Quyết định 1133/QĐ-BHXH 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1133/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1133/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Văn Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1133/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 1133/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2015 |
-----------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hoá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1133 /QĐ-BHXH ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Bảo hiểm xã hội huyện |
||
1 |
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau |
X |
X |
2 |
Giải quyết hưởng chế độ thai sản |
X |
X |
3 |
Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
X |
X |
4 |
Giải quyết trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần |
X |
X |
5 |
Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu |
X |
|
6 |
Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do thương tật, bệnh tật tái phát |
X |
|
7 |
Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp |
X |
|
8 |
Giải quyết hưởng chế độ hưu trí (bao gồm cả chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã) |
X |
|
9 |
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất |
X |
|
10 |
Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù hoặc về nước định cư hoặc mất tích trở về |
X |
|
11 |
Giải quyết di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng thay đổi nơi cư trú |
X |
|
12 |
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg |
X |
|
13 |
Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg |
X |
|
14 |
Điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng |
X |
|
15 |
Điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội |
X |
|
16 |
Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đã thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi |
|
X |
17 |
Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc trợ cấp một lần của người đã chết nhưng còn những tháng chưa nhận |
|
X |
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Bảo hiểm xã hội huyện |
||
1 |
Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
X |
X |
2 |
Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế |
X |
X |
3 |
Ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
X |
X |
4 |
Thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế |
X |
X |
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Bảo hiểm xã hội huyện |
||
1 |
Truy lĩnh, tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội |
|
X |
2 |
Uỷ quyền lĩnh thay các chế độ bảo hiểm xã hội |
|
X |
3 |
Thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội |
|
X |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội
14 |
Tên thủ tục hành chính |
Điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Người lao động lập hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp cho cơ quan BHXH huyện nơi đang hưởng lương hưu 2. Bước 2: Cơ quan BHXH huyện kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến BHXH tỉnh 3. Bước 3: Cơ quan BHXH tỉnh kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
- Đơn đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng do người hưởng BHXH hàng tháng lập; - Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền cấp theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch (nộp bản phô tô và xuất trình bản chính để cơ quan BHXH sao lại hoặc nộp bản sao có chứng thực). |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH tỉnh |
|
Kết quả thực hiện |
Quyết định điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng (theo Mẫu số 01 - ĐCNT) |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Người đang hưởng BHXH hàng tháng |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về việc đăng ký và quản lý hộ tịch. - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. - Công văn số 2714/LĐTBXH-BHXH ngày 25/7/2013 và số 1564/LĐTBXH-BHXH ngày 12/5/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH. - Công văn số 3228/BHXH-CSXH ngày 04/9/2014 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng. |
Mẫu số 01 - ĐCNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ
hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội .............................
Tên tôi là: ...................................................sinh ngày ...... tháng ..... năm ......(1)
Số CMND ........................... do ..........................cấp ngày .... tháng .... năm ........
Giấy khai sinh số: ................. do ...................cấp ngày .... tháng .... năm ........
Số điện thoại (nếu có): .......................................
Hiện đang hưởng ......................... (2) do cơ quan Bảo hiểm xã hội đang quản lý tại địa chỉ ................................................................................................................
Số hồ sơ (số sổ bảo hiểm xã hội) ........................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế hiện đang sử dụng (nếu có): ..................................................
Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...................................... điều chỉnh thông tin trong hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng cho thống nhất với thông tin ghi trong Giấy khai sinh:
từ ..................(3) thành ....................(3’)
từ ..................(3) thành ....................(3’)
...
(Gửi kèm theo đơn này Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp lệ)
|
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các tiêu thức dòng này ghi theo Giấy khai sinh
(2) Chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hoặc chế độ hàng tháng khác;
(3) Các thông tin theo hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính…).
(3’) Các thông tin theo Giấy khai sinh (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính…)
15 |
Tên thủ tục hành chính |
Điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH |
|
Trình tự thực hiện |
I. Điều chỉnh đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng tháng của người hưởng dưới 15 tuổi hoặc người hưởng bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự 1. Bước 1: Người hưởng làm Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế độ (Mẫu số 3-CBH), có xác nhận của UBND cấp xã, gửi BHXH cấp huyện 2. Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận, chuyển BHXH tỉnh để đổi tên người đứng sổ trên danh sách chi trả. II. Điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH khi có căn cứ xác định quyết định hưởng chưa đúng 1. Bước 1: Người lao động lập hồ sơ theo thành phần hồ sơ dưới đây gửi trực tiếp cho cơ quan BHXH huyện nơi chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH 2. Bước 2: Cơ quan BHXH huyện kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến BHXH tỉnh 3. Bước 3: Cơ quan BHXH tỉnh kiểm tra, đối chiếu, nếu đủ điều kiện thì giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
a) Trường hợp điều chỉnh đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng tháng của người hưởng dưới 15 tuổi hoặc người hưởng bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự: Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế độ (Mẫu số 3-CBH). Trường hợp người giám hộ không phải là đương nhiên thì phải kèm theo Giấy được giám hộ theo quy định của Luật dân sự. b) Trường hợp điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH: Giấy tờ, văn bản làm căn cứ điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng do người đề nghị cung cấp |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ theo quy định |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan BHXH tỉnh (trừ trường hợp giải quyết hưởng BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết và trường hợp đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng tháng thì BHXH huyện thực hiện) |
|
Kết quả thực hiện |
- Quyết định điều chỉnh hoặc hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH đối với trường hợp điều chỉnh, hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH - Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp điều chỉnh đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng tháng |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế độ (Mẫu số 3-CBH) đối với trường hợp điều chỉnh đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng tháng |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014. - Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH. - Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam, có hiệu lực ngày 01/4/2014; - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các quyết định quản lý thu, chi BHXH, BHYT. - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam |
Mẫu số 3-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NGƯỜI NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ......................................................
Tên tôi là: ................................................................ năm sinh:.........................
nơi cư trú:................................................. ...... số điện thoại:...........................
Chứng minh nhân dân số: ................... ngày cấp: ........ nơi cấp:......................
mối quan hệ với người hưởng:......................................................................
đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh .................... giải quyết được chuyển việc lĩnh tiền chế độ BHXH hàng tháng sang Ông (Bà): .................................
Năm sinh: ............ nơi cư trú:....................................................... Số điện thoại: ........................... cho người hưởng, gồm:
STT |
Họ và tên |
Số sổ BHXH |
Loại chế độ BHXH |
Nơi nhận chế độ BHXH |
Số tiền 1 tháng |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
2 |
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ông/Bà ....nhận thay chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng nêu trên từ tháng ..... năm .....
Đề nghị cơ quan BHXH giải quyết./.
....., ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đề nghị đang cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
..., ngày... tháng ... năm... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Mẫu này sử dụng trong trường hợp đổi tên người đứng sổ, tách sổ, thay đổi người nhận trợ cấp
c) Thủ tục hành chính do BHXH cấp huyện thực hiện
16 |
Tên thủ tục hành chính |
Giải quyết chế độ thai sản đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đã thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ ghi tại mục thành phần, số lượng hồ sơ cho BHXH huyện nơi cư trú; đối với hồ sơ nộp bản chụp thì kèm theo bản chính để cơ quan BHXH đối chiếu. 2. Bước 2: BHXH huyện: Tiếp nhận hồ sơ, thực hiện đối chiếu với bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản chụp và trả lại bản chính cho người lao động; giải quyết chế độ, chi trả trợ cấp và trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
1. Sổ BHXH của người mẹ hoặc người nhận con nuôi (bản chính); 2. Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp); 3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) đối với trường hợp nhận nuôi con nuôi; 4. Trong các trường hợp sau, có thêm một trong các giấy tờ: - Trường hợp lao động nữ sau khi sinh, con chết thì có thêm bản sao có chứng thực hoặc bản chụp Giấy báo tử hoặc Giấy chứng tử của con hoặc bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ (nếu con chết chưa được cấp Giấy báo tử hoặc Giấy chứng tử). - Trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết, ngoài Sổ BHXH của người mẹ và Giấy chứng sinh hoặc giấy khai snh của con thì có thêm bản chính Sổ BHXH của người cha và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp Giấy chứng tử của người mẹ (nếu cả cha và mẹ đều tham gia BHXH bắt buộc); có thêm bản sao có chứng thực hoặc bản chụp Giấy chứng tử của người mẹ. |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH huyện |
|
Kết quả thực hiện |
Danh sách giải quyết chế độ thai sản đối với người thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc đã thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi; - Lao động nữ sinh con, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi, đã có đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13; - Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật BHXH về bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 hướng dẫn Nghị định số 152/2006/NĐ-CP; - Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đối, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH; - Thông tư số 23/2012/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam; - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các quyết định quản lý thu, chi BHXH, BHYT. - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam |
17 |
Tên thủ tục hành chính |
Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng hoặc trợ cấp một lần của người hưởng đã chết nhưng còn những tháng chưa nhận |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Thân nhân của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng lập Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (Mẫu 16-CBH) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người hưởng cư trú, nộp tại BHXH cấp huyện. 2. Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần kèm giấy chứng tử hoặc giấy báo tử từ thân nhân người hưởng, kiểm tra đối chiếu về hồ sơ, nếu đủ và đúng theo quy định thì giải quyết chi trả ngay cho thân nhân của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
- Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (Mẫu 16-CBH); - Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử. |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH huyện |
|
Kết quả thực hiện |
Phiếu chi tiền mặt |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (Mẫu số 16-CBH) |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH. |
Mẫu số 16 – CBH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………………….
Tôi tên là: ………………. Sinh ngày …. tháng …. năm ………………
Số chứng minh thư nhân dân ………. ngày cấp …….. nơi cấp …………….
Nơi cư trú: ………………………… Số điện thoại liên hệ: ………………
Mối quan hệ với người từ trần: ……………………………………………
Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là ….. người, gồm:
1. Ông (bà): …………………………….. sinh ngày ….. tháng ….. năm ……
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: ………………………………………………
2. Ông (bà): …………………………….. sinh ngày ….. tháng ….. năm ……
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: ……………………………………………
3. ………………………………………………………
để nhận chế độ BHXH của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng đã từ trần là ông (bà): …………………………………………………………………………..
Số sổ BHXH: …………………………………/ Số hồ sơ: …………………….
Chết ngày ……… tháng ……… năm ………… Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định./.
……., ngày …. tháng …. năm …….. Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đề nghị đang cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……., ngày …. tháng …. năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên ) Chữ ký của các thân nhân Nguời thứ nhất: …………………………. (Ký, ghi rõ họ tên ) Nguời thứ hai: …………………………. (Ký, ghi rõ họ tên ) Nguời thứ ba: …………………………. (Ký, ghi rõ họ tên ) |
2. Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
Thủ tục hành chính do BHXH tỉnh/BHXH huyện thực hiện
1. |
Tên thủ tục hành chính |
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ dưới đây. 2. Bước 2: Cơ quan Bảo hiểm xã hội - Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định xác định điều kiện để tổ chức thực hiện chế độ khám bệnh, chữa bệnh BHYT của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Nếu đủ điều kiện thì tổ chức ký hợp đồng KCB BHYT (theo mẫu hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT/BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính); trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ điều kiện để ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT thì cơ quan Bảo hiểm xã hội có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ tại cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ bưu chính; - Thực hiện ký hợp đồng tại trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội. |
|
Thành phần hồ sơ |
1. Đối với cơ sở KCB lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã dừng hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT từ 6 tháng trở lên: - Công văn đề nghị ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Bản phô tô Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Bản phô tô Quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có); - Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập phải có Quyết định tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền. 2. Đối với cơ sở KCB ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT hàng năm: Bổ sung chức năng nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH tỉnh/BHXH huyện được phân cấp |
|
Kết quả thực hiện |
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT (Phụ lục số 3 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính ) |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau: - Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác. - Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm y tế số 01/VBHN-VPQH ngày 10/7/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế. - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, BHYT. |
MẪU HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Số: /HĐKCB-BHYT) [1]
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số........ngày.......tháng.....năm.......của..................về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh...[2]
Căn cứ Quyết định số... ngày ....tháng....năm........ của ................ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện [3]..............
Căn cứ Quyết định số......ngày.... của...... về việc ban hành bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại (tên cơ sở ) ............................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20 ... tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện).......................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Fax:.....................................................
Tài khoản số : .................................................Tại Ngân hàng................................
Đại diện ông (bà): ...................................... Chức vụ: ........................................
Giấy ủy quyền số :........................................ Ngày......tháng .....năm........... [4]
Bên B: (Tên cơ sở KCB/cơ quan ký hợp đồng khám chữa bệnh):.........................
.................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ..........................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ..............................................
Tài khoản số : .................................... Tại Ngân hàng..........................................
Đại diện ông (bà): ................................ Chức vụ: .............................................
Giấy ủy quyền số :...................................... Ngày........tháng .......năm .........[5]
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cho người có BHYT năm ... theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
Bên B cam kết bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh BHYT, cung cấp đầy đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện và phạm vi được hưởng của tham gia BHYT cho tổng số …….. người có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện và các Trạm y tế xã trong huyện/quận theo Phụ lục kèm theo (theo Mẫu 01)/ hoặc cho người bệnh BHYT được các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển đến.
Điều 2. Giá trị hợp đồng
Mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của hợp đồng như sau:
1. Số kinh phí được tính theo giá trị của tổng số thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh trong năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Tổng chi phí BHYT làm căn cứ thanh toán bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người có thẻ BHYT quy định tại Điều 1 đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở và khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác (không bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh của số thẻ BHYT không đăng ký ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
Điều 3. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm ... đến hết ngày 31 tháng 12 năm .....
Điều 4. Phương thức thanh toán, tạm ứng và quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
1. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT:
a) Thanh toán theo định suất được áp dụng đối với đối tượng có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
b) Thanh toán theo giá dịch vụ hoặc thanh toán theo trường hợp bệnh áp dụng đối với người có thẻ BHYT không đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
2. Tạm ứng kinh phí:
Tuỳ theo trường hợp cụ thể, nội dung hợp đồng thể hiện như sau:
Việc tạm ứng kinh phí được thực hiện hằng quý như sau: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của bên B, bên A tạm ứng một lần bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo báo cáo quyết toán quý trước của bên B.
Trường hợp lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu thì thể hiện như sau: Bên B được tạm ứng 80% nguồn kinh phí được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thông báo đầu kỳ của bên A.
Trường hợp không đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu thì thể hiện như sau: “Căn cứ số chi khám bệnh, chữa bệnh sau một tháng thực hiện hợp đồng, bên A dự kiến và tạm ứng 80% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong quý.
3. Thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT:
a) Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi tháng, bên B có trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của tháng trước cho bên A; trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý, bên B có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của quý trước cho bên A;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của bên B, bên A có trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT cho bên B;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, bên A có trách nhiệm hoàn thành việc thanh toán với bên B.
4. Tạm ứng và thanh toán với các Trạm y tế xã và tương đương
Ghi cụ thể:
- Mức thanh toán
- Hình thức chuyển kinh phí cho các Trạm y tế xã
- Đảm bảo cung ứng thuốc, vật tư y tế với Trạm y tế
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, tài liệu liên quan về khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh BHYT; đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới; dịch vụ kỹ thuật y tế chuyển giao của Đề án; danh mục và giá dịch vụ kỹ thuật sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
b) Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT không đúng quy định hoặc không đúng với nội dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Cung cấp cho bên B danh sách người có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (bằng file điện tử hoặc bản có ký tên đóng dấu) và thông báo kinh phí để bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT;
b) Tạm ứng kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh hằng quý cho bên B theo quy định chung và quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;
c) Tổ chức công tác giám định khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; bảo đảm tuân thủ quy chế về hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế khi xem xét hồ sơ bệnh án;
d) Phối hợp với bên B trong việc tiếp nhận, kiểm tra thủ tục hành chính đối với người bệnh BHYT khi đến khám bệnh, chữa bệnh; thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm;
đ) Phối hợp với bên B giải thích, phổ biến, tuyên truyền về chính sách BHYT;
e) Tiếp nhận ý kiến phản ánh từ người có thẻ BHYT và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến quyền lợi của người có thẻ BHYT để giải quyết theo thẩm quyền;
g) Thông báo kịp thời cho bên B khi có thay đổi về chính sách BHYT.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của bên B
1. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A cung cấp danh sách, số người tham gia BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại bệnh viện/tại các Trạm y tế xã; thông báo số kinh phí khám chữa bệnh được sử dụng tại bệnh viện/ tại các Trạm y tế xã;
b) Được bên A tạm ứng kinh phí và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh đúng phạm vi chuyên môn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và quy chế chuyên môn với thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người bệnh; quản lý thẻ BHYT trong thời gian điều trị nội trú tại bệnh viện;
b) Đảm bảo cung ứng đầy đủ thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất xét nghiệm, phim X-quang, vật tư y tế sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục do Bộ Y tế ban hành. Việc chỉ định sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật phải đảm bảo hợp lý, an toàn, chống lãng phí và lạm dụng;
c) Tiếp nhận và chuyển người bệnh trong trường hợp vượt quá phạm vi chuyên môn của bệnh viện theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Cung cấp hồ sơ bệnh án, tài liệu liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT theo yêu cầu của bên A và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bảo đảm điều kiện cần thiết cho bên A thực hiện giám định BHYT; phối hợp với bên A trong việc tuyên truyền, giải thích về chế độ BHYT cho người tham gia;
e) Kiểm tra, phát hiện và thông báo cho bên A những trường hợp vi phạm về sử dụng thẻ BHYT; phối hợp với bên A thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm theo quy định;
g) Quản lý và sử dụng kinh phí do bên A tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định của pháp luật;
h) Thống kê đầy đủ, kịp thời và chính xác chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT để thanh quyết toán với bên A;
i) Theo dõi, giám sát khám bệnh, chữa bệnh và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại các Trạm y tế xã.
k) Thông báo kịp thời cho bên A trong trường hợp có thay đổi liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
1. Khi có tranh chấp, hai bên chủ động giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, hợp tác; trường hợp chưa thống nhất thì phải ghi rõ ý kiến của các bên và báo cáo cơ quan cấp trên của mỗi bên để giải quyết.
2. Trong thời gian tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo đảm điều kiện để khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
2. Trong trường hợp có thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, hai bên phải thông báo cho nhau trước ba (3) tháng để đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT và quyền lợi của các bên.
3. Mọi thông báo và văn bản giao dịch giữa hai bên được gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu trong hợp đồng này.
4. Hai bên thống nhất phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi trong thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
5. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày 31 tháng 12 năm ..... Sau khi các bên thực hiện xong việc thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm 2016, hợp đồng coi như được thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- [1]: số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- [2]:ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
- [3]: ghi theo Quyết định thành lập đơn vị.
- [4, 5]: ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng.
2 |
Tên thủ tục hành chính |
Khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Đối với người đi khám bệnh, chữa bệnh: - Người có thẻ BHYT khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình ngay thẻ BHYT có ảnh, trường hợp thẻ BHYT không có ảnh thì phải xuất trình thẻ BHYT cùng với một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp; Ngoài ra, tuỳ từng trường hợp phải xuất trình thêm một số giấy tờ khác (quy định trong thành phần hồ sơ). - Trong trường hợp cấp cứu: trước khi ra viện người bệnh phải xuất trình thẻ BHYT cùng với một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ để được hưởng đầy đủ quyền lợi BHYT ngay tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 2. Bước 2: Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ người bệnh xuất trình, trường hợp đủ điều kiện thì giải quyết cho người bệnh hưởng chế độ BHYT ngay tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
Cách thức thực hiện |
Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
Thành phần hồ sơ |
1. Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo đúng nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ - Thẻ BHYT còn giá trị sử dụng (bản chính); - Xuất trình một trong các loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp như: Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân nhân,Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ khác. - Đối với trẻ em dưới 6 tuổi khi đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ phải xuất trình thẻ BHYT; trường hợp chưa được cấp thẻ BHYT thì xuất trình giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh; trường hợp phải điều trị ngay sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh thì thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cha (mẹ) hoặc người giám hộ của trẻ ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để thanh toán với cơ quan BHXH. - Nếu là người đã hiến bộ phận cơ thể mà chưa có thẻ BHYT thì xuất trình Giấy ra viện của lần hiến tạng. - Người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam); trên đó ghi đầy đủ các thông tin trên thẻ của người tham gia BHYT; thời hạn sử dụng trong 07 ngày kể từ ngày cấp. Giám đốc BHXH tỉnh hoặc giám đốc BHXH huyện ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu); - Xuất trình thêm Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm theo mẫu số 05/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam để được miễn phần cùng chi trả trong năm khi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến (nếu có). 2. Các trường hợp khác Ngoài việc xuất trình các loại giấy tờ nêu tại Điểm 1 nêu trên, tùy từng trường hợp mà phải xuất trình thêm: - Trường hợp được chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế: Giấy chuyển tuyến theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT-BTC; - Trường hợp đến khám lại theo yêu cầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT tuyến trên không qua nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: Giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên hẹn người bệnh đến khám lại ghi trên Giấy ra viện hoặc Sổ khám bệnh) (bản chính). Mỗi giấy hẹn khám lại được sử dụng 01 lần theo thời gian ghi trên giấy hẹn. - Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh khi đi công tác; làm việc lưu động; đi học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú (không phải trong tình trạng cấp cứu): được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến chuyên môn kỹ thuật hoặc tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ BHYT và phải xuất trình một trong các giấy tờ sau đây: giấy công tác, quyết định cử đi học, giấy tờ chứng minh đăng ký tạm trú (bản chính hoặc bản sao) |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ BHYT đến khám bệnh, chữa bệnh |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục |
Cá nhân có thẻ BHYT |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Phí, lệ phí |
Không |
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục |
Được hưởng chế độ khám bệnh, chữa bệnh BHYT ngay tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm y tế số 01/VBHN-VPQH ngày 10/7/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế. - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH - Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam ban hành quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
3 |
Tên thủ tục hành chính |
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi tháng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT gửi hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của tháng trước cho cơ quan BHXH theo Mẫu số C79a-HD, C80a-HD, 19/BHYT, 20/BHYT, 21/BHYT (đồng thời gửi kèm theo dữ liệu điện tử qua mạng Internet); Bước 2: Đối với cơ quan BHXH - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo quyết toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan BHXH thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí KCB BHYT bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Trong 10 ngày kế tiếp, tổ chức ký biên bản quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo mẫu số C82-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC và hoàn thành việc thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính (đồng thời chuyển dữ liệu điện tử qua mạng Internet). - Thực hiện ký biên bản quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại trụ sở cơ quan BHXH hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Danh sách người bệnh khám bệnh, chữa bệnh BHYT ngoại trú đề nghị thanh toán (theo Mẫu số C79a-HD) - Danh sách người bệnh khám bệnh, chữa bệnh BHYT nội trú đề nghị thanh toán (theo Mẫu số C80a-HD) đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT có điều trị nội trú. - Thống kê vật tư y tế thanh toán BHYT theo Mẫu số 19/BHYT, - Thống kê thuốc thanh toán BHYT theo Mẫu số 20/BHYT - Thống kê dịch vụ kỹ thuật thanh toán BHYT theo Mẫu số 21/BHYT b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) (kèm theo dữ liệu điện tử ) |
|
Thời hạn giải quyết |
Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục |
BHXH tỉnh/BHXH huyện được phân cấp |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục |
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Danh sách đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú theo Mẫu số C79a-HD, Danh sách đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh nội trú theo Mẫu số C80a-HD (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT có điều trị nội trú) ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 28/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Thống kê vật tư y tế thanh toán BHYT theo mẫu số 19/BHYT, Thống kê thuốc thanh toán BHYT theo mẫu số 20/BHYT , Thống kê dịch vụ kỹ thuật thanh toán BHYT theo mẫu số 21/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh |
|
Phí, lệ phí |
Không |
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục |
Biên bản thanh quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT được ký giữa cơ quan BHXH và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số C82-HD, cơ quan BHXH chuyển tiền trả cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm y tế số 01/VBHN-VPQH ngày 10/7/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế. - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh. - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH |
Tên cơ sở khám, chữa bệnh:…………........... Mã số ……………… |
Mẫu số: C79a – HD (Ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) |
DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ KHÁM CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tháng ........... Quý ............. Năm ...........
