Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện đặt trên phương tiện nghề cá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 09/2006/QĐ-BBCVT NGÀY
10 THÁNG 4 NĂM 2006 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ
DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT TRÊN
PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ"
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ
Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004
của Chính ph ủquy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về tần số vô tuyến điện;
Căn cứ
Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện đặt trên phương tiện nghề cá".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, tổ chức và cá nhân sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng
Đỗ Trung Tá
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ
DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT
TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2006/QĐ-BBCVT ngày 10 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện trên phương tiện nghề cá hoạt độn gở băng tần từ 26,96 Mêgahéc đến 27,41 Mêgahéc (sau đây gọi là băng tần C).
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng thiết
bị phát sóng vô tuyến điện trên đây để
liên lạc giữa các phương tiện nghề cá hoạt
động ở các vùng biển của Việt
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Phương tiện nghề cá" là tầu, thuyến đánh cá và các phương tiện lưu động hoặc không lưu động trên biển dùng để khai thác, chế biến, nuôi trồng và thu gom thủy sản, dịch vụ hậu cần, điều tra thăm dò và kiểm tra, kiểm soát bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. "Chủ phương tiện" là tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng phương tiện nghề cá.
3. "Công suất phát" là công suất cao tần tại đầu ra của thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
4. "Độ rộng băng tần cần thiết" là độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông tin.
5. "Kênh an toàn, cứu nạn" là kênh dành riêng phục vụ thông tin an toàn, cứu nạn.
6. "Kênh gọi" là kênh dành riêng để thiết lập cuộc gọi.
7. "Kênh liên lạc" là kênh dùng cho thông tin liên lạc, trao đổi tin tức.
Điều 3. Mức công suất phát hạn chế và độ rộng băng tần cần thiết
1. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại đơn biên: Công suất phát không được vượt quá 25 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 3 kHz.
2. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại song biên: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 6 kHz.
3. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại điều tần hoặc điều pha: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 16 kHz.
Điều 4. Phân kênh tần số
Băng tần C được phân chia thành 40 kênh (đánh số thứ tự từ 1 đến 40), mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số trung tâm và mục đích sử dụng theo Bảng phân kênh tần số sau đây:
Bảng phân kênh tần số
Kênh |
Tần
số trung tâm [ MHz ] |
Mục
đích sử dụng |
1 |
26,965 |
Kênh liên lạc |
2 |
26,975 |
|
3 |
26,985 |
|
4 |
27,005 |
|
5 |
27,015 |
|
6 |
27,025 |
|
7 |
27,035 |
|
8 |
27,055 |
|
9 |
27,065 |
Kênh
an toàn cứu nạn |
10 |
27,075 |
Kênh liên lạc |
11 |
27,085 |
Kênh
gọi |
12 |
27,105 |
Kênh liên lạc |
13 |
27,115 |
|
14 |
27,125 |
|
15 |
27,135 |
|
16 |
27,155 |
|
17 |
27,165 |
|
18 |
27,175 |
|
19 |
27,185 |
Kênh
gọi |
20 |
27,205 |
Kênh liên lạc |
21 |
27,215 |
Kênh liên lạc |
22 |
27,225 |
|
23 |
27,255 |
|
24 |
27,235 |
|
25 |
27,245 |
|
26 |
27,265 |
|
27 |
27,275 |
|
28 |
27,285 |
|
29 |
27,295 |
|
30 |
27,305 |
|
31 |
27,315 |
|
32 |
27,325 |
|
33 |
27,335 |
|
34 |
27,345 |
|
35 |
27,355 |
|
36 |
27,365 |
|
37 |
27,375 |
|
38 |
27,385 |
|
39 |
27,395 |
|
40 |
27,405 |
Điều 5. Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu nạn
1. Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến tính mạng và phương tiện trên biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục vụ thông tin an toàn cứu nạn), tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu cấp cứu còn có thể phát sóng để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong Bảng phân kênh tần số.
2. Khi nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu, các đài vô tuyến điện phải lập tức ngừng phát sóng trên tần số có khả năng gây nhiễu cho thông tin cấp cứu và phải liên tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp cứu; trả lời và thực hiện ngay mọi hỗ trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ quan tìm kiến cứu nạn.
Điều 6. Điều kiện sử dụng kênh gọi
1. Kênh gọi (kênh 11 và kênh 19) chỉ dùng để thiết lập cuộc gọi giữa các phương tiện nghề cá.
2. Kênh gọi chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 1 phút. Đài gọi xưng tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại 3 lần) trên kênh gọi. Ngay sau khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi, đài gọi chủ động chỉ định kênh liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh liên lạc; không được liên lạc ở kênh gọi.
Điều 7. Điều kiện sử dụng kênh liên lạc
1. Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh theo Bảng phân kênh tần số (trừ các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong quá trình làm việc nếu bị nhiễu do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh liên lạc khác để tránh nhiễu.
2. Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 5 phút, trường hợp phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc được 5 phút phải tạm ngừng một phút rồi mới tiếp tục liên lạc.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
Người sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không được có các hành vi sau đây:
1. Sử dụng công suất vượt quá mức công suất phát hạn chế theo Điều 3 của Quy định này.
2. Gây nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
3. Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết lập cuộc gọi và liên lạc.
4. Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ thông tin cấp cứu).
5. Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời gian 5 phút hoặc phát bất kỳ một sóng mang nào xen giữa các cuộc gọi.
6. Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục, lặp đi lặp lại trên kênh gọi vượt quá thời gian 1 phút.
7. Phát tín hiệu nhận dạng đồng thời trên hai hoặc nhiều tần số khi chỉ liên lạc với một đài khác.
Điều 9. Các trường hợp phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
1. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá nhưng không làm việc ở băng tần C, chủ phương tiện phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Nghị định 24/2004/NĐ-CP.
2. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên bờ làm việc ở băng tần C để liên lạc giữa chủ phương tiện ở trên đất liền với các phương tiện nghề cá trên biển, chủ phương tiện phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định 24/2004/NĐ-CP.
Điều 10. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành
Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn cho ngư dân và chủ phương tiện nghề cá thực hiện, đồng thời tổ chức kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện, xử lý các hành vi vi phạm Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để được hướng dẫn hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung.