Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2007/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
13/2007/QĐ-BKHCN
NGÀY 06 THÁNG 07 NĂM 2007
BAN HÀNH “DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH”
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Danh mục phương tiện đo phải kiểm định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo. “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” ban
hành kèm theo Quyết định này thay thế cho “Danh mục phương tiện đo phải kiểm
định” ban hành kèm theo Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này. /.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 13 /2007/QĐ-BKHCN
ngày 06
tháng 07 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Danh mục phương tiện đo phải kiểm định bao gồm:
1. Các phương tiện đo có mục đích sử dụng và phạm vi áp
dụng được quy định trong bảng dưới đây:
TT |
Tên phương tiện đo |
Mục đích sử dụng |
Phạm vi áp dụng |
Độ dài |
|||
1 |
Thước cuộn |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
2 |
Taximet |
||
Khối lượng |
|||
3 |
Cân phân tích, cân kỹ thuật |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
4 |
Cân bàn |
||
5 |
Cân đĩa |
||
6 |
Cân đồng hồ lò xo |
||
7 |
Cân treo |
||
8 |
Cân ô tô |
||
9 |
Cân tầu hỏa tĩnh |
||
10 |
Cân tầu hỏa động |
||
11 |
Cân kiểm tra quá tải xe |
Đảm bảo an toàn giao thông |
Trong hoạt động của các
tổ chức đảm bảo an toàn giao thông |
12 |
Cân băng tải |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
13 |
Quả
cân |
||
Dung tích – Lưu lượng |
|||
14 |
Phương
tiện đo dung tích thông dụng |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
15 |
Bể đong cố định |
||
16 |
Xi téc |
||
17 |
Cột đo xăng dầu |
||
18 |
Cột đo
khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (Có hiệu lực từ
01/01/2009) |
||
19 |
Đồng hồ nước lạnh |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
20 |
Đồng hồ xăng dầu (bao gồm cả dầu thô) |
||
21 |
Đồng hồ đo khí dân dụng (Có hiệu lực từ 01/01/2009) |
||
22 |
Đồng hồ đo LPG (Có hiệu lực từ
01/01/2009) |
||
Áp suất |
|||
23 |
Áp kế |
Đảm bảo an toàn |
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
của các tổ chức |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
||
24 |
Huyết áp kế |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo vệ sức khoẻ con
người |
Nhiệt độ |
|||
25 |
Nhiệt kế |
Định lượng hàng hoá,
dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
26 |
Nhiệt
kế y học |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo
vệ sức khoẻ con người |
Hóa lý |
|||
27 |
Phương tiện đo độ ẩm hạt |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
28 |
Tỷ trọng kế |
||
29 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
Đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an
toàn giao thông, bảo vệ môi trường |
30 |
Phương
tiện đo khí thải xe cơ giới (Có hiệu lực từ
01/01/2009) |
||
Điện - Điện từ |
|||
31 |
Công tơ điện |
Định lượng hàng hóa, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ
chức, cá nhân |
32 |
Biến dòng đo lường (TI) |
||
33 |
Biến áp đo lường (TU) |
||
34 |
Phương tiện đo điện trở cách điện (mêgômet) |
Đảm bảo an toàn |
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
tổ chức, cá nhân |
35 |
Phương tiện đo điện trở tiếp đất (terômet) |
||
36 |
Phương tiện đo điện tim |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo vệ sức
khoẻ con người |
37 |
Phương tiện đo điện não |
||
Thời gian-Tần số-Âm thanh |
|||
38 |
Phương tiện đo độ ồn |
Đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ sức khoẻ, môi trường |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ sức
khoẻ và môi trường |
39 |
Phương tiện đo để kiểm tra tốc độ xe cơ giới
|
Đảm bảo an toàn giao thông |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông |
Chu kỳ kiểm định của từng loại phương
tiện đo trong bảng trên được quy định trong Quy trình kiểm định tương ứng do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các phương tiện đo
này phải thực hiện việc phê duyệt mẫu trước khi kiểm định ban đầu theo quy định
hiện hành.
2. Các
phương tiện đo không quy định tại mục 1 của Danh mục này, khi sử dụng vào mục
đích giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm
định khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu, nhưng không phải
thực hiện việc phê duyệt mẫu.