Quyết định 1801/QÐ-BVHTTDL Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới cơ chế một cửa của Bộ Văn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1801/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1801/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa của Bộ VHTTDL
Ngày 04/6/2021, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 1801/QÐ-BVHTTDL về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đó, các nhiệm vụ cụ thể thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa như sau: Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện Đề án đổi mới; Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng xuất lao động của Bộ phận Một cửa tại các đơn vị có thủ tục hành chính; Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;…
Bên cạnh đó, Thủ trưởng các đơn vị có thủ tục hành chính trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn để thu hút các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị theo Đề án đổi mới. Đồng thời, phổ biến, quán triệt các nội dung của Đề án đổi mới, kiến nghị Lãnh đạo Bộ các giải pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đúng tiến độ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1801/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 1801/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 1801/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC); - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; - Trung tâm Công nghệ thông tin; - Lưu: VT, VP (KSTTHC), TN.30. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
1.1. Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg) và các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
1.2. Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa tại các đơn vị có thủ tục hành chính (TTHC) trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
1.3. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
1.4. Việc thực hiện Kế hoạch này phải bảo đảm yêu cầu lấy việc phục vụ người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của Bộ phận Một cửa tại các đơn vị có TTHC trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Yêu cầu:
2.1. Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan tham mưu, các đơn vị có TTHC giúp Lãnh đạo Bộ triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg; đảm bảo việc triển khai thực hiện toàn diện, trọng tâm, trọng điểm, tiết kiệm, đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao.
2.2. Các đơn vị có TTHC và các đơn vị có liên quan tích cực, chủ động phát huy vai trò của mình để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến thông qua thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên Cổng Dịch cụ công của Bộ, Cổng Dịch vụ công Quốc gia, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Quyết định số 468/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây viết tắt là Đề án đổi mới).
2. Rà soát, xây dựng lộ trình hoàn thành các mục tiêu, nội dung của Đề án đổi mới trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thống nhất.
4. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới và Kế hoạch này.
Nội dung nhiệm vụ và phân công cụ thể các đơn vị tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị có TTHC trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Chủ động triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng và coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Phổ biến, quán triệt các nội dung của Đề án đổi mới; kiến nghị Lãnh đạo Bộ các giải pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả và đúng tiến độ.
1.3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn để thu hút các tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị theo Đề án đổi mới.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị có TTHC xây dựng và triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 và hàng năm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
4. Các đơn vị có TTHC trực thuộc Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Đề án đổi mới và Kế hoạch này về Văn phòng Bộ (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm giúp Lãnh đạo Bộ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến và tuyên truyền việc triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg, góp phần thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và Văn phòng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án đổi mới./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
Phụ lục
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HANH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1801/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
||||
1 |
Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện Đề án đổi mới. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
2 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng xuất lao động của Bộ phận Một cửa tại các đơn vị có TTHC. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ |
Thường xuyên |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC |
3 |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có TTHC |
Thường xuyên |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC |
4 |
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
Hoàn thiện số hóa tại Bộ phận Một cửa |
5 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Thường xuyên |
Hoàn thiện, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC |
6 |
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
Báo cáo đánh giá TTHC |
7 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc để nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới. |
Các đơn vị có TTHC |
Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ |
Thường xuyên |
Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
8 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Thường xuyên |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ theo kế hoạch |
9 |
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
Văn phòng Bộ; Các đơn vị có TTHC |
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
Thường xuyên |
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC |
10 |
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao. |
Các đơn vị có TTHC |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Quyết định phân bổ kinh phí theo kế hoạch công tác hàng năm |
11 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án đổi mới (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ giao). |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có TTHC |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đổi mới |
II |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO TỪNG GIAI ĐOẠN |
||||
1 |
Năm 2021 |
||||
1.1 |
Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Quý IV/2021 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
1.2 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 40% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Quý IV/2021 |
Hoàn thiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC và kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
2 |
Năm 2022 |
||||
2.1 |
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2022 |
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo yêu cầu |
2.2 |
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các đơn vị có TTHC. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Năm 2022 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ |
2.3 |
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Năm 2022 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
2.4 |
Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2022 |
Báo cáo đánh giá TTHC |
2.5 |
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Năm 2022 |
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ |
2.6 |
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó). |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2022 |
Xây dựng hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
2.7 |
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2022 |
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa |
3 |
Năm 2023 - 2025 |
||||
3.1 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa của Bộ phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các đơn vị có TTHC. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Các đơn vị có TTHC |
Năm 2023 - 2025 |
Các hệ thống được kết nối, chia sẻ, vận hành và sử dụng hoàn thiện |
3.2 |
Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công mỗi năm thêm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2023 - 2025 |
Kết quả giải quyết TTHC được số hóa tăng theo lộ trình |
3.3 |
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng kết nối, chia sẻ. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2023 - 2025 |
Các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã có được mặc định không phải cung cấp hoặc khai lại |
3.4 |
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; Tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các đơn vị có thẩm quyền giải quyết hoặc các đơn vị có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. |
Các đơn vị có TTHC |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2025 |
Số lượng hồ sơ được hiển thị trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
3.5 |
Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn tiếp nhận, giải quyết TTHC, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại Bộ là 2.000 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2025 |
Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC cuối năm |
3.6 |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2025 |
Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC cuối năm |
3.7 |
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2025 |
Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC cuối năm |
3.8 |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. |
Các đơn vị có TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin |
Năm 2025 |
Đánh giá của cá nhân, tổ chức khi tham gia dịch vụ công |