Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 12/2019/TT-BTP chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 12/2019/TT-BTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 12/2019/TT-BTP

Ngày 31/12/2019, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 12/2019/TT-BTP về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Theo đó, báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 06 tháng đầu năm và báo cáo kết quả tư pháp hàng năm. Báo cáo định kỳ của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ được lồng ghép trong 02 loại báo cáo định kỳ trên.

Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số. Báo cáo được gửi qua các phương thức: Hệ thống văn bản Điều hành; Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ; Hệ thống thư điện tử và các phương thức khác.

Trong trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo phải gửi báo cáo được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý. Nếu tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu không có giá trị báo cáo.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.

Xem chi tiết Thông tư 12/2019/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2020

Tải Thông tư 12/2019/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2019/TT-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2019/TT-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

--------------

Số: 12/2019/TT-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

Căn cứ Nghị định số 96/20177NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo; thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo; hình thức báo cáo và phương thức gửi báo cáo; việc chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo; đề cương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm, hằng năm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ

Đang theo dõi

1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; làm cơ sở cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thực hiện tốt chế độ báo cáo đối với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; làm cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo đối với Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp chỉ được ban hành khi thật sự cần thiết để phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành; nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản liên quan do cơ quan hoặc người có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

3. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp phải phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi và không trùng lặp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về số lượng, tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo.

Đang theo dõi

5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hình thức báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số, phương thức gửi báo cáo qua hệ thống phần mềm. Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

Đang theo dõi

Chương II

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

Đang theo dõi

Điều 4. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp

Đang theo dõi

1. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.

Đang theo dõi

2. Đối với các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được lồng ghép trong báo cáo định kỳ chung về kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ

Đang theo dõi

1. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối với các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ

Đang theo dõi

1. Thời hạn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo định kỳ cho Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

Đang theo dõi

2. Thời hạn Bộ Tư pháp gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 7. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo

Đang theo dõi

1. Hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số.

Đang theo dõi

2. Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;

Đang theo dõi

b) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia do Văn phòng Chính phủ xây dựng;

Đang theo dõi

c) Gửi qua Hệ thống thư điện tử;

Đang theo dõi

d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo

Đang theo dõi

1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 9. Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm

Đang theo dõi

1. Tên báo cáo: “Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo)”.

Đang theo dõi

2. Nội dung yêu cầu báo cáo

Đang theo dõi

a) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

b) Công tác tham mưu giúp lãnh đạo bộ, ngành, địa phương trong việc chỉ đạo, điều hành, phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương trong thực hiện công tác tư pháp.

Đang theo dõi

c) Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ.

Đang theo dõi

d) Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo); giải pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).

Đang theo dõi

đ) Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm được sử dụng số liệu thống kê theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.

Đang theo dõi

3. Đối tượng thực hiện báo cáo

Đang theo dõi

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

4. Cơ quan nhận báo cáo

Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

5. Đề cương báo cáo

Đang theo dõi

a) Đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 01.

Đang theo dõi

b) Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 02.

Đang theo dõi

6. Trên cơ sở những nhiệm vụ trọng tâm hằng năm, Bộ Tư pháp ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.

Đang theo dõi

Điều 10. Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm

Đang theo dõi

1. Tên báo cáo: “Báo cáo kết quả công tác tư pháp năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm (năm liền kề tiếp theo)”.

Đang theo dõi

2. Nội dung báo cáo

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ công tác năm tiếp theo của kỳ báo cáo; giải pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).

Đang theo dõi

c) Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm được sử dụng số liệu thống kê năm (phục vụ tổng kết công tác tư pháp) theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.

Đang theo dõi

3. Đối tượng thực hiện báo cáo

Đang theo dõi

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

4. Cơ quan nhận báo cáo

Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

5. Mẫu đề cương báo cáo

Đang theo dõi

a) Đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 03.

Đang theo dõi

b) Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục số 04.

Đang theo dõi

6. Trên cơ sở những nhiệm vụ trọng tâm hằng năm, Bộ Tư pháp ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

Đang theo dõi

2. Đối với các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp đang có hiệu lực thi hành theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định, trong đó, thể hiện việc lồng ghép các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực vào báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và hằng năm. Tổ chức rà soát thường xuyên các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sửa đổi, bổ sung và công bố kịp thời Danh mục báo cáo khi có sự thay đổi.

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; quản lý, lưu trữ chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Tư pháp theo quy định.

Đang theo dõi

c) Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

Đang theo dõi
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;                        

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;

- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, VPB (40b).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

 
 

PHỤ LỤC SỐ 011

CƠ QUAN.......2

--------------

Số....../BC-...........3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

............4, ngày ... tháng ... năm .....

 

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm.........5

-------------------

 

Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong 6 tháng đầu năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật

2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật

4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước (đối với các Bộ liên quan)

5. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật

6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.

2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM .......6ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).

2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

 

-------------------------------

1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.

2 Tên cơ quan lập báo cáo.

3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.

4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

5 Năm thực hiện báo cáo.

6 Năm thực hiện báo cáo.

 

PHỤ LỤC SỐ 021

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.......2

--------------

Số....../BC-...........3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

............4, ngày ... tháng ... năm .....

 

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm.......5

--------------------

 

Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã. hội trong 6 tháng đầu năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

- Triển khai các văn bản của cấp trên;

- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ TH

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở

3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật

4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước

5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật (nếu có)

7. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý

8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế

10. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng

III . ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.

2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM ...6 VÀ ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).

2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.

3. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có)

 

---------------------------

[1] Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.

2 Tên cơ quan lập báo cáo.

3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.

4  Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

5 Năm thực hiện báo cáo.

6 Năm thực hiện báo cáo.

 
 

PHỤ LỤC SỐ 031

CƠ QUAN.......2

--------------

Số....../BC-...........3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

............4, ngày ... tháng ... năm .....

 

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác tư pháp năm.....5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm.......6

---------------

 

Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật

2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật

4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với các Bộ liên quan)

5. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật

6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế

II . ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật

2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM....7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).

2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

 

----------------------

1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.

2 Tên cơ quan lập báo cáo.

3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.

4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

5 Năm thực hiện báo cáo.

6 Năm liền kề tiếp theo.

7 Năm liền kề tiếp theo.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 041

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.......2

--------------

Số....../BC-...........3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

............4, ngày ... tháng ... năm .....

 

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác tư pháp năm......5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm......6

-----------------

 

Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

- Triển khai các văn bản của cấp trên;

- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở

3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật

4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước

5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật

7. Công tác xây dựng Ngành; đầo tạo, bồi dưỡng; nghiên cúu khoa học pháp lý

8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế

10. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật.

2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM ..... 7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).

2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

 

----------------------

[1] Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhàn dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp hàng năm.

2 Tên cơ quan lập báo cáo.

3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.

4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

5  Năm thực hiện báo cáo.

6  Năm liền kề tiếp theo.

7 Năm liền kề tiếp theo.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 12/2019/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 09/2019/NĐ-CP

Văn bản liên quan Thông tư 12/2019/TT-BTP

01

Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

02

Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×