Quyết định 137/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 137/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 137/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển công nghệ vũ trụ - Ngày 14/6/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 137/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt "Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020" với mục tiêu Việt Nam sẽ đạt trình độ trung bình khá trong khu vực về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ. Theo chiến lược này, Việt Nam sẽ tự chế tạo các trạm mặt đất có giá cạnh tranh, thiết kế và chế tạo vệ tinh nhỏ quan sát trái đất, làm chủ được công nghệ và kỹ thuật tên lửa, đào tạo đội ngũ cán bộ trình độ cao, nâng cấp hạ tầng ban đầu thông qua việc chuẩn bị phương án và kế hoạch phóng vệ tinh viễn thông thứ hai đáp ứng nhu cầu khai thác dịch vụ viễn thông, phát thanh truyền hình trong nước. Các ứng dụng của công nghệ vũ trụ sẽ được đưa vào phục vụ rộng rãi và thường xuyên cho nhu cầu của các ngành sản xuất, dịch vụ, giáo dục, y tế. Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ cần được triển khai theo các quan điểm phục vụ thiết thực và hiệu quả các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, quản lý tài nguyên, giám sát môi trường và thiên tai cũng như nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 137/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 137/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 137/2006/QĐ-TTg
NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2006 VỀ VIỆC PHấ DUYỆT "CHIẾN
LƯỢC
NGHIấN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CễNG NGHỆ VŨ TRỤ
ĐẾN NĂM 2020"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Khoa học và Cụng nghệ ngày 22 thỏng 6 năm 2000;
Căn cứ
Chiến lược phỏt triển khoa học và cụng nghệ
Việt
Xột đề
nghị của Chủ tịch Viện Khoa học và Cụng
nghệ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phờ duyệt "Chiến lược nghiờn cứu
và ứng dụng cụng nghệ vũ trụ Việt
Điều
2. Tổ chức thực hiện Chiến
lược:
Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chớnh phủ, Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cú trỏch nhiệm
chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành,
địa phương cú liờn quan thực hiện cỏc
nhiệm vụ cụ thể được giao trong
Chiến lược, định kỳ hàng năm bỏo cỏo
Thủ tướng Chớnh phủ.
Điều
3. Quyết định này cú hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều
4. Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHể
THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiờm đó ký
CHIẾN LƯỢC NGHIấN CỨU VÀ ỨNG
DỤNG
CễNG NGHỆ VŨ TRỤ
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kốm theo Quyết
định số 137/2006/QĐ-TTg ngày 14 thỏng 6 năm 2006
của Thủ tướng Chớnh phủ)
MỞ ĐẦU
Cụng nghệ vũ trụ (CNVT) là một
lĩnh vực cụng nghệ cao được hỡnh thành
nhờ tớch hợp nhiều ngành cụng nghệ khỏc nhau nhằm
tạo ra cỏc phương tiện như vệ tinh, tàu
vũ trụ, tờn lửa, trạm mặt đất, v.v…
để khỏm phỏ, chinh phục và sử dụng khoảng
khụng vũ trụ phục vụ lợi ớch của con
người.
Thỏng 10 năm 1957, Liờn Xụ đó phúng thành cụng
vệ tinh nhõn tạo đầu tiờn của thế
giới. Bốn năm sau, vào thỏng 4 năm 1961, con tàu vũ
trụ đầu tiờn do phi cụng vũ trụ người
Nga Y. Gagarin điều khiển đó bay quanh trỏi
đất. Thỏng 7 năm 1969, nhà du hành vũ trụ
người Mỹ Neil Armstrong là người đầu
tiờn đặt chõn lờn mặt trăng. Những sự
kiện lịch sử này đó mở ra một kỷ
nguyờn mới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ
của loài người.
Qua gần 50 năm phỏt triển, ngày nay khoa
học và cụng nghệ vũ trụ đó được
ứng dụng hết sức rộng rói và cú hiệu
quả thiết thực trong phỏt triển kinh tế, văn
hoỏ, giỏo dục, y tế, an ninh, quốc phũng, … của
hầu hết cỏc quốc gia tiờn tiến trờn thế
giới, kể cả tại nhiều nước đang
phỏt triển. Bước sang thế kỷ 21, một số
nước đó đặt mục tiờu cao hơn: xõy
dựng căn cứ trờn mặt trăng để khai thỏc
và trung chuyển người lờn sao Hoả.
Nhà nước ta đó sớm nhận
thức được tầm quan trọng của lĩnh
vực khoa học và cụng nghệ vũ trụ. Ngày 27 thỏng 12
năm 1979, Thủ tướng Chớnh phủ đó cú
quyết định số 454/CP thành lập "Ủy ban
Nghiờn cứu vũ trụ Việt Nam" và giao cho Ủy ban thực
hiện nhiệm vụ chuẩn bị nội dung khoa học
cho "Chuyến bay vũ trụ Liờn Xụ - Việt Nam". Từ 23
đến 31 thỏng 7 năm 1980, chuyến bay hỗn hợp
Xụ - Việt đó được thực hiện thành cụng.
Phi cụng vũ trụ đầu tiờn của Việt Nam
Phạm Tuõn đó cựng bay với nhà du hành vũ trụ Nga
V.V Gorơbatcụ và thực hiện một số thớ nghiệm
khoa học trong vũ trụ.
Trong những
năm qua, một số thành tựu của khoa học và
cụng nghệ vũ trụ đó được triển khai
ứng dụng ở nước ta, đặc biệt
trong cỏc lĩnh vực thụng tin liờn lạc, khớ tượng
thủy văn, viễn thỏm, định vị nhờ
vệ tinh, ... Tuy nhiờn, do nhiều nguyờn nhõn chủ quan và
khỏch quan, phạm vi và hiệu quả nghiờn cứu và ứng
dụng CNVT ở nước ta cũn hạn chế, chưa
tương xứng với nhu cầu phỏt triển kinh
tế - xó hội hiện nay và trong tương lai của
đất nước.
Nhằm mục tiờu thỳc đẩy nghiờn
cứu và ứng dụng CNVT, đưa CNVT phục vụ
thiết thực và cú hiệu quả sự nghiệp cụng
nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ và phỏt triển kinh
tế - xó hội bền vững của đất
nước, từ giữa năm 2002 Thủ tướng
Chớnh phủ đó giao cho Viện Khoa học và Cụng nghệ
Việt Nam chủ trỡ, phối hợp với Bộ Khoa
học và Cụng nghệ và cỏc Bộ, ngành cú liờn quan xõy dựng
đề ỏn "Chiến lược nghiờn cứu và ứng
dụng cụng nghệ vũ trụ đến năm 2020". Ngày 31 thỏng 12
năm 2003, tại Quyết định số
272/2003/QĐ-TTg, Thủ tướng Chớnh phủ đó phờ
duyệt "Chiến lược phỏt triển khoa học và
cụng nghệ Việt Nam đến năm 2010" trong đú
đó khẳng định CNVT là một trong cỏc
hướng cụng nghệ trọng điểm.
"Chiến lược nghiờn cứu và ứng
dụng cụng nghệ vũ trụ đến năm 2020"
nhằm xỏc định mục tiờu, nội dung và giải
phỏp nghiờn cứu và ứng dụng CNVT đến năm 2020
phục vụ phỏt triển kinh tế - xó hội ở
nước ta và phõn cụng thực hiện chiến
lược giữa cỏc Bộ, ngành, địa
phương.
Nội dung của Chiến lược
gồm 6 phần:
I. Tỡnh hỡnh phỏt triển và ứng dụng CNVT
trờn thế giới.
II. Tỡnh hỡnh và nhu cầu nghiờn cứu và ứng
dụng CNVT ở Việt
III. Quan điểm chỉ đạo và
mục tiờu của chiến lược.
IV. Nhiệm vụ.
V. Cỏc giải phỏp.
VI. Tổ chức thực hiện.
TRấN THẾ GIỚI
1. Cỏc xu thế
chớnh phỏt triển và ứng dụng của CNVT
a) Cụng nghệ vệ tinh ngày càng phỏt triển
mạnh, được ứng dụng rộng rói và cú
hiệu quả. Nhờ vệ tinh, ngày nay hàng tỷ
người trờn cỏc chõu lục khỏc nhau cú thể liờn lạc
với nhau hoặc cựng theo dừi tức thời những
sự kiện trọng đại của thế giới
thụng qua truyền hỡnh, phỏt thanh,…. Vệ tinh cũn tạo
khả năng để người dõn ở những vựng
sõu, vựng xa cú cơ hội học tập, chữa bệnh và
thụng tin liờn lạc thuận tiện.
Trong lĩnh vực vệ tinh viễn thụng,
sẽ xuất hiện cỏc vệ tinh thụng tin liờn lạc
hiệu năng cao với nhiều dịch vụ mới,
đặc biệt giải quyết vấn đề thụng
tin liờn lạc giữa cỏc vật thể đang cựng bay trong
vũ trụ.
Ảnh của vệ tinh viễn thỏm ngày càng
được hoàn thiện theo hướng nõng cao
độ phõn giải khụng gian, độ phõn giải
phổ và giảm thời gian chụp lặp lại. Cỏc
ảnh vệ tinh cú độ phõn giải cao và siờu cao
(đến dưới 1m) trước đõy chỉ
được dựng trong quõn sự nay đó được
thương mại hoỏ và được sử dụng
rộng rói vào nhiều mục đớch khỏc nhau.
Cỏc vệ tinh nghiờn cứu trở thành
phương tiện khụng thể thiếu được
trong nghiờn cứu vật lý thiờn văn, vật lý khớ
quyển và vật lý địa cầu. Hệ thống
vệ tinh quan trắc trọng trường trỏi
đất, quan trắc độ cao mực nước
biển, nhiệt độ hoặc độ mặn
của cỏc vựng biển đạt độ chớnh xỏc rất
cao cho phộp xỏc định hoạt động thường
ngày của bề mặt cỏc đại dương. Cỏc
vệ tinh chuyờn dụng quan trắc trường vật lý
trỏi đất và cỏc tham số khớ tượng ngày càng phỏt
triển, tạo ra một cụng cụ mới phục vụ
nghiờn cứu khoa học trỏi đất và nghiờn cứu
biến đổi khớ hậu toàn cầu.
Cụng nghệ định vị nhờ vệ
tinh đó đạt được độ chớnh xỏc cao,
thiết bị gọn nhẹ và đó được ỏp
dụng vào nhiều lĩnh vực như xõy dựng
lưới toạ độ trờn mặt đất,
dẫn đường cho hàng hải, hàng khụng, giao thụng trờn
bộ và cỏc loại vũ khớ cú điều khiển, quan
trắc biến động vỏ trỏi đất, v.v….
Tại một số nước phỏt triển, thiết
bị định vị nhờ vệ tinh được
dựng rộng rói trong phương tiện giao thụng cỏ nhõn.
Đặc biệt hiện nay, vệ tinh
nhỏ được nhiều nước trờn thế
giới quan tõm do giỏ thành thấp mà vẫn đảm
bảo cỏc tớnh năng cần thiết. Xu thế hợp tỏc
giữa cỏc nước trong việc chia sẻ thụng tin khai
thỏc chựm vệ tinh nhỏ đang ngày càng trở nờn phổ
biến. Làm chủ cụng nghệ vệ tinh nhỏ là một
trong những con đường đi vào CNVT cú tớnh khả
thi và phự hợp với cỏc nước đang phỏt triển.
Những năm gần đõy nhiều nước đang
phỏt triển đó lựa chọn cụng nghệ này để
tiếp cận CNVT như Hàn Quốc, Malayxia, Thỏi Lan, Singapo,
Indonesia, Algeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Nigeria,...
b) Sự tớch hợp cụng nghệ viễn thỏm,
cụng nghệ hệ thụng tin địa lý và cụng nghệ
định vị nhờ vệ tinh đó cho phộp số hoỏ
cụng tỏc đo đạc bản đồ phục vụ cho
việc xõy dựng cỏc hệ thống quan trắc mụi
trường, cảnh bỏo sớm thảm họa thiờn nhiờn và
quản lý sử dụng hiệu quả cỏc nguồn tài
nguyờn.
c) Việc thỏm hiểm cỏc hành tinh trong hệ
Mặt Trời đạt được nhiều thành
tựu mới quan trọng nhờ cỏc rụ bốt đó
hạ cỏnh và hoạt động nhiều thỏng trờn sao
Hoả để chụp ảnh và lấy mẫu
đất đỏ, cỏc chuyến bay thỏm hiểm đến sao
Thổ và sao Thuỷ. Kế hoạch khai phỏ mặt trăng
và đưa người lờn sao Hoả đang
được một số nước triển khai
từng bước.
d) Cụng nghệ vũ trụ phục vụ
quõn sự bao gồm nhiều chủng loại vệ tinh
như vệ tinh khớ tượng, vệ tinh do thỏm hỡnh
ảnh, vệ tinh do thỏm tớn hiệu, vệ tinh thụng tin liờn
lạc, vệ tinh định vị dẫn
đường và cỏc vệ tinh hỗ trợ phũng
thủ... đó trở thành một nhõn tố quan trọng
khụng thể thiếu được để giành
chiến thắng trong chiến tranh hiện đại.
