Quyết định 22/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo - Theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ban hành ngày 10/11/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định: tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định phải đăng ký phê duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền. Trách nhiệm của cơ sở được quy định như sau: Sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt, Lập báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo mỗi năm một (01) lần và gửi về Tổng cục trước ngày 15 tháng 12, Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan về đo lường. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 22/2006/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 22/2006/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
22/2006/QĐ-BKHCN
NGÀY
10 THÁNG 11 NĂM 2006
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN
ĐO"
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn
cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm
1999;
Căn
cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định
số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy
định về việc phê duyệt mẫu phương
tiện đo".
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 28/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
QUY
ĐỊNH
Về việc phê duyệt mẫu
phương tiện đo
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 22/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10
tháng 11năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phê duyệt mẫu
phương tiện đo
1. Phê duyệt mẫu phương tiện đo là
việc cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường có thẩm quyền tổ chức đánh giá,
xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc
mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau
đây viết tắt là mẫu) phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật đo lường quy định.
2. Việc phê duyệt
mẫu gồm các bước: đăng ký phê duyệt
mẫu; thử nghiệm mẫu; quyết định phê
duyệt mẫu.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi đăng ký phê duyệt mẫu
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo thuộc Danh mục phương
tiện đo phải kiểm định (sau đây
viết tắt là cơ sở) phải đăng ký phê
duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước
về đo lường có thẩm quyền.
Điều 3. Trách nhiệm của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục) là
cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và quản lý việc phê duyệt mẫu.
Điều 4. Trách nhiệm của
cơ sở
1. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện
đo theo mẫu đã được phê duyệt;
2. Lập báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo mỗi năm một (01) lần
và gửi về Tổng cục trước ngày 15 tháng 12;
3. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và các quy
định khác của pháp luật có liên quan về đo
lường.
Chương II
THỦ
TỤC, TRÌNH TỰ PHÊ DUYỆT MẪU
Điều 5. Hồ sơ đăng ký phê
duyệt mẫu
1. Hai (02) bộ hồ sơ đăng ký gửi về
Tổng cục, mỗi bộ gồm:
a) Bản "Đăng ký phê duyệt mẫu phương
tiện đo" theo mẫu quy định tại Phụ
lục I của Quy định này;
b) Thuyết minh kỹ thuật của mẫu (nêu rõ
sơ đồ nguyên lý, hướng dẫn sử
dụng, các kết cấu quan trọng ảnh hưởng
tới đặc trưng kỹ thuật đo
lường của mẫu; các cơ cấu đặt và
điều chỉnh thông số kỹ thuật đo
lường của mẫu; các vị trí để dán tem,
đóng dấu kiểm định, niêm phong và các
đặc điểm khác nếu có trên mẫu);
c) Bộ ảnh (các ảnh cùng kích cỡ, cỡ nhỏ
nhất 90 mm x120 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm,
gắn trên giấy khổ A4 đóng thành tập) và
đĩa CD chứa bộ ảnh này. Các ảnh chụp
phải rõ ràng và đảm bảo yêu cầu so sánh,
đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của
phương tiện đo được sản xuất,
nhập khẩu theo mẫu và mẫu đã được
phê duyệt. Mỗi bộ ảnh gồm:
- Một (01) ảnh phối cảnh tổng thể
của mẫu;
- Các ảnh mặt trước (mặt thể hiện
kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt
dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu;
- Các ảnh chụp riêng: các phím vận hành; vị trí dán
tem, đóng dấu kiểm định; các vị trí niêm
phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh
hưởng trực tiếp tới các đặc trưng
kỹ thuật đo lường của mẫu.
d) Cam kết của cơ sở đảm bảo
việc sử dụng, vận hành các chức năng theo
phần mềm (nếu có) của phương tiện
đo được sản xuất, nhập khẩu phù
hợp với mẫu không làm thay đổi các đặc
trưng kỹ thuật, đo lường chính của
chúng;
e) Các biên bản và kết quả thử nghiệm
mẫu theo quy định tại Điều 7 của Quy
định này.
