Quyết định 5905/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5905/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5905/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 5905/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 5905/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số: 5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
A. |
Văn hoá |
|
|
||
A1. |
Bản quyền tác giả |
|
|
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
2 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
3 |
Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
4 |
Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
5 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
6 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
||
A2. |
Di sản văn hoá |
|
|
||
7 |
Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ |
Di sản văn hóa |
Cục Di sản văn hóa |
||
8 |
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
9 |
Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
10 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng quốc gia |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
11 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương |
Di sản văn hóa |
Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương |
||
12 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương |
Di sản văn hóa |
Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng |
||
A3. |
Điện ảnh |
|
|
||
13 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
14 |
Cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
15 |
Tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
16 |
Tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
17 |
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
18 |
Cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
19 |
Cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
20 |
Cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/N Đ-CP); - Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
||
A4. |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
|
||
21 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Đối với các triển lãm: a) Triển lãm mỹ thuật có quy mô toàn quốc, ngành, do các cơ quan Trung ương tổ chức; b) Triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia tổ chức; c) Triển lãm mỹ thuật quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức) |
Mỹ thuật, triển lãm |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
||
22 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm (Đối với: a) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện. b) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) |
Mỹ thuật, triển lãm |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
||
23 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Đối với các triển lãm: a) Triển lãm ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ chức. b) Triển lãm ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia. c) Triển lãm ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức) |
Mỹ thuật, triển lãm |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
||
24 |
Cấp giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Đối với: a) Thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ chức. b) Thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia. c) Thi, liên hoan ảnh, đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức) |
Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
||
25 |
Cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi liên hoan ảnh (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp) (Đối với: a) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện. b) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm, thi, liên hoan mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) |
Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
||
26 |
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương; công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội; công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng; công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn; tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
||
27 |
Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (Đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật từ 7 tỷ đồng trở lên) |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
||
28 |
Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (Đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 7 tỷ đồng) |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
||
29 |
Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc quốc tế, Trại sáng tác điêu khắc quốc gia |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
||
A5. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
||
30 |
Cho phép cho đơn vị nghệ thuật trung ương, diễn viên thuộc đơn vị nghệ thuật Trung ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
31 |
Cho phép cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc Trung ương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
32 |
Thủ tục cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
33 |
Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu toàn quốc |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
34 |
Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
35 |
Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc Trung ương (Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc Trung ương). |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
36 |
Cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam mời diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước biểu diễn nghệ thuật trên phạm vi toàn quốc |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
37 |
Cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc Trung ương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
38 |
Cho phép phổ biến các tác phẩm ca nhạc, sân khấu trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
39 |
Cấp phép tổ chức thi Hoa khôi vùng, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
40 |
Cấp phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và người đẹp đi dự thi quốc tế |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
41 |
Cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc các cơ quan trung ương, các đoàn nghệ thuật nước ngoài vào biểu diễn theo chương trình hợp tác văn hoá giữa các cơ quan trung ương với nước ngoài; nghệ sỹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về biểu diễn ở Việt Nam |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
42 |
Cấp nhãn kiểm soát dán trên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc Trung ương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
||
A6. |
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
|
|
||
43 |
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phÈm kh«ng nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
44 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở Trung ương |
Văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
||
45 |
Đăng cai tổ chức Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc |
Thể dục, thể thao |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
46 |
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao |
Thể dục, thể thao |
Liên đoàn thể thao quốc gia |
C. |
DU LỊCH |
|
|
C1. |
Lữ hành |
|
|
47 |
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
48 |
Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
49 |
Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
50 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
51 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
52 |
Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác; c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài; d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
53 |
Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
54 |
Gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
C2. |
Khách sạn |
|
|
||
55 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
56 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
57 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
58 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
59 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
||
60 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
II. |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||
A. |
VĂN HÓA |
|
|
||
A1. |
Di sản văn hoá |
|
|
||
1 |
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
2 |
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
3 |
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
4 |
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập |
Di sản văn hóa |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
5 |
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp |
Di sản văn hóa |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
6 |
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
7 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
8 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
9 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
A2. |
Điện ảnh |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
11 |
Cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) |
Điện ảnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
A3. |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
|
||
12 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Đối với các triển lãm: a) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức. b) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Mỹ thuật, Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
13 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm (Đối với hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện) |
Mỹ thuật, Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
14 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Đối với các triển lãm: a) Triển lãm ảnh tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức. b) Triển lãm ảnh tại địa phương do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
15 |
Cấp giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Đối với thi, liên hoan ảnh tại địa phương do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Nhiếp ảnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
16 |
Cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi liên hoan ảnh (Đối với hoạt động đưa ảnh từ địa phương đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện) |
Nhiếp ảnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
17 |
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
18 |
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
19 |
Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (Đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng) |
Mỹ thuật |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
20 |
Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
21 |
Thông báo triển lãm (đối với các triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác không thuộc các trường hợp do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép) |
Mỹ thuật, Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
A4. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
||
22 |
Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
23 |
Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
24 |
Cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
25 |
Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương (Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương) |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
26 |
Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
27 |
Thụng bỏo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
28 |
Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
29 |
Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
30 |
Cấp phép tổ chức cuộc thi người đẹp tại địa phương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
31 |
Cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
32 |
Cấp nhãn kiểm soát dán trên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
33 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm (khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng) |
Nghệ thuật biểu diễn |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
A5. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
||
34 |
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp) |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
35 |
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
36 |
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
37 |
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” |
Văn hóa |
Ban chỉ đạo cấp huyện hoạc Ban Chấp hành Công đoàn, Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương |
||
38 |
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” |
Văn hóa |
Ban chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn, Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương |
||
A6. |
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
|
|
||
39 |
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
40 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
A7. |
Thư viện |
|
|
||
41 |
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
||
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
||
42 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
43 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
44 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
45 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
46 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
47 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
48 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
49 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
50 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
51 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
52 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
53 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
54 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
55 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
56 |
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thể dục, thể thao |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
||
C. |
DU LỊCH |
|
|
||
C1. |
Lữ hành |
|
|
||
57 |
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
58 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
59 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác; c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
60 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
61 |
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
62 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
63 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
64 |
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
65 |
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
66 |
Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
67 |
Cấp giấy xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
C2. |
Khách sạn |
|
|
||
68 |
Cấp biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
69 |
Cấp biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
70 |
Cấp lại biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
71 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
72 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
73 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
74 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
III. |
Thủ tục hành chính cấp huyện |
||
A1. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
1 |
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện |
2 |
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương |
Văn hóa |
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện |
3 |
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương |
Văn hóa |
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện |
4 |
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
Văn hóa |
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện |
5 |
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” |
Văn hóa |
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện |
A2. |
Thư viện |
|
|
66 |
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
IV. |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|
A. |
VĂN HÓA |
|
|
A1. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
1 |
Công nhận gia đình văn hóa |
Văn hóa |
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã |
A2. |
Thư viện |
|
|
2 |
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Thể dục, thể thao |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Văn hoá
A1. Bản quyền tác giả
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền tác giả tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả cư trú hoặc có trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/ 2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10/11/ 2011.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2).................................................................................
2. Tác phẩm đăng ký
Tên tác phẩm:........................................................................................................................
Loại hình: (3)..........................................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)……………… Ngày…….. tháng……. năm…....
Hình thức công bố: (5)...........................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của tác phẩm: (6):...........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tác giả (7)
Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam...................................... …..
Bút danh:...............................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại..............................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:....................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9).........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày…… tháng……năm…… Người nộp tờ khai (10)
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
QUYỀN TÁC GIẢ
(1) |
Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. |
(3) |
Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ. |
(4) |
Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v. |
(6) |
Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm. |
(7) |
Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(9) |
Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế. |
(10) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/ 2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10/11/2011.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:...................................................................................................................... ......
Địa chỉ:........................................................................................................................... ......
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.................................................. ......
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:............................................................................ ......
2. Chương trình đăng ký
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2)................................ ......
Loại hình: (3)................................................................................................................... ......
Công bố/chưa công bố: (4)............................................................................................. ......
Hình thức công bố:......................................................................................................... ......
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)
3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.........................................................
4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:............................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:..............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
(1) |
Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký. |
(3) |
Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng. |
(4) |
Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Tóm tắt nội dung chính của chương trình. |
(6) |
Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(7) |
Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
3. Thủ tục cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn nêu rõ lý do và hồ sơ xin đổi hoặc cấp lại. Đơn và hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
+ Cục Bản quyền tác giả đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả;
+ Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả bị mất.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Cục Bản quyền tác giả có thẩm quyền cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả cư trú hoặc có trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
(2) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(3) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
(4) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(5) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
(7) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 4, 5, 6 và 7 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định thời hạn giải quyết.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/ 2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10/11/ 2011.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2).................................................................................
2. Tác phẩm đăng ký
Tên tác phẩm:........................................................................................................................
Loại hình: (3)..........................................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)……………… Ngày…….. tháng……. Năm.......