2. Bài học kinh
nghiệm về phỏt triển CNVT của một số
nước
Tiếp theo hai nước Nga, Mỹ, cỏc
nước như Trung Quốc, Anh, Phỏp, Canada, Nhật và
Ấn Độ đó sớm phỏt triển cụng nghệ vũ
trụ và đó đạt nhiều thành tựu đỏng
kể. Ngày nay, nhiều nước đang phỏt triển
cũng đó thành cụng trong việc tiếp cận làm
chủ và ứng dụng cú hiệu quả cỏc thành tựu
của CNVT để phục vụ nhu cầu phỏt triển
kinh tế, văn hoỏ và an ninh, quốc phũng của
đất nước mỡnh. Từ kinh nghiệm thành cụng
của cỏc nước, cú thể rỳt ra cỏc bài học kinh
nghiệm bổ ớch cho Việt
a) Bài học đầu tiờn, quan trọng
nhất để đi đến thành cụng trong nghiờn
cứu và ứng dụng vũ trụ là cần cú quyết
tõm cao của cấp lónh đạo đất nước
trong việc phỏt huy nội lực, kết hợp với
học tập kinh nghiệm của cỏc nước
để nghiờn cứu và phỏt triển CNVT.
b) Bài học thành cụng thứ hai là đẩy
mạnh hợp tỏc quốc tế, tiếp thu kinh nghiệm
và cụng nghệ để phỏt triển cú hiệu quả,
nhanh và bền vững. Hợp tỏc quốc tế trong
lĩnh vực cụng nghệ vũ trụ được
tổ chức dưới nhiều hỡnh thức: song
phương, đa phương, khu vực, quốc tế.
Cỏc nước thành viờn tham gia Cơ quan Vũ trụ chõu Âu
(ESA) đang thực hiện dự ỏn hợp tỏc Galileo
phục vụ cho việc định vị và dẫn
đường là đối trọng với hệ
thống định vị toàn cầu GPS của Mỹ.
Dự ỏn hợp tỏc xõy dựng trạm vũ trụ
quốc tế ISS được coi là dự ỏn phức
tạp nhất và lớn nhất trong lịch sử phỏt
triển cụng nghệ vũ trụ hiện đang
được triển khai.
c) Bài học thành cụng thứ ba của cỏc
nước đi sau và cỏc nước đang phỏt triển
là phải lựa chọn hướng đi đỳng và
bước đi thớch hợp trong nghiờn cứu và ứng
dụng CNVT. Khụng phải nước nào cũng đủ
điều kiện để đi ngay vào cỏc lĩnh
vực CNVT phức tạp và tốn kộm như cụng nghệ
tờn lửa đẩy, tàu vũ trụ cú người lỏi hoặc
cỏc trạm khụng gian,...
Cỏc bước phỏt triển CNVT của Hàn
Quốc, Malayxia,
II. TèNH HèNH NGHIấN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CNVT
Ở VIỆT
1. Tỡnh hỡnh nghiờn
cứu khoa học và cụng nghệ vũ trụ
Trong khoảng 30 năm vừa qua,
nước ta đó cú những hoạt động nghiờn
cứu bước đầu trong một số lĩnh
vực khoa học và cụng nghệ vũ trụ. Đú là cỏc
đề tài nghiờn cứu về vật lý vũ trụ và
cụng nghệ vũ trụ trong Chương trỡnh khoa học
của chuyến bay vũ trụ phối hợp Liờn Xụ -
Việt Nam, thực hiện trong cỏc năm 1981 - 1982, và trong
Chương trỡnh nghiờn cứu cấp nhà nước
48.07 "Ứng dụng thành tựu nghiờn cứu và sử
dụng khoảng khụng vũ trụ", thực hiện trong
giai đoạn 1981 - 1985. Cựng với cỏc kết quả
về thực nghiệm, một số cụng trỡnh nghiờn
cứu khoa học đó được cụng bố trờn cỏc
tạp chớ khoa học kỹ thuật trong và ngoài
nước hoặc bỏo cỏo tại hội nghị khoa
học quốc tế.
Trong những năm gần đõy, nhà
nước đó đầu tư cho Viện Khoa học và
Cụng nghệ Việt Nam, Trung tõm Khoa học kỹ thuật -
Cụng nghệ Quõn sự, Đại học Bỏch khoa Hà Nội,
Đại học Quốc gia Hà Nội, v.v… nhiều phũng
thớ nghiệm phục vụ nghiờn cứu khoa học cụng
nghệ trong cỏc lĩnh vực liờn quan đến CNVT như
điện tử - viễn thụng, cụng nghệ thụng tin, điều
khiển tự động, cụng nghệ vật liệu,
điện mặt trời. Cỏc phũng thớ nghiệm này sẽ
là tiền đề tiếp nối cho việc xõy dựng
cỏc phũng thớ nghiệm nghiờn cứu và ứng dụng CNVT trong
thời gian tới.
2. Tỡnh hỡnh
ứng dụng CNVT ở Việt
Nước ta đó sớm ứng dụng
cỏc thành tựu của CNVT vào cỏc lĩnh vực khớ
tượng - thủy văn, thụng tin liờn lạc, viễn
thỏm và định vị nhờ vệ tinh.
a) Khớ tượng - thủy văn
Khớ tượng là ngành đầu tiờn ở
nước ta đó được tiếp cận với
việc ứng dụng thành tựu của CNVT vào cụng tỏc
thực tiễn của ngành. Ngay từ những năm 70
của thế kỷ trước, tại Tổng cục
Khớ tượng Thủy văn đó lắp đặt
Trạm APT thu ảnh mõy vệ tinh mang nhón hiệu URAL do
Liờn Xụ trang bị và đó sử dụng để thu cỏc
ảnh mõy từ cỏc vệ tinh cú quỹ đạo cực
như METEOR, TIROS, NOAA... Trạm này đó cung cấp
hằng ngày cỏc ảnh chụp đen trắng phục
vụ theo dừi cỏc trường mõy và sự chuyển
động của cỏc mắt bóo. Trong giai đoạn 1986 -
1988, thụng qua Dự ỏn phỏt triển của Liờn hợp
quốc VIE 80/051, Tổng cục Khớ tượng - Thủy
văn đó được trang bị 3 Trạm thu ảnh
mõy Vệ tinh địa tĩnh GMS đặt tại Hà
Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chớ Minh. Tuy nhiờn
cho tới thời gian này việc phõn tớch cỏc ảnh chụp
của vệ tinh chủ yếu vẫn là bằng mắt.
Năm 1997, Tổng cục Khớ tượng - Thủy
văn đó được trang bị một
Trạm thu ảnh vệ tinh cú độ phõn giải cao, cú
thể thu được cỏc ảnh đa phổ từ
vệ tinh GMS, NOAA. Cỏc ảnh loại này cú độ chớnh
xỏc cao hơn nhiều so với cỏc ảnh trước
đõy, đó gúp phần nõng cao chất lượng phỏt
hiện, theo dừi và dự bỏo bóo và cỏc hiện tượng
thời tiết nguy hiểm. Hiện nay, cỏc thụng tin vệ
tinh đó được sử dụng như những
tư liệu khụng thể thiếu được trong cụng
tỏc dự bỏo khớ tượng - thủy văn hàng ngày và cú
nghĩa đặc biệt quan trọng trong tỡnh huống
thời tiết xấu hoặc nguy hiểm, khi hệ
thống thụng tin liờn lạc thụng thường bị giỏn
đoạn và số liệu quan trắc bằng cỏc
phương phỏp thụng thường khụng chuyển
được kịp thời về trung tõm dự bỏo.