2. Trường hợp có đề nghị miễn
thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt
mẫu phương tiện đo theo quy định
tại Phụ lục I của Quy định này, ngoài
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này, phải có thêm hồ sơ liên quan theo quy định
tại Điều 8 của Quy định này.
Điều
6. Xử lý hồ sơ đăng ký
1. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho
cơ sở những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Tổng cục ra Quyết định phê
duyệt mẫu theo theo quy định tại Điều 9
của Quy định này.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký có
đề nghị miễn thử nghiệm mẫu nhưng
không đủ căn cứ để ra Quyết
định phê duyệt mẫu, Tổng cục
hướng dẫn cơ sở thực hiện việc
thử nghiệm mẫu.
Điều 7. Thử nghiệm mẫu
1. Việc thử
nghiệm mẫu phải do các tổ chức thử
nghiệm được công nhận hoặc tổ
chức được Tổng cục chỉ định
thực hiện theo quy trình thử nghiệm hiện hành.
2. Trường hợp mẫu phương tiện
đo chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình
Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm
thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.
Căn cứ để xây dựng
quy trình thử nghiệm tạm
thời là các khuyến nghị của Tổ chức Đo
lường hợp quyền quốc tế (OIML), các tiêu
chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc
tế (ISO), các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn
cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, các
quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu
phương tiện đo.
3. Kết thúc việc thử nghiệm mẫu, tổ
chức thử nghiệm lập hồ sơ trình Tổng
cục. Hồ sơ gồm:
a) Báo cáo của tổ chức thử nghiệm, nêu rõ:
- Các đặc trưng kỹ thuật đo
lường chính của mẫu;
- Kết luận, kiến nghị đối với
mẫu.
b) Biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu.
Điều 8. Miễn thử
nghiệm mẫu
Những trường hợp sau được miễn
thử nghiệm mẫu:
1. Trường hợp sản xuất
Phương tiện đo sản xuất
theo mẫu đã được phê duyệt của cơ
sở sản xuất khác và được sự
đồng ý bằng văn bản của cơ sở
đó.
2. Trường hợp nhập khẩu
a) Phương tiện đo đã có
giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Tổ
chức đo lường hợp pháp quốc tế (OIML);
b) Phương tiện đo nhập
khẩu có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu
của cơ quan đo lường có thẩm quyền
của nước có sự thừa nhận của
Việt Nam đối với kết quả thử
nghiệm phương tiện đo đó;
c) Phương tiện đo nhập
khẩu theo mẫu đã được phê duyệt
của cơ sở nhập khẩu khác và được
sự đồng ý bằng văn bản của cơ
sở đó;
d) Phương tiện đo trong dây
chuyền đồng bộ nhập khẩu theo dự án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 9. Quyết định
phê duyệt mẫu
1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt
mẫu, Tổng cục xem xét, quyết định phê
duyệt mẫu cho cơ sở. Quyết định phê
duyệt mẫu phải có nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở;
b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất
(đối với mẫu nhập khẩu);
c) Ký hiệu, kiểu, đặc trưng kỹ
thuật và đo lường chính của mẫu;
d) Ký hiệu phê duyệt mẫu (đối với
mẫu được phê duyệt để sản
xuất);
đ) Thời hạn hiệu lực.
2. Thời hạn hiệu
lực của Quyết định phê duyệt
mẫu là mười (10)
năm kể từ ngày ký.
3. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy
định tại Phụ lục III của Quy định
này.
4. Trường hợp cơ sở có những cải
tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ
thuật đo lường chính so với mẫu đã
được phê duyệt thì phải làm thủ tục phê
duyệt mẫu mới.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
của mẫu đã được phê duyệt
Hai (02) bộ hồ sơ của mẫu đã
được phê duyệt phải được lưu
trữ ít nhất năm (05) năm sau khi Quyết
định phê duyệt mẫu hết hiệu lực.
Một (01) bộ lưu tại Tổng cục, một (01)
bộ lưu tại cơ sở.