Hình thức công bố: (5)...........................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của tác phẩm: (6):...........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tác giả (7)
Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam.............................................
Bút danh:...............................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại..............................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:....................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9).........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày…… tháng……năm…… Người nộp tờ khai (10)
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
(1) |
Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. |
(3) |
Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ. |
(4) |
Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v. |
(6) |
Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm. |
(7) |
Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(9) |
Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế. |
(10) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
4. Thủ tục cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn nêu rõ lý do và hồ sơ xin đổi hoặc cấp lại. Đơn và hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
+ Cục Bản quyền tác giả đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền liên quan;
+ Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Cục Bản quyền tác giả có thẩm quyền cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;
(2) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(3) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(4) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(5) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 4, 5, 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định thời hạn giải quyết.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình:
150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10/11/ 2011.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.........................................................
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:...................................................................................
2. Chương trình đăng ký
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2).......................................
Loại hình: (3)..........................................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)....................................................................................................
Hình thức công bố:................................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)
3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.........................................................
4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:............................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:..............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
(1) |
Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký. |
(3) |
Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng. |
(4) |
Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Tóm tắt nội dung chính của chương trình. |
(6) |
Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(7) |
Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2).................................................................................
2. Tác phẩm đăng ký
Tên tác phẩm:........................................................................................................................
Loại hình: (3)..........................................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)………………… Ngày…….. tháng……. năm....
Hình thức công bố: (5)...........................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của tác phẩm: (6):...........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tác giả (7)
Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam.............................................
Bút danh:...............................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại..............................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:................................................
4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:....................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:....................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9).........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày…… tháng……năm…… Người nộp tờ khai (10)
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
(1) |
Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. |
(3) |
Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ. |
(4) |
Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v. |
(6) |
Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm. |
(7) |
Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(9) |
Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế. |
(10) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài có chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sau khi tiếp nhận đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan, chuyển Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bản quyền tác giả.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/ 2010.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 17/10/2006.
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 18/11/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 27/3/2009.
- Quyết định số 15/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
- Quyết định số 16/QĐ-BQTG ngày 23/3/2009 về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2009.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Là: (1)....................................................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.........................................................
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:...................................................................................
2. Chương trình đăng ký
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2).......................................
Loại hình: (3)..........................................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)....................................................................................................
Hình thức công bố:................................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước..............................................................
Nội dung chính của Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)
3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)
Họ và tên/Tên tổ chức:...........................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:.........................................................
4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)
Họ và tên/Tên tổ chức............................................................................................................
Sinh ngày:…….. tháng……. năm.............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:...........................................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................................................................
Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:..............................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:............................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:..............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
|
Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.
HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
(1) |
Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền. |
(2) |
Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký. |
(3) |
Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng. |
(4) |
Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố". |
(5) |
Tóm tắt nội dung chính của chương trình. |
(6) |
Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(7) |
Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…). |
(8) |
Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu. |
A2. Di sản văn hóa
7. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ tới Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ; trường hợp không cấp giấy phép sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ (mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế thăm dò khai quật khảo cổ) của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ.
Trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức chủ trì phải có văn bản báo cáo nêu rõ tên của tổ chức, cá nhân đó và những tài liệu giới thiệu về chương trình hợp tác của các bên tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ;
(2) Văn bản thỏa thuận đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ đối với trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ không phải là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoặc không phải là đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(3) Sơ đồ vị trí địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ tỉ lệ 1:500, trong đó thể hiện rõ vị trí, diện tích các khu vực thăm dò, khai quật khảo cổ;
(4) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có). Trường hợp tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức phối hợp phải có văn bản báo cáo tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ. Căn cứ ý kiến thỏa thuận của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ sẽ xem xét, quyết định;
(5) Trong trường hợp cần thiết, nếu việc thăm dò, khai quật tại các địa điểm có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc nghiên cứu lịch sử của đất nước, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ đệ trình kế hoạch thăm dò, khai quật khảo cổ và các tài liệu liên quan để xem xét trước khi cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ (mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ, gồm:
- Cơ quan nghiên cứu khảo cổ học của Nhà nước.
- Trường đại học có bộ môn khảo cổ học.
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
- Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở Trung ương.
(2) Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
- Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
- Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
- Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 1/1/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế thăm dò khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ....................................... |
Tên tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm ..... |
Kính gửi: ...................................................................................
1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ, ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.
2. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).
3. Mục đích thăm dò/khai quật.
4. Tổ chức chủ trì thăm dò/khai quật.
5. Người chủ trì thăm dò/khai quật.
6. Tổ chức phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
7. Tổ chức/cá nhân nước ngoài phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
8. Vị trí địa điểm dự kiến thăm dò/khai quật.
9. Diện tích thăm dò/khai quật.
10. Thời gian thăm dò/khai quật.
11. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình thăm dò/khai quật.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
8. Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
* Trình tự thực hiện:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …...…
Location, date …… month …… year ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR
Cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To: - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam (in the case that research and collection sites are carried out in more than one province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of ... Province
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in capital letters): ..............................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân)/ Date of birth (for individual): .................................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/ Place of birth (for individual): .......................
Quốc tịch (đối với cá nhân)/ Nationality (for individual): ...........................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số:..................... Ngày cấp:............................ Nơi cấp:........................................ Ngày hết hạn:....................................................
Passport (for individual): No:..................... Date of issue:............................ Place of issue:............................... Date of expiry:.................................................
- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/ Address (headquarter of organization/residential address of individual): ............................................. Điện thoại/Tel: .........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)/ Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa)/ Full name (in capital letters): .......................
- Chức vụ/Position: .......................................................................................
- Quốc tịch/Nationality: ................................ Điện thoại/Tel: .....................
3. Loại hình, đối tượng di sản văn hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/ Types, objects of intangible cultural heritage that are applied for research and collection: ..........................................................................................
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu, sưu tầm/ Research and collection site: .................................................................................................................................
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/ We propose that the Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of Culture, Sport and Tourism issue a license for the research on and/or collection of the intangible cultural heritage.
6. Cam kết/ We hereby commit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/ To take full responsibility for the accuracy of the content of this application and we will undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed, sealed, and name (in case of organization) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Signed, sealed, and full name (in case of individuals) |
9. Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài (Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012);
(2) Giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ;
(3) 01 bộ hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài (Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
.........., ngày..... tháng..... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài
___________________
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..........................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ......................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): ..........................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số....................................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp..........................................................................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ....................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức vụ: ....................................................... Điện thoại: ............................
3. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài cho … (số lượng) di vật, cổ vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ........................................................ (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
- Mục đích: .....................................................................................................
- Nơi mang đến: ..............................................................................................
Danh sách di vật, cổ vật cụ thể như sau:
TT |
Tên di vật, cổ vật |
Đặc điểm chính |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của việc chuyển quyền sở hữu và hồ sơ đăng ký của những di vật, cổ vật đề nghị cấp phép mang ra nước ngoài kể trên; cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị cấp phép mang ra nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
10. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng quốc gia gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Hội đồng giám định cổ vật) thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Chưa quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật);
(3) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________________________
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
…….., ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA ______________________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________________________
…….., ngày …. tháng …. năm ...
|
V/v làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
|
Kính gửi: ...........................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
TT |
Tên hiện vật |
Đặc điểm chính của hiện vật |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo - Hồ sơ hiện vật; - Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có); - ..................................... - ..................................... |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) |
11. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến người đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương là đơn vị chủ quản của bảo tàng kèm theo ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Chưa quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật);
(3) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ):
01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
- Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
…….., ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA ______________________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________________________
…….., ngày …. tháng …. năm ...
|
V/v làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
|
Kính gửi: ...........................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Đặc điểm chính của hiện vật |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo - Hồ sơ hiện vật; - Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có); - ..................................... - ..................................... |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) |
12. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng kèm theo ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng có trách nhiệm xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến người đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương là đơn vị chủ quản của cơ quan, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Chưa quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật);
(3) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng có trách nhiệm xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến người đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương là đơn vị chủ quản của cơ quan, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
- Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________________________
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
…….., ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA ______________________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________________________
…….., ngày …. tháng …. năm ...
|
V/v làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
|
Kính gửi: ...........................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
TT |
Tên hiện vật |
Đặc điểm chính của hiện vật |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo - Hồ sơ hiện vật; - Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có); - ..................................... - ..................................... |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký) |
A3. Điện ảnh
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
(3) Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động sản xuất phim: 100.000 đồng/giấy phép
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Doanh nghiệp có vốn pháp định là 1.000.000.000 đồng (một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(2) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp điện ảnh có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp; có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 năm 5 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần 1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1. Tên tổ chức (doanh nghiệp): Tên ghi đầy đủ, bằng chữ viết hoa
Tên giao dịch:
Tên viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài - nếu có)
2. Điạ điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản giao dịch
Điện thoại, Fax, Email…
3. Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu): Ngày cấp: Nơi cấp:
Phần 2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động:
Phần 3. Chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn, hồ sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát sinh trong thời gian Cục Điện ảnh đang xem xét.
Đã đọc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
14. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (bộ) hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh thẩm định, trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC, LIÊN DOANH SẢN XUẤT PHIM,
CUNG CẤP DỊCH VỤ SẢN XUẤT PHIM VỚI
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
__________________________
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép hợp tác/liên doanh sản xuất phim/cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho nước ngoài như sau:
1. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
Tên:……………………………………………………………………….…
Địa chỉ:……………………………………………………………….……..
2. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Tên:…………………………………………………………………..………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……..……
3. Thông tin về phim:
Tên gốc của phim:………………………………………………………….
Tên tiếng Việt của phim:…………………………………………………...
Thể loại phim: Phim truyện Phim truyện truyền hình Phim tài liệu
Phim phóng sự Phim ngắn Phim quảng cáo
Chất liệu quay phim: Phim 35mm DVD HD
Đạo diễn:………………………………………….Quốc tịch:…………..
Biên kịch:…………………………………………Quốc tịch:………….
Nhà sản xuất:……………………………………...Quốc tịch:………….
4. Dự kiến thời gian sản xuất tại Việt Nam: Từ ngày…….. /.……… /……..
đến ngày ………./………./……
5. Dự kiến địa điểm quay phim tại Việt Nam:……………………………..
6. Các văn bản gửi kèm theo đơn này:
- Văn bản của đối tác nước ngoài đề nghị đối tác trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ làm phim;
- Kịch bản hoàn chỉnh của phim;
- Tóm tắt kịch bản phim;
- Kế hoạch quay phim;
- Danh sách thành phần chính của đoàn làm phim (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh trong đoàn làm phim).
Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
15. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (bộ) hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011) hoặc công hàm (đối với cơ quan đại diện ngoại giao);
(2) Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;
(3) Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 ngày 10 tháng 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam không nhằm mục đích kinh doanh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
…………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CHIẾU, GIỚI THIỆU PHIM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
________________________________________________________________
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp giấy phép tổ chức chương trình chiếu phim, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên chương trình phim nước ngoài ở Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị, cá nhân tổ chức:
Tên:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….….
……..……….……………………………………………………………….
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………..……..
đến ngày…………/…………/……………
6. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình:
STT |
Tên phim |
Đạo diễn |
Hãng sản xuất/ Quốc tịch phim |
Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Địa điểm tổ chức chương trình phim:…………………………………......
……………………………………………………………………………
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá trình tổ chức chương trình chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi rõ họ tên ) |
16. Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh có nhu cầu tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 đơn đề nghị đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phim tham dự liên hoan phim phải có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh hoặc có quyết định phát sóng của Tổng giám đốc Đài truyền hình Việt Nam, Giám đốc đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh (Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
…………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC NHỮNG NGÀY PHIM VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Tên chương trình phim Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị tổ chức:
a. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
- Tên:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………..
b. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
- Tên:………………………………………………………….……………...
- Địa chỉ:……………………………………………….…………………….
……..………………………………………………………………………...
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../……………….
đến ngày…………/…………/…………….
6. Địa điểm tổ chức chương trình phim:……………………………………..
……………………………………………………………………….………
7. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình
STT |
Tên phim |
Đạo diễn |
Hãng sản xuất |
Năm sản xuất |
Giấy phép phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam và nước sở tại./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
17. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt - Anh (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;
(4) Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …
Location, date.......month.......year……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION OF REQUEST FOR GRANT OF FOREIGN CINEMA REPRESENTATIVE OFFICE ESTABLISHMENT PERMIT IN VIET NAM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Respectfully to: Ministry of Culture, Sports and Tourism
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)………………………………………..…………………
Name of the cinema organization (in block letters the name that appears on the Establishment Permit/Business Registration):..................................................
……………………………………………………………………………….
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có): ……………………………………..…
Abbreviated name of the cinema organization(if any):...................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………
Address of the head office (address that appears on the Establishment Permit/Business Registration): ...............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………….………
Establishment Permit/Business Registration No.:...........................................
Do:.........................cấp ngày ……..tháng.....năm..........tại……………….…
Issued by:......................., on date ……month ……year…...., at:….................
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………….…
Main areas of operation: ................................................................................
Vốn điều lệ:…………………………………………………………………
Charter capital:……………...........................................................................
Số tài khoản: ………………………………………………………….……..
Bank account numbers:...................................................................................
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………….…..
Bank’s name:……………………………………………………...……..…..
Điện thoại/Telephone No: ……………Fax/Fax No:......................................
Email:........................................... Website (if any)…………...………………..
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)/Legal representative (Competent representative):
Họ và tên/Full name:.......................................................................................
Chức vụ/Designation:......................................................................................
Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh/Summary of business backgrounds of the cinema organization:...............................................................
……………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Hereby requests for grant of Foreign Cinema Representative Office Establishment Permit in Viet Nam with the following specifications:
Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………...….………
Name of the Representative Office:.................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………….....………….
Abbreviated name (if any):..............................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………….……………………….……
Business name in English:...............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: …………………………...………
Location of the Representative Office:............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………………………….....
Scope of activities of the Representative Office (specify areas of operation):…………………………………………………..……………………
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ……………..
Proposed date that the Representative Office will operate:…………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Head of the Representative Office:
Họ và tên/Full name:………………………...Giới tính/sex...........................
Quốc tịch/Nationality......................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………..
Passport/Identity Card number: .....................................................................
Do ……………….cấp ngày…...tháng......năm..........tại:……………………
Issued by:........................... on date…..…month …year…at:………………….
Chúng tôi xin cam kết/We hereby undertake:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/To bear full responsibility for the truthfulness and accuracy of the content of the application and its attached documents.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan về Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam/To strictly comply with all provisions of Vietnamese laws and the relating stipulations of the Representative Office Establishment Permit in Viet Nam.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ LEGAL REPRESENTATIVE OF APPLICANT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign, seal and write the full name) |
18. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh Việt Nam có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản chấp thuận việc đề nghị thành lập văn phòng đại diện điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước sở tại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________________________________
…………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH VIỆT NAM
TẠI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có):...............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do:......................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................
Số tài khoản:................................... tại Ngân hàng:.........................................
Mã số thuế: …………………………………………………...………...…...
Điệnthoại:.........................................Fax:........................................................
Email:............................................... Website: (nếu có)..................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh:............................................
.........................................................................................................................
Đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh/ tiếng nước sở tại:...........................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố/nước)........................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)........................................................................................................................
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: …………..…
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:....................................
Quốc tịch:........................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:................................................................
Do:...................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện Việt Nam tại nước ngoài và các quy định của pháp luật nước sở tại.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
19. Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
(2) Điều lệ liên hoan phim.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐỀ NGHỊ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________
…………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM
CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN ĐỀ
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên đơn vị tổ chức liên hoan phim: ………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………….…......
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………….....……
Đề nghị được tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề:
- Tiêu đề của liên hoan phim: ……………………………………….………
- Mục đích: …………………………………………………………….……
- Phạm vi tổ chức:…………………………………………………..……….
- Địa điểm tổ chức: ……………………………………………….........……
- Thời gian tổ chức từ ………………. đến……………………...…...….......
- Đối tượng phim tham dự:………………………………………….……….
- Số lượng (danh mục) phim tham dự: ……………………………...………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về điện ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức liên hoan phim.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
20. Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP);
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyển phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________
…………, ngày…… tháng…… năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:……………………………..
Bộ phim:………………………………………………………..……………
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):…………………………………………
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):…...………………………...
Hãng sản xuất hoặc phát hành:………………………………………………
Nước sản xuất:………………………. Năm sản xuất:…………...………
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):……………………..…..
Biên kịch:……………………………………………………………………
Đạo diễn:……………………………………………………………….……
Quay phim:…………………………………………………………………..
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):…………………….
Độ dài (tính bằng phút):……………………………………………………..
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):……………… Ngôn ngữ:……………....…
Chủ sở hữu bản quyền:………………………………………………………
Tóm tắt nội dung: …………………………………………………………...
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
A4. Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
21. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
(Đối với các triển lãm:
a) Triển lãm mỹ thuật có quy mô toàn quốc, ngành, do các cơ quan Trung ương tổ chức;
b) Triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia tổ chức;
c) Triển lãm mỹ thuật quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức muốn tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất 07 ngày làm việc).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011) hoặc công văn, công hàm;
(2) Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
(3) Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt;
(4) Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
Ngoài các thành phần hồ sơ trên, các triển lãm dưới đây phải có thêm giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên:
+ Triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia tổ chức.
+ Triển lãm mỹ thuật quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
(2) Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20m2 trở lên, có đầy đủ hệ thống ánh sáng, điện, nước, đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ;
(3) Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách đã được cấp giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng chữ Việt. Nếu sử dụng chữ nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn 2 lần chữ Việt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 11 năm 2009 ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 05 năm 2000 về việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery. Có hiệu lực từ ngày 30/5/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: ………………………………………………
Tên đơn vị tổ chức triển lãm: …………………………………………….....
Địa chỉ: ………………………………………………………………….......
Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………...…….....
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………...
- Địa điểm trưng bày: ………………………………………………...……..
- Thời gian trưng bày từ ………………. đến……………………...…...........
- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………..
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………..........
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) |
22. Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm
(Đối với: a) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện.
b) Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức muốn đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến gửi tác phẩm đi ít nhất 07 ngày làm việc).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm (Mẫu 15 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011) hoặc công văn, công hàm;
(2) Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
(3) Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo). Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt;
(4) Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực;
(5) Giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu 15 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
(2) Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20m2 trở lên, có đầy đủ hệ thống ánh sáng, điện, nước, đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ;
(3) Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách đã được cấp giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng chữ Việt. Nếu sử dụng chữ nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn 2 lần chữ Việt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 11 năm 2009 ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 05 năm 2000 về việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery. Có hiệu lực từ ngày ngày 30/5/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA TÁC PHẨM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………………………
Tên đơn vị tổ chức triển lãm: …………………………………………........
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………… Fax: …………………............
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật củaViệt Nam đưa ra nước ngoài:
- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………...
- Địa điểm trưng bày: …………………………………………………….....
- Quốc gia:.......................................................................................................
- Thời gian trưng bày từ ……………… đến…………………………….......
- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………..
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………......
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) |
23. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam
(Đối với các triển lãm:
a) Triển lãm ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ chức.
b) Triển lãm ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia.
c) Triển lãm ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức muốn tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất 07 ngày làm việc).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Mẫu 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011) hoặc công văn, công hàm;
(2) Danh sách tác phẩm dự kiến triển lãm (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số lượng);
(3) Ảnh mẫu tác phẩm dự kiến triển lãm (ảnh mẫu in trên giấy ảnh kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);
(4) Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Mẫu 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20m2 trở lên, có đầy đủ hệ thống ánh sáng, điện, nước, đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ;
(2) Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách đã được cấp giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng chữ Việt. Nếu sử dụng chữ nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn 2 lần chữ Việt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 về việc ban hành Quy chế hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 05/12/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)
…………………………………………….....................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………………ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: …………/………../……….....................................................................
- Quốc tịch:............................................................................................................................
- Chức danh:..........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………..........................................................................................................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp……... nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:...............................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm:.......................................................................................................................
- Mục đích triển lãm:...............................................................................................................
- Nội dung triển lãm:...............................................................................................................
- Quy mô triển lãm:.................................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm…đến ngày….tháng…..năm
- Địa điểm triển lãm:...............................................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):........................................................................
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):............................................................................ .
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) |
24. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam
(Đối với: a) Thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ chức
b) Thi, liên hoan ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoc nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia
c) Thi, liên hoan ảnh, đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức muốn tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến phát động, công bố chính thức về cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh ít nhất 07 ngày làm việc).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu 17 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Dự thảo thông báo thể lệ cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh (ghi rõ mục đích, phạm vi, thời gian tổ chức, đối tượng tham dự, nội dung thi/liên hoan/đại hội; giải thưởng (nếu có) và các thông tin chi tiết khác của cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu 17 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20 m2 trở lên; có đủ ánh sáng, điện, nước, các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng, an toàn giao thông;
(2) Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách được cấp giấy phép;
Các hình thức tuyên truyền quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng tiếng Việt. nếu sử dụng tiếng nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn tiếng Việt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 về việc ban hành Quy chế hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 05/12/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN ẢNH/ĐẠI HỘI NHIẾP ẢNH
TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) ………………………….
1. Tên tổ chức đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: …………/………../……….....................................................................
- Quốc tịch:............................................................................................................................
- Chức danh:..........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………. ngày cấp………….................. nơi cấp……………................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp…………........ nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:...............................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:...............................................................................
- Mục đích thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:...............................................................................
- Quy mô cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh:...................................................................
- Thời gian tổ chức: từ ngày... tháng… năm... đến ngày... tháng... năm….....
- Địa điểm tổ chức:................................................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị được tổ chức thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
25. Thủ tục cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi liên hoan ảnh
(Đối với: a) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương thực hiện
b) Hoạt động đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm, thi, liên hoan mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức muốn đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan ảnh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến gửi ảnh đi ít nhất 07 ngày làm việc).
(Giấy phép đưa ảnh đi triển lãm, dự thi, liên hoan tại nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan)
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan (Mẫu 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Danh sách tác phẩm dự kiến đưa ra nước ngoài (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số lượng);
(3) Ảnh mẫu tác phẩm dự kiến đưa ra nước ngoài (kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);
(4) Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
(5) Giấy mời của phía nước ngoài, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan ảnh (Mẫu 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 2O m2 trở lên; có đủ ánh sáng, điện, nước, các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng, an toàn giao thông;
(2) Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh sách được cấp giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền quảng cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng tiếng Việt. Nếu sử dụng tiếng nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn hơn tiếng Việt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 về việc ban hành Quy chế hoạt động nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 05/12/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP _________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
TRIỂN LÃM/THI/LIÊN HOAN ẢNH
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ......................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………………… ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: …………/………../……….....................................................................
- Quốc tịch:............................................................................................................................
- Chức danh:..........................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………..........................................................................................................................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp………. nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:...............................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Tên triển lãm/thi/liên hoan ảnh:..............................................................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của đối tác nước ngoài:................................................................
- Địa điểm tổ chức triển lãm/thi/liên hoan.................................................................................
- Thời gian triển lãm/thi/liên hoan: từ ngày……tháng…...năm.……….........................................
đến ngày…..tháng…..năm…...................................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):........................................................................
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):............................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) |
26. Thủ tục cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuËt tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương; công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội; công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng; công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn; tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới, tu bổ sửa chữa, chuyển chất liệu và hủy bỏ phần mỹ thuật công trình tượng đài, tranh hoành tráng gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét hồ sơ, cấp phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
(Giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký, quá thời hạn trên mà không thực hiện chủ đầu tư phải xin cấp lại).
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 1 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng ban hàn kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT);
(2) Biên bản lần duyệt chọn mẫu phác thảo cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật;
(3) Hồ sơ dự án được duyệt;
(4) Ảnh chụp phác thảo 3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18 cm) và bản vẽ phương án thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(GiÊy phÐp thÓ hiÖn tîng ®µi, tranh hoµnh tr¸ng cã hiệu lùc trong 12 th¸ng kÓ tõ ngµy ký, qu¸ thêi h¹n trªn mµ kh«ng thùc hiÖn chñ ®Çu t ph¶i xin cÊp l¹i).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 1 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban hàn kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật). Có hiệu lực từ ngày 13/4/2000.
- Quyết định số 35/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 04 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. Có hiệu lực từ ngày 17/5/2008.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Tên cơ quan, tổ chức _________________________ Số .............................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________
Tên tỉnh (thành phố), ngày ..... tháng…năm 200.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
(Phần mỹ thuật)
Kính gửi:…………………………………….
Căn cứ quy chế xây dựng tượng đài tranh hoành tráng (phần Mỹ thuật) ban hành QĐ số 05/2000-QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ Văn hoá thông tin;
- Căn cứ……….
- Chủ đầu tư………..
+ Người đại diện……. Chức vụ…………..
+ Địa chỉ…………… Điện thoại…………
Xin được cấp phép xây dựng (Phần mỹ thuật)
- Công trình…
- Đề tài, nội dung……..
- Khối lượng…..
- Tượng (kích thước)…… Chất liệu…….
- Phù điêu(Kích thước)….. Chất liệu……
- Tranh hoành tráng(Kích thước)……… chất liệu…………..
- Nguồn vốn………………
- Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quỳên quyết định theo văn vản số….
- Dự kiến thời gian khởi công công trình……………
- Địa điểm xây dựng………
+ Công trình xây dựng tại……..
- Diện tích mặt bằng……………
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất…….(Bản sao công chứng) số…….
- Hướng chính của tượng đài…………….
- Quan hệ tượng, phù điêu, tranh với các phần xây dựng cơ bản trong tổng thể không gian, môi trường và cảnh quan môi trường.
- Tác giả……….
- Địa chỉ………… Điện thoại…………..
- Mẫu phác thảo được Hội đồng nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số…..
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật………..
Lời cam kết:
………. cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai trái xin hoàn toàn chịu trách nhiêm và chịu sử lý theo quy định của pháp luật.
CƠ QUAN XIN CẤP PHÉP
Nơi nhận: (ký tên đóng dấu)
27. Thủ tục thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước) (Đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật từ 7 tỷ đồng trở lên)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thÈm ®Þnh dù to¸n phÇn mü thuËt tîng ®µi, tranh hoµnh tr¸ng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tượng đ