Gần đõy cỏc phương phỏp dự bỏo số trị,
dựa trờn cỏc thụng tin vệ tinh và cỏc mụ hỡnh tớnh toỏn, xử
lý song song được triển khai ỏp dụng, đó gúp
phần rỳt ngắn thời gian và tăng độ chớnh xỏc
dự bỏo. Viện Khoa học và Cụng nghệ Việt
Cỏc ứng dụng đó và đang triển
khai trong lĩnh vực khớ tượng thuỷ văn ở
nước ta, tuy mới là những kết quả
bước đầu, đó tạo tiền đề tốt
cho việc sử dụng thành tựu của CNVT phục
vụ ngày càng hiệu quả hơn cỏc nhiệm vụ
của ngành Khớ tượng - Thủy văn trong
nước và tạo điều kiện để
nước ta hội nhập vào cỏc nỗ lực quốc
tế nhằm giải quyết cỏc vấn đề khớ
tượng toàn cầu đang được thế
giới đặc biệt quan tõm như suy giảm
tầng ụzụn và xõy dựng hệ thống cảnh bỏo sớm
cỏc thảm hoạ thiờn nhiờn như động đất,
súng thần, bóo, lụt ...
b) Thụng tin liờn lạc
Từ năm 1980 đến nay, cỏc ngành
bưu chớnh viễn thụng, phỏt thanh, truyền hỡnh, hàng hải
đó lắp đặt và đưa vào khai thỏc nhiều
trạm mặt đất như: trạm Hoa Sen (thụng tin qua
hệ Intersputnik), trạm VISTA (thụng tin qua hệ Intelsat),
mạng cỏc trạm VSAT, trạm truyền chương trỡnh
số hoỏ qua vệ tinh và mạng TVRO, trạm Inmarsat ven
biển.
Năm 1996, Chớnh phủ giao cho Tổng cục
Bưu điện lập bỏo cỏo tiền khả thi dự ỏn
VINASAT - dự ỏn thuờ chế tạo và phúng vệ tinh
viễn thụng riờng của Việt
c) Viễn thỏm
Quan sỏt trỏi đất từ vũ trụ
(gọi tắt là viễn thỏm) là một chuyờn ngành ứng
dụng CNVT, chủ yếu dựa trờn việc thu, xử lý
và sử dụng cỏc ảnh chụp trỏi đất từ
vệ tinh. Viễn thỏm được đưa sớm vào
Việt Nam từ những năm 70 của thế kỷ
trước, mở đầu là việc cỏc ảnh
chụp cỏc phần lónh thổ Việt Nam từ vệ tinh
được sử dụng trong ngành lõm nghiệp và
địa chất, sau đú đó mở rộng dần
việc ứng dụng trong cỏc lĩnh vực khỏc như
nụng nghiệp, giỏm sỏt mụi trường và thiờn tai, quy hoạch
lónh thổ, nghiờn cứu khoa học v.v…Việc ứng
dụng viễn thỏm được mở rộng cả
về quy mụ lẫn chất lượng thụng qua
Chương trỡnh nghiờn cứu cấp nhà nước giai
đoạn 1981 - 1985 ''Ứng dụng thành tựu nghiờn
cứu và sử dụng khoảng khụng vũ trụ'', mó
số 48-07.
Hiện nay số lượng cỏc cơ quan
chuyờn về viễn thỏm tại cỏc Bộ, ngành, địa
phương và tại cỏc
Viện nghiờn cứu, cỏc trường đại học
đó lờn tới vài chục đơn vị với hàng
trăm cỏn bộ được đào tạo chớnh quy trong
và ngoài nước. Viễn
thỏm đó trở thành một cụng cụ được
sử dụng tương đối phổ biến ở
nước ta trong nghiờn cứu khoa học, trong một
số lĩnh vực quản lý và sản xuất thuộc
cỏc ngành đo đạc bản đồ, nụng nghiệp,
thuỷ sản, tài nguyờn và mụi trường,....
Được Nhà nước đầu tư, nhiều
đơn vị của Bộ Tài nguyờn và Mụi trường
như Trung tõm Viễn thỏm, Viện Nghiờn cứu Địa
chớnh, Viện Nghiờn cứu Địa chất và Khoỏng
sản đó tiến hành nhiều đề tài liờn quan
đến viễn thỏm nhằm nõng cao chất lượng
và hiệu quả trong cụng tỏc điều tra cơ bản.
Nhiều cụng trỡnh nghiờn cứu khoa học về ứng
dụng viễn thỏm đó được thực hiện
tại Viện Khoa học và Cụng nghệ Việt Nam và
một số trường đại học trong cỏc
lĩnh vực như hải dương học, sinh thỏi,
khoa học trỏi đất, nghiờn cứu tài nguyờn thiờn nhiờn và
quy hoạch phỏt triển,....
Từ nhiều năm nay chỳng ta đó thu
thập được nhiều ảnh vệ tinh viễn
thỏm từ nhiều nguồn khỏc nhau theo nhiều thời
gian khỏc nhau. Tuy nhiờn cho đến nay chỳng ta mới chỉ
cú được 2 bộ ảnh phủ kớn lónh thổ
Việt Nam (chủ yếu là trờn đất liền),
mỗi bộ ảnh lại khụng cựng thời gian, phải
kộo dài trong nhiều năm đú là: trong dự ỏn VIE 78/011
(1978 - 1982) và dự ỏn VIE 83/004 (1984 - 1986) đó thu gom
được 1 bộ ảnh vệ tinh LANDSAT phủ kớn
lónh thổ Việt Nam kộo dài trong suốt những năm 70
của thế kỷ trước. Trong dự ỏn Viễn
thỏm lập bản đồ của Tổng cục
Địa chớnh 2000 - 2001 cũng đó thu gom được
1 bộ ảnh SPOT chụp phủ kớn lónh thổ Việt Nam,
kộo dài trong cỏc năm 1995, 1997, 2000. Việc thiếu tư
liệu viễn thỏm hoặc cú tư liệu nhưng khụng
đồng bộ về thời gian và chủng loại
đó hạn chế nhiều đến hiệu quả
ứng dụng viễn thỏm trong thực tế.
Để khắc phục tỡnh trạng này và
thỳc đẩy việc sử dụng viễn thỏm trong
quản lý tài nguyờn và mụi trường, năm 2004 Thủ
tướng Chớnh phủ đó cho phộp Bộ Tài nguyờn và Mụi
trường chủ trỡ thực hiện dự ỏn xõy
dựng Trạm thu và Trung tõm xử lý ảnh vệ tinh,
với tổng kinh phớ khoảng 20 triệu euro bằng
nguồn vốn vay ODA. Khi dự ỏn này được hoàn
thành, nguồn tư liệu ảnh viễn thỏm sẽ
được cung cấp chủ động hơn.
d) Định vị nhờ vệ tinh
Định vị nhờ vệ tinh là
một lĩnh vực ứng dụng quan trọng của
cụng nghệ vũ trụ đang và sẽ phỏt triển
mạnh, cú khả năng ứng dụng ngày càng rộng
rói, đặc biệt trong lĩnh vực trắc
địa, xỏc định toạ độ, điều
khiển và quản lý giao thụng, .... Tại Việt
3. Sự cần
thiết, cấp bỏch của việc đẩy mạnh
nghiờn cứu và ứng dụng CNVT
Trong khoảng 30 năm vừa qua, lĩnh
vực nghiờn cứu và ứng dụng CNVT đó cú một
số đúng gúp thiết thực vào sự nghiệp phỏt
triển kinh tế - xó hội theo hướng hiện
đại húa, bảo đảm quốc phũng an ninh.
Hiện nay, với xu thế toàn cầu húa và
hội nhập mạnh mẽ, cựng với sự phỏt
triển nhanh chúng và hiệu quả của cỏc lĩnh
vực KHCN cú liờn quan như cụng nghệ thụng tin, cơ khớ,
điện tử, cụng nghệ vật liệu, ... đó và
đang tạo cỏc điều kiện rất thuận
lợi cho việc đẩy mạnh nghiờn cứu và
ứng dụng CNVT ở nước ta.
Tuy nhiờn, do trỡnh độ phỏt triển kinh
tế - xó hội của nước ta cũn thấp và
nhận thức của cỏc cấp, cỏc ngành trong những
năm qua về vai trũ của CNVT cũn chưa đầy
đủ, nờn việc nghiờn cứu và ứng dụng CNVT
ở nước ta cũn tản mạn, thiếu định
hướng và sự phối hợp liờn ngành. Chỳng ta
chưa cú chớnh sỏch quốc gia về nghiờn cứu và ứng
dụng CNVT. Đầu tư của Nhà nước cho
lĩnh vực này cũn ớt, lại thiếu tập trung, nờn
hiệu quả chưa cao. Cho đến nay, hạ tầng
CNVT của nước ta hầu như chưa cú gỡ đỏng
kể, lực lượng cỏn bộ cũn quỏ ớt và bị phõn
tỏn. Về mặt tổ chức, nước ta cũng
chưa cú một cơ quan cấp quốc gia
được chớnh thức giao nhiệm vụ phối
hợp ứng dụng, nghiờn cứu phỏt triển CNVT vỡ
vậy chưa đỏp ứng được nhu cầu
của thực tiễn. Tỡnh hỡnh trờn nếu khụng sớm
khắc phục sẽ dẫn đến nguy cơ ngày càng
tụt hậu, ngay cả so với nhiều nước
trong khu vực, khụng tận dụng được
những tiềm năng, cơ hội phỏt triển và
hiệu quả to lớn mà lĩnh vực CNVT cú thể mang
lại nhằm gúp phần thỳc đẩy quỏ trỡnh cụng
nghiệp húa, hiện đại húa, tăng cường
sức mạnh phũng thủ của đất nước
và hội nhập quốc tế.
Để CNVT cú đúng gúp một cỏch cú
hiệu quả nhất vào sự nghiệp phỏt triển và
bảo vệ đất nước, đặc biệt
trong tỡnh hỡnh thế giới và trong nước hiện nay,
gúp phần thực hiện mục tiờu đưa
nước ta đến năm 2020 về cơ bản
thành một nước cụng nghiệp húa, việc xõy
dựng và tổ chức thực hiện một cỏch cú
hiệu quả Chiến lược nghiờn cứu và ứng
dụng cụng nghệ vũ trụ đến năm 2020 là
thực sự cần thiết và cấp bỏch.
III. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VÀ MỤC
TIấU CỦA CHIẾN LƯỢC
1. Quan
điểm chỉ đạo
Nghiờn cứu và ứng dụng CNVT ở Việt
a) Phục vụ thiết thực và cú
hiệu quả cỏc nhiệm vụ phỏt triển kinh tế -
xó hội, quản lý tài nguyờn, giỏm sỏt mụi trường và thiờn
tai cũng như nhiệm vụ bảo vệ tổ
quốc theo đỳng phương chõm kết hợp phỏt
triển kinh tế - xó hội với nhiệm vụ an ninh
- quốc phũng, gúp phần nõng cao vị thế quốc
tế, tiềm lực khoa học cụng nghệ và sức
mạnh của đất nước.
b) Đi thẳng vào cụng nghệ hiện
đại, đồng thời phải xuất phỏt từ
yờu cầu thực tế, phự hợp với điều
kiện kinh tế - xó hội của đất
nước, phỏt huy tối đa tiềm lực trớ tuệ
con người Việt Nam; bắt đầu từ
việc tiếp nhận chuyển giao cụng nghệ, tiến
tới cải tiến và làm chủ cụng nghệ.
c) Mở rộng quan hệ quốc tế,
đa dạng hoỏ, đa phương hoỏ nhưng cú lựa
chọn trọng điểm nhằm thu hỳt đầu
tư, xõy dựng đội ngũ cỏn bộ, tiếp thu
cụng nghệ hiện đại để đẩy nhanh
quỏ trỡnh ứng dụng và phỏt triển CNVT ở Việt Nam.
d) Chớnh phủ quản lý, điều phối
chung, tăng cường phối hợp liờn ngành và huy
động nguồn lực của toàn xó hội trong
việc ứng dụng CNVT, phấn đấu hoàn thành
đỳng kế hoạch tiến độ, đảm
bảo chất lượng từng nhiệm vụ cụ
thể và toàn bộ chiến lược.
2. Mục tiờu
Mục tiờu đến năm 2010:
a) Hỡnh thành chớnh
sỏch quốc gia và khung phỏp lý
về nghiờn cứu, ứng dụng và hợp tỏc quốc
tế trong lĩnh vực CNVT, cỏc chớnh sỏch bảo
đảm nguồn nhõn lực, bảo đảm vốn
đầu tư cho nghiờn cứu và ứng dụng CNVT; hỡnh
thành cơ quan chỉ đạo quản lý, phối hợp
hoạt động nghiờn cứu và ứng dụng CNVT
ở cấp Trung ương; từng bước kiện
toàn về mặt tổ chức, cơ sở vật
chất và năng lực chuyờn mụn
của hệ thống
cỏc đơn vị nghiờn
cứu, đào tạo và ứng dụng CNVT ở
nước ta, trong đú xõy dựng mới một viện
chuyờn ngành về KHCN vũ
trụ.
b) Xõy dựng hạ tầng ban đầu
về CNVT bao gồm: Trạm thu và Trung tõm xử lý ảnh
vệ tinh, hệ thống trạm định vị
nhờ vệ tinh; phúng và đưa vào hoạt động,
khai thỏc vệ tinh viễn thụng địa tĩnh VINASAT;
tiếp nhận chuyển giao cụng nghệ vệ tinh
nhỏ; hoàn thành thiết kế, chế tạo và phúng 1
vệ tinh nhỏ quan sỏt trỏi đất; hoàn thành xõy dựng
và đưa vào hoạt động khai thỏc cỏc trạm
điều khiển mặt đất tương ứng.
c) Hỡnh thành và tổ chức thực hiện
chương trỡnh KHCN độc lập về CNVT. Tổ
chức đào tạo kỹ sư CNVT trong nước;
hợp tỏc nghiờn cứu và đào tạo với cỏc
nước cú ngành khoa học cụng nghệ vũ trụ phỏt
triển để cú được một số chuyờn gia
trỡnh độ cao, tự chế tạo được
một số sản phẩm phần cứng (cỏc thiết
bị của trạm thu) và phần mềm (phần
mềm xử lý ảnh, phần mềm mó hoỏ, bảo
mật thụng tin, phần mềm trợ giỳp thiết kế
vệ tinh…).
d) Đạt trỡnh độ trung bỡnh trong khu
vực về cơ sở hạ tầng và nghiờn cứu và
ứng dụng CNVT.
Mục tiờu đến năm 2020:
a) Làm chủ cụng nghệ chế tạo cỏc
trạm mặt đất, tự chế tạo cỏc
trạm mặt đất cú giỏ cạnh tranh; làm chủ cụng
nghệ vệ tinh nhỏ, tự thiết kế và chế
tạo vệ tinh nhỏ quan sỏt trỏi đất; làm chủ
được cụng nghệ và kỹ thuật tờn lửa;
đào tạo được đội ngũ cỏn bộ
trỡnh độ cao, đỏp ứng nhu cầu ứng dụng
và phỏt triển cụng nghệ vũ trụ ở Việt Nam,
nõng cấp và phỏt huy hiệu quả cơ sở vật
chất đó đầu tư trong giai đoạn
trước.
b) Nõng cấp hạ tầng ban đầu thụng
qua việc chuẩn bị phương ỏn và kế hoạch
phúng vệ tinh viễn thụng thứ hai đỏp ứng
đủ nhu cầu khai thỏc dịch vụ viễn thụng,
phỏt thanh truyền hỡnh trong nước. Chế tạo và
phúng thờm một số vệ tinh nhỏ quan sỏt trỏi
đất, thay thế một phần nhu cầu mua ảnh
vệ tinh của nước ngoài; hoàn chỉnh hệ
thống cỏc trạm định vị nhờ vệ tinh.
c) Đưa cỏc ứng dụng của CNVT vào
phục vụ rộng rói và thường xuyờn cho nhu cầu
của cỏc ngành sản xuất, dịch vụ, giỏo dục,
y tế,... Mở rộng và thương mại hoỏ cỏc
sản phẩm ứng dụng CNVT.
d) Đạt trỡnh độ trung bỡnh khỏ trong
khu vực về nghiờn cứu và ứng dụng CNVT.
IV. NHIỆM VỤ
1. Xõy dựng và
hoàn thiện khung phỏp lý về nghiờn cứu và ứng
dụng CNVT
Nhiệm vụ này phải được
cơ bản hoàn thành trong giai đoạn 2006 - 2010, với
cỏc nội dung sau:
a) Nghiờn cứu cỏc luật quốc tế và
cỏc quy định sử dụng khoảng khụng vũ
trụ để đảm bảo chủ quyền
quốc gia.
b) Xõy dựng và hoàn thiện cỏc văn bản
phỏp quy chung của Nhà nước và của cỏc ngành, liờn quan
đến việc nghiờn cứu và ứng dụng CNVT.
c) Xõy dựng và hoàn thiện cỏc văn bản
phỏp quy về lưu trữ, quản lý, khai thỏc và sử
dụng ảnh vệ tinh và cỏc thụng tin dẫn suất
như bản đồ, cơ sở dữ liệu.
d) Xõy dựng và ban hành quy định về
bảo mật liờn quan đến chương trỡnh nghiờn
cứu và ứng dụng cụng nghệ vũ trụ Việt
đ) Xõy dựng và ban hành cỏc tiờu chuẩn
định dạng và định chuẩn trong việc
ứng dụng và phỏt triển cụng nghệ vũ trụ,
bảo đảm sự tương thớch trong nước
và ra quốc tế.
2. Xõy dựng
cơ sở hạ tầng cho CNVT
Trong cỏc năm 2006 - 2010 thực hiện cỏc
nhiệm vụ:
a) Xõy dựng trạm thu và Trung tõm xử lý
ảnh vệ tinh phục vụ chung cho cỏc ngành kinh tế
quốc dõn và nghiờn cứu khoa học; trạm thu chuyờn
dụng; nhận chuyển giao cụng nghệ thiết kế,
chế tạo vệ tinh nhỏ quan sỏt trỏi đất; phúng
một vệ tinh nhỏ quan sỏt trỏi đất.
b) Triển khai dự ỏn VINASAT.
c) Xõy dựng một phũng thớ nghiệm
trọng điểm quốc gia về cụng nghệ vũ
trụ.
Trong cỏc năm 2011 -
2020 thực hiện cỏc
nhiệm vụ:
a) Xõy dựng thờm một số phũng thớ
nghiệm đặt tại cỏc trường Đại
học. Danh mục cỏc phũng thớ nghiệm này sẽ
được bổ sung cụ thể hơn trờn cơ
sở kết quả hoạt động giai đoạn
2006 - 2010.
b) Tự chế tạo và thuờ phúng 2 vệ
tinh nhỏ quan sỏt trỏi đất.
3. Nghiờn cứu
khoa học và cụng nghệ vũ trụ
Trong cỏc năm 2006 - 2010 xõy dựng và bắt
đầu triển khai Chương trỡnh Khoa học Cụng
nghệ độc lập về CNVT giai đoạn 2006 -
2010, do Viện Khoa học và Cụng nghệ Việt Nam chủ
trỡ để tập hợp đội ngũ cỏn bộ khoa
học trong và ngoài nước thực hiện cỏc nhiệm
vụ chủ yếu của Chiến lược, bao
gồm:
a) Nghiờn cứu, chế tạo cỏc trạm
mặt đất.
b) Nghiờn cứu tiếp thu cụng nghệ vệ
tinh nhỏ.
c) Nghiờn cứu tiếp cận một số
cụng nghệ cao như: cụng nghệ quan sỏt quang học
độ phõn giải cao, cụng nghệ vệ tinh radar, cụng
nghệ vệ tinh thụng tin tốc độ cao.
d) Nghiờn cứu cơ bản chọn lọc
liờn quan đến việc phỏt triển cụng nghệ vũ
trụ.
đ) Nghiờn cứu khớ cầu thả ở
tầng bỡnh lưu phục vụ thụng tin liờn lạc và
truyền hỡnh.
e) Nghiờn cứu chế tạo một số
thiết bị mặt đất và phần mềm.
Trong cỏc năm 2011 - 2020 Chương trỡnh Khoa học Cụng
nghệ độc lập về CNVT tập trung nghiờn
cứu cỏc vấn đề sau:
a) Cải tiến và tiến tới làm
chủ việc chế tạo cỏc trạm mặt
đất với giỏ cạnh tranh.
b) Cải tiến và tiến tới làm
chủ cụng nghệ vệ tinh nhỏ.
c) Lựa chọn cụng nghệ chế tạo
phương tiện phúng vệ tinh nhỏ lờn quỹ
đạo thấp.
d) Chế tạo một số thiết
bị vũ trụ.
4. Ứng
dụng CNVT
Để CNVT được ứng dụng
rộng rói và đem lại hiệu quả thiết
thực, cỏc Bộ, ngành cú trỏch nhiệm căn cứ vào nhu
cầu và điều kiện để xõy dựng và
cụ thể hoỏ cỏc nhiệm vụ ứng dụng cụng
nghệ vũ trụ của ngành mỡnh trờn cơ sở cỏc
định hướng lớn như sau:
Trong cỏc năm 2006 - 2010 việc ứng
dụng cụng nghệ vũ trụ ở Việt Nam cần
được đẩy mạnh cả về
chiều rộng lẫn chiều sõu trong 4 lĩnh vực chớnh là thụng tin liờn
lạc, khớ tượng thủy văn, viễn thỏm, định
vị nhờ vệ tinh. Đến năm 2010, việc
ứng dụng cụng nghệ vũ trụ phải trở
thành quy trỡnh nghiệp vụ cú hiệu quả cao của cỏc
ngành. Cụ thể:
- Bưu chớnh - viễn thụng, phỏt thanh truyền
hỡnh: phỏt triển mạnh cỏc dịch vụ nhằm khai thỏc
triệt để vệ tinh VINASAT, phỏt triển cỏc hỡnh
thức dạy học từ xa, khỏm bệnh từ xa,
hội nghị từ xa, truyền hỡnh DTH.
- Khớ tượng thủy văn, tài nguyờn mụi
trường: nõng cao chất lượng dự bỏo sớm
mưa bóo, lũ, lũ quột, trượt lở đất
và cỏc loại thiờn tai khỏc. Đỏnh giỏ ảnh hưởng
của biến đổi khớ hậu toàn cầu đến
Việt
- Nụng nghiệp, thuỷ sản, điều
tra tài nguyờn: mở rộng ứng dụng viễn thỏm trong
việc xõy dựng quy trỡnh dự bỏo sản lượng lỳa
tại cỏc vựng trồng lỳa trọng điểm, dự bỏo
ỳng lụt, khụ hạn, chỏy rừng; trong quy hoạch nuụi
trồng thủy sản và đỏnh bắt cỏ đại
dương; trong nghiờn cứu phỏt hiện tài nguyờn dầu
khớ, nước ngầm, v.v…
- Giao thụng vận tải, quốc phũng - an
ninh: ngoài việc khai thỏc vệ
tinh VINASAT, đẩy mạnh ứng dụng cụng
nghệ định vị nhờ vệ tinh phục vụ
dẫn đường trong giao thụng đường
bộ, hàng khụng và hàng hải. Khuyến khớch cỏc tổ
chức kinh tế tham gia đầu tư làm dịch
vụ và ứng dụng cụng nghệ định vị và
dẫn đường.
Trong cỏc năm 2011 - 2020 đưa vào ứng dụng
tại Việt Nam cỏc thành tựu mới của vệ tinh
Internet thế hệ 2, vệ tinh quan sỏt trỏi đất
độ phõn giải siờu cao, vệ tinh định vị
cú độ chớnh xỏc cao, thiết bị mặt đất
gọn nhẹ tớch hợp nhiều chức năng.
V. CÁC GIẢI PHÁP
1. Nõng cao
nhận thức và phỏt triển nguồn nhõn lực
Phổ biến kiến thức về CNVT
rộng rói trờn cỏc phương tiện thụng tin đại
chỳng, đặc biệt cho học sinh, sinh viờn. Tổ
chức biờn soạn chương trỡnh và giỏo trỡnh cho cỏc chuyờn
ngành trong lĩnh vực CNVT ở bậc đại học
và trờn đại học. Tổ chức thớ điểm
để xõy dựng và vận hành cơ chế tuyển
dụng, đào tạo, sử dụng người tài trong
và ngoài nước gắn với nghiờn cứu và thị
trường; sớm gửi đi đào tạo bằng
nguồn ngõn sỏch tại cỏc nước phỏt triển về
lĩnh vực CNVT nhằm đỏp ứng cỏc yờu cầu
cấp bỏch trước mắt và phự hợp với mục
tiờu đó nờu trong Chiến lược; cần cú kế
hoạch cập nhật những tiến bộ mới và
đào tạo lại, cử chuyờn gia Việt Nam tham gia cỏc
chương trỡnh hợp tỏc với nước ngoài trong
lĩnh vực CNVT.
2. Hợp tỏc
quốc tế
Tiếp tục tham gia cỏc hoạt động
về CNVT do cỏc cơ quan Liờn hợp quốc như OOSA
(Office for Outer Space Affairs), UN- ESCAP, UNESCO, v.v... và do ASEAN
tổ chức; xem xột và ký kết dự ỏn hợp tỏc nghiờn
cứu phỏt triển CNVT với một số nước cú
điều kiện thuận lợi.
Xõy dựng quan hệ đối tỏc với
cỏc nước cú chung nhu cầu và lợi ớch, đặc
biệt trong khu vực Đụng Nam Á và chõu Á - Thỏi Bỡnh
Dương. Nghiờn cứu hỡnh thành cỏc hỡnh thức hợp tỏc
song phương, đa phương trong việc xõy dựng
và khai thỏc cỏc cơ sở hạ tầng (như trạm
mặt đất, cỏc vệ tinh thụng tin liờn lạc và
viễn thỏm) và chia sẻ cơ sở dữ liệu
viễn thỏm, đặc biệt trong việc cảnh bỏo
thiờn tai và quản lý mụi trường.
Tạo điều kiện để
người Việt
3. Cơ chế
huy động và sử dụng nguồn vốn
Cần huy động tất cả cỏc thành
phần kinh tế tham gia đầu tư thực hiện
chiến lược nghiờn cứu và ứng dụng CNVT.
Vốn ngõn sỏch, vốn vay ODA đầu tư cho cỏc
nhiệm vụ nghiờn cứu và thử nghiệm, xõy dựng
phũng thớ nghiệm trọng điểm…, đào tạo cỏn
bộ tại nước ngoài và một số nhiệm vụ
cần thiết khỏc. Nhà nước tạo điều
kiện thuận lợi để khuyến khớch
đầu tư, đưa kết quả việc nghiờn
cứu ứng dụng CNVT thành sản phẩm hàng húa ra
thị trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ủy ban Nghiờn cứu và
Ứng dụng cụng nghệ vũ trụ Việt Nam gọi
tắt là Ủy ban Vũ trụ Việt Nam để giỳp
Thủ tướng Chớnh phủ tổ chức chỉ
đạo thực hiện ''Chiến lược nghiờn
cứu và ứng dụng cụng nghệ vũ trụ
đến năm 2020".
2. Phõn cụng trỏch nhiệm thực hiện
a) Bộ Khoa học và Cụng nghệ, cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động nghiờn
cứu, ứng dụng CNVT, chủ trỡ thực hiện
Chiến lược nghiờn cứu và ứng dụng cụng
nghệ vũ trụ đến năm 2020, cú nhiệm
vụ:
- Chủ trỡ xõy dựng và chỉ đạo
thực hiện cỏc văn bản phỏp quy về nghiờn
cứu, ứng dụng CNVT, quy chế phối hợp khai
thỏc cỏc cơ sở CNVT dựng chung của cỏc Bộ, ngành.
- Chỉ đạo việc xõy dựng, phờ
duyệt chương trỡnh khoa học cụng nghệ
độc lập về CNVT, dự ỏn phũng thớ nghiệm
trọng điểm về CNVT.
- Chỉ đạo việc xõy dựng, phờ
duyệt cỏc dự ỏn ứng dụng CNVT trong phỏt triển
kinh tế - xó hội.
- Phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định về
mặt cụng nghệ cỏc dự ỏn đầu tư trong
lĩnh vực CNVT.
- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ thay
đổi cơ quan chủ trỡ nếu mục tiờu, tiến
độ thực hiện nhiệm vụ khụng đảm
bảo.
- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ
những vấn đề phỏt sinh vượt thẩm
quyền.
b) Viện Khoa học và Cụng nghệ Việt
- Nghiờn cứu cỏc vấn đề cơ
bản cú chọn lọc liờn quan đến khoa học và
cụng nghệ vũ trụ.
- Chủ trỡ việc nghiờn cứu và phỏt
triển cụng nghệ vệ tinh nhỏ.
- Chủ trỡ xõy dựng, trỡnh duyệt, tổ
chức thực hiện chương trỡnh khoa học cụng
nghệ độc lập
về CNVT, dự ỏn phũng thớ nghiệm trọng
điểm về CNVT.
- Xõy dựng Viện Cụng nghệ vũ trụ
trực thuộc Viện Khoa học và Cụng nghệ Việt
- Thực hiện nhiệm vụ Văn phũng
thường trực của Ủy ban Vũ trụ
Việt
c) Bộ Văn hoỏ - Thụng tin
Chủ trỡ cụng tỏc thụng tin, tuyờn truyền,
kể cả tuyờn truyền đối ngoại về
Chiến lược nghiờn cứu và ứng dụng CNVT.
d) Bộ Giỏo dục và Đào tạo
- Chủ trỡ, phối hợp với cỏc
Bộ, ngành xõy dựng chương trỡnh khung, biờn soạn
giỏo trỡnh và quy định mó ngành đào tạo cỏc chuyờn ngành
CNVT, xõy dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo nhõn lực khoa học - cụng nghệ vũ trụ phự
hợp với yờu cầu thực hiện chiến
lược.
- Xõy dựng và tổ chức thực
hiện cơ chế gắn kết giữa giỏo dục và
đào tạo với nghiờn cứu và ứng dụng, cơ
chế phối hợp giữa cỏc trường đại
học với cỏc viện nghiờn cứu để thực
hiện chiến lược.
đ) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trỡ,
phối hợp với cỏc cơ quan liờn quan cõn đối vốn và đưa
vào kế hoạch nhà nước cỏc kế hoạch 5
năm và hàng năm để thực hiện Chiến
lược nghiờn cứu và ứng dụng CNVT.
- Vận động nguồn vốn ODA
của cỏc nước tài trợ cho cỏc dự ỏn nghiờn
cứu, ứng dụng CNVT.
e) Bộ Tài chớnh:
Chủ trỡ, phối hợp với cỏc cơ
quan liờn quan xõy dựng cơ chế hỗ trợ tớn
dụng nhà nước, cơ chế quản lý vốn cỏc
dự ỏn thực hiện Chiến lược theo Luật
Ngõn sỏch.
g) Bộ Bưu chớnh, Viễn thụng:
- Quản lý nhà nước cỏc dự ỏn vệ
tinh viễn thụng, trước mắt dự ỏn VINASAT.
- Chịu trỏch nhiệm đăng ký vị
trớ quỹ đạo, tần số cho nhu cầu phỏt
triển vệ tinh viễn thụng, vệ tinh quan sỏt và là
đầu mối hợp tỏc quốc tế về vị
trớ quỹ đạo vệ tinh và phối hợp tần
số quốc tế.
- Tham gia nghiờn cứu, sản xuất chế
tạo cỏc thiết bị viễn thụng, điện tử,
tin học dựng cho CNVT.
h) Bộ Tài nguyờn và Mụi trường:
- Chủ trỡ việc khai thỏc cú hiệu quả
cao cỏc thụng tin thu được từ cỏc vệ tinh khớ
tượng phục vụ cụng tỏc dự bỏo khớ tượng
- thủy văn.
- Chủ trỡ xõy dựng và khai thỏc Trạm thu
và Trung tõm xử lý ảnh vệ tinh phục vụ cỏc ngành
thuộc khối dõn sự theo quy chế phối hợp
khai thỏc cỏc cơ sở CNVT dựng chung của cỏc Bộ, ngành
được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt.
- Chủ trỡ việc ứng dụng viễn
thỏm trong cụng tỏc đo đạc và bản đồ, trong
theo dừi diễn biến đất đai, tài nguyờn
nước và khoỏng sản.
- Phối hợp với cỏc đơn vị
khỏc, ứng dụng cụng nghệ viễn thỏm trong theo dừi và
quản lý tài nguyờn - mụi trường ở Việt
i) Cỏc Bộ: Quốc phũng, Cụng an chủ trỡ xõy
dựng, trỡnh duyệt, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ nghiờn cứu và ứng dụng CNVT trong
lĩnh vực quốc phũng, an ninh.
k) Bộ Cụng nghiệp
Nghiờn cứu ứng dụng CNVT trong lĩnh
vực cụng nghiệp ở Việt
l) Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn:
- Ứng dụng viễn thỏm theo dừi ỳng
lụt, khụ hạn.
- Chủ trỡ ứng dụng viễn thỏm theo
dừi diễn biến mựa màng.
- Chủ trỡ ứng dụng viễn thỏm theo
dừi diễn biến tài nguyờn rừng, chỏy rừng.
m) Bộ Thuỷ sản:
Nghiờn cứu ứng dụng viễn thỏm
phục vụ quy hoạch nuụi trồng thủy sản và
đỏnh bắt hải sản.
n) Bộ Giao
thụng vận tải:
- Chủ trỡ việc sử dụng thụng tin
vệ tinh hướng dẫn tầu ra vào cảng.
- Chủ trỡ việc ứng dụng cụng
nghệ vũ trụ trong ngành hàng khụng dõn dụng.
- Sử dụng viễn thỏm, cụng nghệ
định vị nhờ vệ tinh và GIS ứng dụng
trong việc quy hoạch mạng lưới giao thụng.
o) Bộ Ngoại giao:
- Phối hợp với cỏc Bộ, ngành liờn
quan phỏt triển hợp tỏc quốc tế về CNVT, bao
gồm cả việc tham gia và thực hiện cỏc
Điều ước quốc tế về CNVT.
- Vận động trớ thức Việt
Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chớnh phủ, Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo chức năng
và nhiệm vụ được Thủ tướng Chớnh
phủ giao, phối hợp với Ủy ban Nghiờn cứu và
Ứng dụng cụng nghệ vũ trụ Việt Nam và cỏc
Bộ, cơ quan liờn quan, tổ chức, chỉ đạo
thực hiện ''Chiến lược nghiờn cứu và
ứng dụng cụng nghệ vũ trụ đến năm
2020''.