Chương III
GIA HẠN
HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
MẪU
Điều
11. Thủ tục gia hạn hiệu lực của
Quyết định phê duyệt mẫu
1. Một (01) tháng
trước khi Quyết định phê duyệt mẫu
hết hiệu lực, cơ sở có quyền nộp hồ sơ
đề nghị gia hạn hiệu lực của
Quyết định phê duyệt mẫu về Tổng
cục, hồ sơ gồm:
a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của
Quyết định phê duyệt mẫu phương
tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ
lục II của Quy định này;
b) Bản photo Quyết định phê duyệt mẫu
đã cấp;
c) Các biên bản thanh tra, kiểm tra về đo
lường (nếu có).
2. Căn cứ hồ sơ đề
nghị, Tổng cục xem xét, ra Quyết định gia
hạn hiệu lực của Quyết định phê
duyệt mẫu theo quy định tại Điều 9
của Quy định này.
3. Thời hạn hiệu
lực của Quyết định gia hạn là
mười (10) năm kể từ ngày ký.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Các chứng chỉ hợp pháp về phê duyệt
mẫu (còn hiệu lực) đã cấp trước
đây cũng áp dụng thời hạn hiệu lực quy
định tại khoản 2 Điều 9 của Quy định này. Thủ tục gia
hạn hiệu lực các chứng chỉ nói trên theo quy
định tại Điều 11 của Quy định này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng hướng dẫn thực hiện
Quy định này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa
học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO -
HẠNH PHÚC |
Số:..................... |
..... ngày tháng năm 200... |
ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT
MẪU PHƯƠNG TIỆN
ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên cơ
sở:
Địa
chỉ trụ sở chính:
Địa
chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
Điện
thoại:
Fax:
Đăng
ký kinh doanh số... ................
Ngày cấp............... Nơi cấp...................
Đề
nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để
sản xuất/nhập khẩu (*) phương
tiện đo sau:
Tên
phương tiện đo :
Đặc
trưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ
nhãn hiệu, kiểu,
phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc
trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)
Đề
nghị được miễn thử nghiệm mẫu
theo: (**)
Số
lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu
trong năm: c/năm
Đăng
ký kiểm định ban đầu tại: ......
Tài liệu
kèm theo:
Cơ sở đăng ký phê duyệt
mẫu
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
(*):
Ghi rõ sản xuất hoặc nhập
khẩu;
(**): Ghi rõ trường hợp cụ thể đề
nghị miễn thử nghiệm mẫu theo Quy định
của Quyết định
số 22/2006/QĐ-BKHCN.
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO -
HẠNH PHÚC |
Số: ....................... |
..., ngày tháng năm 200... |
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
HIỆU LỰC CỦA
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
MẪU PHƯƠNG TIỆN
ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
Tên cơ
sở:
Địa
chỉ trụ sở chính:
Địa
chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
Điện
thoại:
Fax:
Đăng
ký kinh doanh số... ................
Ngày cấp............... Nơi cấp...................
Đề
nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực của
chứng chỉ phê duyệt mẫu phương tiện
đo số..................... ngày......tháng.......năm .......
Tên
phương tiện đo :
Những thay
đổi về đặc trưng kỹ thuật đo
lường so với mẫu đã phê duyệt: (về nhãn hiệu, kiểu,
phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng
kỹ thuật và đo lường khác)
Số
lượng dự kiến sản xuất/nhập
khẩu: c/năm
Tài liệu
kèm theo:
Cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
Phụ lục III
KÝ HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1.
Phương tiện đo sản xuất phù hợp
với mẫu đã được phê duyệt phải
mang ký hiệu phê duyệt mẫu.
2. Ký hiệu phê duyệt mẫu
phải được đặt ở vị trí
đảm bảo dễ nhìn thấy, dễ đọc,
không bị hư hỏng trong quá trình sử dụng,
vận chuyển, bảo quản phương tiện
đo.
3. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba nhóm chữ và
số:
a) Nhóm thứ nhất gồm ba chữ PDM;
b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu
được phê duyệt trong năm,
c) Nhóm thứ ba gồm bốn con số chỉ năm
phê duyệt.
Giữa nhóm thứ nhất và nhóm thứ
hai là một ô cách. Giữa nhóm thứ hai và nhóm thứ 3 là
dấu gạch ngang.
Ví dụ: PDM 001-2005
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải rõ
ràng, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn hai (2)
mm./.