Quyết định 4194/QĐ-BNV 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4194/QĐ-BNV

Quyết định 4194/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4194/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/11/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ

Ngày 22/11/2016, Bộ Nội vụ đã ký Quyết định số 4194/QĐ-BNV phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ.
Theo đó, trong Quý I/2017, sẽ thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về số lượng người làm việc, tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm viên chức quản lý; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức quản lý, chế độ hưu trí, thôi việc và kéo dài thời gian công tác đối với viên chức của Đại học Quốc gia Hà Nội; thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý, số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Lai Châu
Quý II/2017, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, tuyển dụng công chức, nâng ngạch công chức, bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý, quản lý hồ sơ công chức, công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bến Tre
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 4194/QĐ-BNV tại đây

tải Quyết định 4194/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4194/QĐ-BNV DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4194/QĐ-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 4194/QĐ-BNV ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ NỘI VỤ
--------
Số: 4194/QĐ-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2017 CỦA BỘ NỘI VỤ
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
 
 
Căn cứ Điều 36 Luật thanh tra năm 2010; Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ tại Tờ trình số 123/TTr-TTBNV ngày 14 tháng 11 năm 2016,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra CP: Vụ KHTCTH, Vụ II, Cục IV;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TTB. (25b)
BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân
 
 
KẾ HOẠCH
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2017 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Được phê duyệt tại Quyết định số 4194/QĐ-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
 
 
Căn cứ Luật thanh tra năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ công văn số 2886/TTCP-KHTCTH ngày 31/10/2016 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2017;
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu: Triển khai có hiệu quả các quy định của pháp luật về thanh tra, gắn với việc tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. Hoạt động thanh tra vừa bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, vừa bám sát, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước của ngành Nội vụ; tăng cường quản lý nhà nước về công tác thanh tra. Hoạt động thanh tra tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, đồng thời chú trọng việc thực hiện có hiệu quả các kiến nghị, kết luận, quyết định xử lý sau thanh tra.
II. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra Bộ chủ trì tiến hành thanh tra hành chính và các cuộc thanh tra chuyên ngành về cán bộ, công chức, viên chức; quản lý biên chế, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác văn thư, lưu trữ, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về số lượng người làm việc; tuyển dụng viên chức; bổ nhiệm viên chức quản lý; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức quản lý; chế độ hưu trí, thôi việc và kéo dài thời gian công tác đối với viên chức của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo quản lý; số lượng cấp phó; chế độ tiền lương đối với công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
d) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo, quản lý; đào tạo, bồi dưỡng công chức; công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; nâng ngạch công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; quản lý hồ sơ công chức; công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; đào tạo, bồi dưỡng công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
g) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo, quản lý và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
h) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
i) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo, quản lý và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
k) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
l) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
m) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tuyển dụng công chức, viên chức; chế độ tiền lương; công tác cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
n) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
o) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức quản lý và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
p) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
q) Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Học viện Hành chính Quốc gia thuộc Bộ Nội vụ.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra chuyên ngành về công tác thi đua, khen thưởng, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
d) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
g) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
h) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
3. Ban Tôn giáo Chính phủ chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra về công tác tín ngưỡng, tôn giáo, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
c) Thanh tra, việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Thời gian tiến hành Quý III năm 2017.
d) Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Thời gian tiến hành: Quý III năm 2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
III. THẨM QUYỀN KÝ QUYẾT ĐỊNH, KẾT LUẬN THANH TRA VÀ QUYẾT ĐỊNH, THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Chánh Thanh tra Bộ ký quyết định và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra tại Điểm 1 Phần II của Kế hoạch này.
2. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương ký quyết định và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra tại Điểm 2 Phần II của Kế hoạch này.
3. Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ ký quyết định và kết luận thanh tra; quyết định và thông báo kết quả kiểm tra đối với các cuộc thanh tra, kiểm tra tại Điểm 3 Phần II của Kế hoạch này.
4. Đối với những vụ việc phức tạp liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp, nhiều ngành thì Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký quyết định và kết luận thanh tra; quyết định và thông báo kết quả kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các cuộc thanh tra thuộc thẩm quyền, Chánh Thanh tra Bộ thực hiện việc giám sát Đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật và làm việc với lãnh đạo cơ quan, đơn vị là đối tượng thanh tra về kết quả thanh tra khi kết thúc thanh tra trực tiếp; chỉ đạo xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét cho ý kiến trước khi ký ban hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm cử công chức tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra theo đề nghị của Thanh tra Bộ.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ bố trí phương tiện đi lại, phương tiện lm việc, kinh phí hoạt động và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi