Quyết định 1376/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông đính chính Phụ lục 2 - Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1376/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1376/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/09/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1376/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 95/2009/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2009
QUY ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ
HÀNG
VÀ XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (sau đây gọi là xe ô
tô) tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử
dụng xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ, trừ:
a) Xe ô tô của quân đội, công an
phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);
c) Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có
kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc,
sơ mi rơ moóc.
2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Niên hạn sử dụng
của xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng của xe ô
tô.
2. Xe ô tô chở hàng
là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để
chuyên chở hàng hóa (xe ô tô tải).
3. Xe ô tô chở người
là xe ô tô có kết cấu và trang bị dùng để chở
người và hành lý mang theo.
Chương II
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE Ô TÔ
Điều 4. Quy định về niên hạn sử dụng
1. Không quá 25 năm đối với xe ô tô
chở hàng.
2. Không quá 20 năm đối với xe ô tô
chở người.
3. Không quá 17 năm đối với xe ô tô
chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01
tháng 01 năm 2002.
Điều 5. Thời điểm tính niên hạn sử dụng
1. Niên hạn sử dụng của xe ô tô
được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe.
2. Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ
cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe
ô tô lần đầu.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng xe
ô tô tham gia giao thông
1. Thực hiện niên hạn sử dụng được quy định tại Điều 4 của
Nghị định này.
2. Có kế hoạch đổi mới phương tiện.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra,
thanh tra và xử lý các vi phạm.
2. Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra tổ chức, cá nhân sử
dụng xe ô tô tham gia giao thông phải tuân theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12
năm 2009 và thay thế Nghị định số 23/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng ô tô tải và ô tô chở người.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành Nghị
định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNGN
Nguyễn Tấn Dũng