Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1695/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1695/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê và Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
Trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1, các đơn vị tổ chức, phối hợp thực hiện theo đúng quy định hiện hành và định kỳ hàng Quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm báo cáo tình hình thực hiện gửi tới Thanh tra Bộ.
Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và căn cứ tình hình triển khai thực tế, đề xuất của các đơn vị, yêu cầu của công tác quản lý, kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê, Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua Khen thưởng, Cục Quản lý Đấu thầu, Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Vụ Quản lý các Khu kinh tế, Vụ Hợp tác xã, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Viện Chiến lược phát triển, Cục Phát triển doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Trung |
KẾ HOẠCH
THANH TRA KIỂM TRA NĂM 2018 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 1695/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 11 năm 2017)
A. KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA CỦA THANH TRA BỘ
I. Thanh tra chuyên đề “Chấp hành pháp luật về đầu tư công”:
TT |
Đối tượng thanh tra, kiểm tra |
Nội dung thanh tra, kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tỉnh Lai Châu |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I và II |
|
2 |
Tỉnh Bình Thuận |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I và II |
|
3 |
Tỉnh Đồng Tháp |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I và II |
|
4 |
Tỉnh Bến Tre |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I và II |
|
5 |
Tỉnh Bình Định |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý III |
|
6 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). 2. Kiểm tra việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã. |
Thanh tra Bộ Vụ Hợp tác xã |
|
Quý III |
Thanh tra Bộ chủ trì chính |
7 |
Tỉnh Bình Dương |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý III |
|
8 |
Tỉnh Lâm Đồng |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017 tại: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). |
Thanh tra Bộ |
|
Quý III và IV |
|
9 |
Tỉnh Lào Cai |
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2015-2017: - Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công; - Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công; - Việc quản lý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017). 2. Kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch, thành lập và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Thanh tra Bộ Vụ Quản lý các khu kinh tế |
|
Quý III và -IV |
Thanh tra Bộ chủ trì chính |
II. Thanh tra, kiểm tra hành chính
TT |
Đối tượng thanh tra, kiểm tra |
Nội dung thanh tra, kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Cục Thống kê Hà Nội |
Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động; việc chấp hành quy định pháp luật về KNTC, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua khen thưởng giai đoạn 2016-2017 |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I và II |
|
2 |
Cục Thống kê Hòa Bình |
Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động; việc chấp hành quy định pháp luật về KNTC, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua khen thưởng giai đoạn 2016-2017 |
Thanh tra Bộ |
|
Quý IV |
|
3 |
Trung tâm nghiên cứu miền Nam thuộc Viện Chiến lược Phát triển |
Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động; việc chấp hành quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua khen thưởng giai đoạn 2016-2017 |
Thanh tra Bộ |
|
Quý III |
|
III. Kiểm tra việc thực hiện các Kết luận thanh tra
TT |
Nội dung kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra do Thanh tra Bộ tiến hành thanh tra trong giai đoạn 2015 -2017 |
Thanh tra Bộ |
|
Quý I đến Quý IV |
|
B. KẾ HOẠCH THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra, kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang |
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê công nghiệp). |
Tổng cục Thống kê |
|
Quý II |
|
2 |
Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang |
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê thương mại và dịch vụ). |
|
Quý II |
|
|
3 |
Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh |
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê thương mại và dịch vụ). |
|
Quý III |
|
|
4 |
Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận |
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê công nghiệp). |
|
Quý III |
|
C. KẾ HOẠCH KIỂM TRA CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
TT |
Đối tượng kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Cục Phát triển Doanh nghiệp |
Kiểm tra việc thực hiện công tác tổ chức cán bộ |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
|
Quý II |
|
2 |
Cục Quản lý Đấu thầu |
Kiểm tra việc thực hiện công tác tổ chức cán bộ |
|
Quý III |
|
|
3 |
Sở KH&ĐT, Ban quản lý các KCN, KKT tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hà Giang |
Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng giai đoạn 2015- 2017 |
Vụ Thi đua Khen thưởng |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Quý II |
|
4 |
Tổng cục Thống kê |
Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng giai đoạn 2015-2017 |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Quý III |
|
|
5 |
Tỉnh Hà Nam |
Kiểm tra tổng thể đầu tư giai đoạn 2015-2017 |
Vụ Giám sát và Thẩm định Đầu tư |
Các Vụ: QL KKT; KTĐP<, Cục QLĐT, các đơn vị khác |
Quý III |
|
6 |
Tỉnh Phú Thọ |
Kiểm tra tổng thể đầu tư giai đoạn 2015-2017 |
Quý IV |
|
||
7 |
Tỉnh Yên Bái |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu |
Cục Quản lý Đấu thầu |
Tùy từng cuộc kiểm tra, Cục Quản lý Đấu thầu sẽ xác định cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra cụ thể |
Quý I |
|
8 |
Tỉnh An Giang |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu |
Quý II |
|
||
9 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu |
Quý II |
|
||
10 |
Tỉnh Long An |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu |
Quý III |
|
||
11 |
Tỉnh Đồng Nai |
Kiểm tra công tác ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu |
Quý III |
|
||
12 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
Kiểm tra việc đấu thầu, mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung |
Quý IV |
|
||
13 |
Tỉnh Tây Ninh |
Kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch, thành lập, cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại các Khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh |
Vụ Quản lý các Khu kinh tế |
Các Vụ: Pháp chế, Giám sát thẩm định đầu tư, Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng |
Quý III |
|
14 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Cần Thơ |
Kiểm tra nghiệp vụ đăng ký kinh doanh của Phòng Đăng ký kinh doanh |
Cục Quản lý đăng ký Kinh doanh |
|
Quý III |
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk |
1. Kiểm tra nghiệp vụ đăng ký kinh doanh của Phòng Đăng ký kinh doanh; 2. Kiểm tra việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã |
Cục Quản lý đăng ký Kinh doanh, Vụ Hợp Tác xã |
|
Quý II |
Cục QLĐKKD chủ trì chính |
16 |
Tỉnh Lạng Sơn |
Kiểm tra việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã |
Vụ Hợp tác xã |
|
Quý I, II |
|
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
Kiểm tra việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã |
|
Quý I, II |
|
|
18 |
Tỉnh Hải Dương |
Kiểm tra việc thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã |
|
Quý I, II |
|
|
19 |
Tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Ninh Thuận |
Kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm 2020 |
Viện Chiến lược phát triển |
Thanh tra Bộ, Vụ QLQH, Vụ QLKKT |
Quý II |
|
20 |
Tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang |
Kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan thời kỳ đến năm 2020 |
Quý II |
|