liên quan đối với các đề xuất có liên quan theo Mu B2-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Ý kiến đề xuất đặt hàng gửi về Sở Khoa học và Công nghệ. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Công văn ý kiến các ban, sở, ngành, địa phương.

b) Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Mu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 9. Tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng

1. Đối với đề xuất đặt hàng theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.

2. Đối với đề xuất đặt hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để đưa ra Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

3. Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành tra cứu thông tin các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện có liên quan đến đề xuất đặt hàng để phục vụ họp Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Kết quả tra cứu thông tin theo Mẫu C3-KQTrC tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 10. Thành lập Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

1. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Hội đồng Tư vấn) để xem xét, đánh giá một hoặc một số đề xuất đặt hàng theo chuyên ngành, trong cùng một lĩnh vực hoặc nhiều lĩnh vực, chuyên ngành.

2. Hội đồng Tư vấn có từ 07 đến 11 thành viên là các ủy viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên thư ký khoa học. Đối với mỗi đề xuất đặt hàng, phân công 02 thành viên làm ủy viên phản biện.

3. Thành viên của Hội đồng Tư vấn là các nhà khoa học, đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực đề xuất đặt hàng. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách khoa học và công nghệ; Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy viên làm thư ký khoa học là lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp của Hội đồng.

4. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng thành viên và thành phần của Hội đồng Tư vấn khác với quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.

Điều 11. Phương thức làm việc của Hội đồng Tư vấn

1. Hội đồng Tư vấn họp theo một trong các phương thức sau:

a) Phương thức họp trực tiếp.

b) Phương thức họp trực tuyến.

c) Phương thức họp trực tiếp kết hợp với trực tuyến.

2. Phiên họp Hội đồng Tư vấn phải có sự tham gia của ít nhất 2/3 số ủy viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, được Chủ tịch Hội đồng giao chủ trì) chủ trì cuộc họp, các ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học. Các thành viên khác vắng mặt có cử đại diện dự thay trình bày ý kiến thì được xem là có mặt.

3. Thành viên của Hội đồng Tư vấn có trách nhiệm: Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng theo Mẫu Cl-TVHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Tài liệu phục vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng Tư vấn tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi họp gồm:

a) Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn.

b) Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng và Phiếu đề xuất nhiệm vụ kèm theo.

c) Các biểu, mẫu, phụ lục phục vụ nhận xét, đánh giá phù hợp với đề xuất đặt hàng.

d) Kết quả tra cứu thông tin của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có liên quan đã và đang thực hiện.

đ) Tài liệu hoặc văn bản điện tử khác (nếu có).

5. Hội đồng Tư vấn làm việc theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học và bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng Tư vấn thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng Tư vấn được thông qua khi trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí.

6. Thành viên của Hội đồng Tư vấn có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng Tư vấn, chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng Tư vấn, giữ bí mật các thông tin nhận được, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

7. Sở Khoa học và Công nghệ c 02 thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng Tư vấn.

Điều 12. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng Tư vấn

1. Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn.

2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng.

3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.

4. Thành viên làm ủy viên thư ký khoa học ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản phiên họp theo Mẫu D1-BBHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Hội đồng thảo luận về các nội dung theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này.

6. Các thành viên của Hội đồng đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu Cl-TVHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Đề xuất đặt hàng được đề nghị “Thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá “Đạt yêu cầu” và đề nghị “Không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được đánh giá “Không đạt yêu cầu”.

7. Thư ký khoa học tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng theo Mẫu C2-BBKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng. Đề xuất đặt hàng được đề nghị “Thực hiện” khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”.

8. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị “Thực hiện”, 02 ủy viên phản biện và thư ký khoa học tổng hợp kiến nghị của Hội đồng về: Các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng quy định tại Điều 6 Quy định này; nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.

9. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả họp, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kiến nghị của Hội đồng theo Mẫu D2-KNHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng họp) thông qua các kiến nghị và Biên bản họp Hội đồng.

10. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.

Điều 13. Nội dung thảo luận của Hội đồng Tư vấn xác định đề tài, dự án

Các ủy viên của Hội đồng Tư vấn phân tích, thảo luận và đánh giá về các nội dung sau:

1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi của tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh.

2. Tính liên ngành, địa phương, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.

3. Khả năng không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện.

4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống.

5. Xuất xứ công nghệ và khả năng huy động được nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện (đối với dự án).

6. Tên; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).

7. Nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.

Điều 14. Nội dung thảo luận của Hội đồng Tư vấn xác định đề án khoa học

Các ủy viên của Hội đồng Tư vấn phân tích, tho luận và đánh giá về các nội dung sau:

1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi của tỉnh.

2. Tính liên ngành, địa phương, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.

3. Khả năng không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực hiện.

4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách.

5. Tên; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).

6. Nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.

Điều 15. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng

1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo, công bố công khai đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 3 Quy định này, được Hội đồng Tư vấn thông qua: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng Tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo, công bố công khai đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

 

Chương IV. TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN BÍ MẬT NHÀ NƯỚC

 

Điều 16. Trình tự đề xuất nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước

1. Trình tự đề xuất nhiệm vụ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.

2. Các phiếu đề xuất nhiệm vụ thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Quy định này và được gửi về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 17. Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước

1. Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 2 Điều 8 Quy định này.

2. Các biểu, mẫu trong hồ sơ đề xuất đặt hàng của các ban, sở, ngành tỉnh, địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này. Việc gửi, xử lý và lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 18. Tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước

1. Trình tự tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng theo quy định tại Điều 9 Quy định này.

2. Việc giao, nhận xử lý và lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 19. Thành lập Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật nhà nước

1. Trình tự thành lập Hội đồng Tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy định này.

2. Phương thức làm việc của Hội đồng Tư vấn là họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước. Các yêu cầu của Hội đồng Tư vấn thực hiện theo khoản 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 11 Quy định này. Việc giao, nhận, lưu trữ các phiếu nhận xét, tài liệu phục vụ phiên họp Hội đồng Tư vấn và các vấn đề liên quan khác được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật.

Điều 20. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật nhà nước

1. Trình tự làm việc của Hội đồng Tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy định này.

2. Các ủy viên của Hội đồng Tư vấn đánh giá đề xuất đặt hàng thông qua phiếu đánh giá trên bản giấy ngay tại phiên họp theo các mẫu quy định tại khoản 6 Điều 12 Quy định này. Việc giao, nhận lưu trữ phiếu đánh giá được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

3. Các biểu, mẫu thực hiện có liên quan khác được giao, nhận và lưu trữ bằng bản giấy theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 21. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước

1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo để giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 3 Quy định này, được Hội đồng Tư vấn thông qua: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng Tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo để giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

3. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được ban hành, lưu trữ theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

 

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 22. Quy định chuyển tiếp

Đối với những đề xuất đặt hàng gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo mẫu quy định tại Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh.

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi