Quyết định 468/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Cải cách hành chính, Tổ thư ký giúp việc Ban Cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 468/QĐ-UBDT

Quyết định 468/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Cải cách hành chính, Tổ thư ký giúp việc Ban Cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:468/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Giàng Seo Phử
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 468/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 468/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 468/QĐ-UBDT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 468/QĐ-UBDT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------
Số: 468/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
--------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
 
 
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBDT ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Thường trực Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc),
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc (viết tắt là Ban CCHC) và Tổ thư ký giúp việc Ban CCHC (viết tắt là Tổ thư ký).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các thành viên Ban CCHC, Tổ thư ký có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB;
- Các Thứ trưởng, PCNUB;
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban;
- Đảng ủy Ủy ban, Công đoàn Ủy ban;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 
 
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC BAN CCHC ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc)
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ làm việc; trách nhiệm và quyền hạn; chế độ họp, thông tin, báo cáo, kinh phí hoạt động của Ban CCHC và Tổ thư ký.
Điều 2. Nguyên tắc và chế độ làm việc
1. Ban CCHC làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm người đứng đầu và phát huy trí tuệ tập thể của các thành viên; bảo đảm yêu cầu phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thành viên được pháp luật quy định.
2. Thành viên Ban CCHC làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban CCHC, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về những nhiệm vụ được phân công.
3. Ban CCHC có Tổ thư ký giúp việc.
 
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÁC THÀNH VIÊN BAN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
 
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Cải cách hành chính
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc được quy định tại Quyết định số 417/QĐ-UBDT ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc thành lập Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Cải cách hành chính
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban CCHC, Tổ thư ký; phân công, nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban CCHC.
3. Quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban CCHC.
4. Trong trường hợp cần thiết, ủy quyền cho Phó Trưởng ban thường trực giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình.
5. Được sử dụng con dấu của Ủy ban Dân tộc.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban thường trực Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Phó trưởng Ban CCHC là Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban thường trực Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban CCHC và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về toàn bộ hoạt động của Ban CCHC; thay mặt Trưởng Ban CCHC chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban CCHC khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban CCHC theo sự ủy quyền của Trưởng Ban CCHC.
b) Tham mưu cho Trưởng Ban CCHC để kiến nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác cải cách hành chính và việc thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
c) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo Trưởng Ban CCHC về sự phối hợp giữa các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban CCHC là Phó Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng Ban CCHC, Phó Trưởng Ban thường trực giao.
b) Tham mưu cho Trưởng Ban CCHC, Phó Trưởng ban thường trực Ban CCHC các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các ủy viên Ban CCHC
1. Nhiệm vụ chung:
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban CCHC về kết quả các nhiệm vụ được phân công.
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban CCHC, chuẩn bị ý kiến đóng góp về các vấn đề thuộc nội dung chương trình họp của Ban CCHC.
c) Báo cáo kịp thời công việc và ý kiến giải quyết của Ban CCHC cho tập thể Vụ, đơn vị mình công tác về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của Vụ, đơn vị mình; đề xuất, kiến nghị với Ban CCHC các chủ trương, giải pháp, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch, chương trình của Ủy ban Dân tộc đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ, đơn vị.
d) Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi công tác CCHC của Vụ, đơn vị và là Tổ trưởng Tổ CCHC của Vụ, đơn vị mình phụ trách.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các ủy viên Ban CCHC:
a) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng và tổ chức thực hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Ủy ban Dân tộc.
b) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Văn phòng Ủy ban: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các đơn vị trực thuộc Ủy ban, hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị thực hiện, thường xuyên kiểm tra, giám sát.
c) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Thanh tra Ủy ban: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
d) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh cải cách tài chính công; đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Pháp chế: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính; công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi của Ủy ban Dân tộc quản lý.
e) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế: Chủ trì tham mưu, giúp Trưởng Ban CCHC các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong công tác CCHC, kêu gọi các nguồn vốn quốc tế tài trợ cho công tác CCHC.
g) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tổng hợp: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
h) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
i) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; tuyên truyền chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc; tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
k) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
l) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương I: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
m) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương II: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
n) Ủy viên Ban CCHC là Vụ trưởng Vụ Địa phương III: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
p) Ủy viên Ban CCHC là Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, đề án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
q) Ủy viên Ban CCHC là Viện trưởng Viện Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác nghiên cứu chiến lược và chính sách phục vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; nghiên cứu cơ sở khoa học và ứng dụng phục vụ công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
r) Ủy viên Ban CCHC là Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác thông tin quan điểm, đường lối, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; về cộng đồng các dân tộc Việt Nam thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; thông tin, tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
s) Ủy viên Ban CCHC là Tổng Biên tập Báo Dân tộc và Phát triển: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về lĩnh vực công tác dân tộc; thông tin, tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
t) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Trung tâm Thông tin: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đổi mới công tác cải cách hành chính đổi mới công tác hiện đại hóa hành chính của Ủy ban; Ứng dụng công nghệ thông tin; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc.
u) Ủy viên Ban CCHC là Hiệu trưởng Trường Cán bộ Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về dân tộc, công tác dân tộc, quản lý nhà nước về công tác dân tộc; thực hiện các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công tác cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
v) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Nhà khách Dân tộc: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh hoạt động phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc và hoạt động kinh doanh dịch vụ của nhà khách dân tộc.
x) Ủy viên Ban CCHC là Trưởng Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh đẩy mạnh xây dựng Trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban.
y) Ủy viên Ban CCHC là Giám đốc Ban Quản lý Dự án điện mặt trời: Chủ trì tham mưu các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh triển khai dự án đầu tư phát triển điện mặt trời tại vùng dân tộc và miền núi theo quy định.
3. Nhiệm vụ của ủy viên Tổ thư ký
a) Giúp Ban Cải cách hành chính Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính theo Chương trình cải cách hành chính đã được phê duyệt.
b) Chuẩn bị nội dung, văn bản cho cuộc họp Ban Cải cách hành chính.
c) Là đầu mối theo dõi, xây dựng báo cáo công tác cải cách hành chính của các Vụ, đơn vị được phân công; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
d) Tổ thư ký làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
 
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, BÁO CÁO VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Chế độ làm việc và báo cáo
1. Ban CCHC họp định kỳ 01 tháng một lần để đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban CCHC và xác định chương trình, kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo.
2. Khi có yêu cầu hoặc khi cần chỉ đạo theo từng chuyên đề, Trưởng Ban CCHC quyết định họp đột xuất toàn thể Ban CCHC hoặc họp với một số thành viên Ban CCHC. Trưởng Ban CCHC quyết định việc mời đại biểu không thuộc Ban CCHC tham dự các cuộc họp của Ban CCHC.
3. Các phiên họp của Ban CCHC phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm trước 03 ngày làm việc và kèm theo các tài liệu liên quan.
4. Kết luận của Trưởng Ban CCHC hoặc Phó Trưởng Ban CCHC được thể hiện bằng văn bản thông báo.
5. Trường hợp thành viên Ban CCHC đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban CCHC từ 01 tháng trở lên hoặc có sự thay đổi về nhân sự thì Thường trực Ban CCHC phải có văn bản báo cáo Trưởng Ban CCHC để điều chỉnh phân công.
6. Các thành viên của Ban CCHC có trách nhiệm định kỳ (01 tháng/lần vào trong tuần đầu tháng) báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công.
7. Giúp việc Ban CCHC là Tổ thư ký.
Điều 8. Kinh phí hoạt động
1. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban CCHC do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và được tổng hợp chung vào kinh phí của Ủy ban Dân tộc.
2. Việc lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban CCHC thực hiện theo các quy định hiện hành và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Vụ Kế hoạch Tài chính, Văn phòng Ủy ban.
 
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Trưởng Ban CCHC và các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Trưởng Ban CCHC xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của cơ quan thường trực và các thành viên Ban CCHC./
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi