Thông tư 12/2019/TT-BTP chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2019/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2019/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 loại báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp
Ngày 31/12/2019, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 12/2019/TT-BTP về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Theo đó, báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 06 tháng đầu năm và báo cáo kết quả tư pháp hàng năm. Báo cáo định kỳ của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ được lồng ghép trong 02 loại báo cáo định kỳ trên.
Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số. Báo cáo được gửi qua các phương thức: Hệ thống văn bản Điều hành; Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ; Hệ thống thư điện tử và các phương thức khác.
Trong trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo phải gửi báo cáo được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý. Nếu tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu không có giá trị báo cáo.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư 12/2019/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 12/2019/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
-------------- Số: 12/2019/TT-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 96/20177NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo; thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo; hình thức báo cáo và phương thức gửi báo cáo; việc chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo; đề cương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm, hằng năm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, VPB (40b). |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
PHỤ LỤC SỐ 011 CƠ QUAN.......2 -------------- Số....../BC-...........3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ............4, ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm.........5
-------------------
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong 6 tháng đầu năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước (đối với các Bộ liên quan)
5. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM .......6 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
-------------------------------
1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm thực hiện báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 021 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.......2 -------------- Số....../BC-...........3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ............4, ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm.......5
--------------------
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã. hội trong 6 tháng đầu năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật (nếu có)
7. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế
10. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III . ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM ...6 VÀ ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có)
---------------------------
[1] Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm thực hiện báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 031 CƠ QUAN.......2 -------------- Số....../BC-...........3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ............4, ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm.....5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm.......6
---------------
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với các Bộ liên quan)
5. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
II . ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật
2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM....7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
----------------------
1 Mẫu này áp dụng đối với bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm liền kề tiếp theo.
7 Năm liền kề tiếp theo.
PHỤ LỤC SỐ 041 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.......2 -------------- Số....../BC-...........3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ............4, ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm......5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm......6
-----------------
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về pháp luật
7. Công tác xây dựng Ngành; đầo tạo, bồi dưỡng; nghiên cúu khoa học pháp lý
8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế
10. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật.
2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM ..... 7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
----------------------
[1] Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhàn dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả công tác tư pháp hàng năm.
2 Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
5 Năm thực hiện báo cáo.
6 Năm liền kề tiếp theo.
7 Năm liền kề tiếp theo.