Quyết định 101/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 101/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 101/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Văn Phong |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 101/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của ông Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ và ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1285/QĐ-TCCBKH ngày 4/7/1996 về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Các Ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phũng, Viện trưởng Viện chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH KHOA HOC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 1 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Viện) là đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng giúp Bộ trưởng nghiên cứu về chiến lược, chính sách và quản lý khoa học và công nghệ (KH&CN).
Tên giao dịch quốc tế của Viện là: National Institute for Science and Technology Policy and Strategy Studies (viết tắt là NISTPASS)
Viện là đơn vị sự nghiệp khoa học, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng.
Điều 2. Viện có các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược, chính sách và quản lý KH &CN theo hướng đổi mới và phát triển bền vững. Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể bao gồm:
a) Phương pháp luận xây dựng chiến lược phát triển KH &CN của quốc gia, ngành, vùng gắn với phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường; chính sách đổi mới KH &CN gắn với đổi mới kinh tế -xã hội;
c) Các lĩnh vực, định hướng KH &CN ưu tiên phát triển phù hợp với xu thế của thế giới và điều kiện, nhu cầu thực tế của Việt Nam;
d) Phương thức tổ chức và cơ chế quản lý các nhiệm vụ KH &CN cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở;
đ) Cơ chế, chính sách đầu tư và tài chính cho phát triển KH &CN nhằm tăng cường tiềm lực KH &CN quốc gia; sử dụng hợp lý tài chính cho KH &CN;
e) Cơ chế chính sách phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực KH &CN; thu hút và trọng dụng nhân tài; phát huy động lực của đội ngũ cán bộ KH &CN;
g) Chính sách phát triển, cơ chế quản lý và hoạt động của các loại hình tổ chức KH &CN phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế: các tổ chức nghiên cứu và phát triển; các doanh nghiệp KHCN; các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KHCN; các khu công nghệ cao; các tổ chức dịch vụ KH &CN; v.v.
h) Cơ chế quản lý, chính sách khuyến khích, thúc đẩy ứng dụng kết quả nghiên cứu KH &CN; chuyển giao, đổi mới công nghệ trong các ngành, lĩnh vực, vựng và doanh nghiệp; phát triển thị trường công nghệ;
i) Đánh giá năng lực và trình độ công nghệ của quốc gia, ngành, lĩnh vực, vùng và doanh nghiệp; tác động và hiệu quả của hoạt động KH &CN đến phát triển bền vững.
2. Tham gia xây dựng chiến lược, cơ chế, chính sách và pháp luật về KH &CN;
3. Đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ chuyên ngành chính sách KH &CN theo quy định của pháp luật về giáo dục;
4. Liên kết với các tổ chức nghiên cứu và phát triển, dịch vụ KH &CN, đào tạo, sản xuất -kinh doanh, các hiệp hội trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
5. Thực hiện các nhiệm vụ về hợp tác quốc tế theo phân cấp của Bộ;
6. Xuất bản các ấn phẩm, tạp chí trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và các hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện theo qui định của pháp luật;
7. Quản lý công tác tổ chức, cán bộ theo phân cấp của Bộ;
8. Quản lý tài sản, thiết bị và cơ sở vật chất của Viện theo các qui định của Nhà nước.
Chương II.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 3. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng.
Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về toàn bộ công tác của Viện.
Giúp việc cho Viện trưởng có một số Phó viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm theo đề nghị của Viện trưởng. Các Phó viện trưởng giúp Viện trưởng lãnh đạo công tác của Viện, được Viện trưởng phân công phụ trách một số mặt công tác của Viện và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về công việc được phân công, được quyền quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao.
Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó viện trưởng được uỷ quyền quản lý và điều hành hoạt động của Viện.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Viện bao gồm các đơn vị trực thuộc sau:
Ban chiến lược và chính sách đổi mới;
Ban chính sách nhân lực và hệ thống tổ chức KH &CN;
Ban chính sách đầu tư và tài chính KH &CN;
Ban thị trường công nghệ;
Ban đào tạo sau đại học và thụng tin -thư viện;
Văn phòng.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị trực thuộc Viện do Viện trưởng quy định.
Điều 5. Hội đồng khoa học, Hội đồng khoa học chuyên đề của Viện do Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, là tổ chức tư vấn cho Viện trưởng về các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động khoa học, công nghệ và đào tạo của Viện.
Điều 6. Nhân lực của Viện bao gồm:
Viên chức;
Lao động hợp đồng;
Cán bộ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, cộng tác viên.
Điều 7. Viện trưởng có trách nhiệm quản lý lao động, trả tiền lương, tiên công, các thu nhập khác, thực hiện các chế độ bảo hiểm đối với viên chức, lao động hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm và cộng tác viên theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III.
QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
Điều 8. Viện được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp.
Nguồn tài chính:
a) Nguồn từ ngân sách nhà nước cấp;
b) Nguồn thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết và các hoạt động dịch vụ liên quan;
c) Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật: dự ỏn, viện trợ, quà tặng, v.v...
2. Các khoản chi bao gồm:
a) Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
b) Chi hoạt động cung ứng dịch vụ;
c) Chi thuê lao động;
d) Các khoản chi khác theo quy định.
Điều 9. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính của Viện, thực hiện nghĩa vụ đúng gúp với Nhà nước và chế độ kế toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV.
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 10. Phối hợp với các đơn vị quản lý nhà nước để kịp thời nghiên cứu những vấn đề liên quan tới hoạt động quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác do Bộ trưởng ban hành.
Điều 12. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ có quan hệ thường xuyên với các cơ quan có liên quan của bộ ngành khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Viện.
Chương V.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Điều 14. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.