(Gửi cùng với file dữ liệu hàng tháng) Đơn vị: đồng
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mã thẻ BHYT |
Mã ĐKBĐ |
Mã bệnh |
Ngày khám |
TỔNG CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH BHYT |
Người bệnh chi trả |
Chi phí đề nghị BHXH thanh toán |
|||||||||||||
Tổng cộng |
Không áp dụng tỷ lệ thanh toán |
thanh toán theo tỷ lệ |
Tiền khám |
Vận chuyển |
Tổng cộng |
Trong đó chi phí ngoài quỹ định suất |
||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Xét nghiệm |
CĐHA TDCN |
Thuốc |
Máu |
TTPT |
VTYT |
DVKT |
Thuốc |
VTYT |
||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
A |
BỆNH NHÂN NỘI TỈNH KHÁM, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BỆNH NHÂN NỘI TỈNH ĐẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BỆNH NHÂN NGOẠI TỈNH ĐẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng AXBXC |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền đề nghị thanh toán (viết bằng chữ)....................................................................
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Trưởng phòng KHTH (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
........, ngày ....... tháng ......... năm..... Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
Tên cơ sở khám, chữa bệnh:…………........... Mã số ……………… |
Mẫu số: C80a – HD (Ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) |
DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tháng ........... Quý .............năm ...........
(Gửi cùng với file dữ liệu hàng tháng)
Đơn vị: đồng
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mã thẻ BHYT |
Mã ĐKBĐ |
Mã bệnh |
Ngày vào |
Ngày ra |
Số ngày điều trị |
CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT |
Người bệnh chi trả |
Chi phí đề nghị BHXH thanh toán |
|||||||||||||
Tổng cộng |
Không áp dụng tỷ lệ thanh toán |
thanh toán theo tỷ lệ |
Tiền giường |
Vận chuyển |
||||||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
Xét nghiệm |
CĐHA TDCN |
Thuốc |
Máu |
Thủ thuật Phẫu thuật |
VTYT |
DVKT |
Thuốc |
VTYT |
Tổng cộng |
Trong đó ngoài quỹ định suất |
||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
K |
L |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
A |
BỆNH NHÂN NỘI TỈNH KCB BAN ĐẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BỆNH NHÂN NỘI TỈNH ĐẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BỆNH NHÂN NGOẠI TỈNH ĐẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng AXBXC |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (viết bằng chữ): ...............................................................................
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Trưởng phòng KHTH (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
........., ngày ....... tháng ......... năm..... Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
…….Tên cơ sở y tế:…. Mã cơ sở y tế: …… |
Mẫu số 19/BHYT |
THỐNG KÊ VẬT TƯ Y TẾ THANH TOÁN BHYT
Tháng…..Quý..…. Năm……..
STT |
Mã số theo danh mục do BYT ban hành |
Tên VTYT theo danh mục do BYT ban hành |
Tên thương mại |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Giá mua vào (đồng) |
Số lượng |
Giá thanh toán BHYT (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
|
Ngoại trú |
Nội trú |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1955.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1955.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Trưởng phòng …… (Ký, họ tên) |
……., ngày .... tháng ..... năm…… Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
…….Tên cơ sở y tế:…. Mã cơ sở y tế: …… |
Mẫu số 20/BHYT |
THỐNG KÊ THUỐC THANH TOÁN BHYT
Tháng….Quý …. Năm …..
STT |
STT theo DMT của BYT |
Tên hoạt chất |
Tên thuốc thành phẩm |
Đường dùng, dạng bào chế |
Hàm lượng/ nồng độ |
Số đăng ký hoặc số GPNK |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
|
Ngoại trú |
Nội trú |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1. Thuốc tân dược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1956.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1956.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chế phẩm y học cổ truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vị thuốc YHCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Trưởng khoa Dược (Ký, họ tên) |
……, ngày .... tháng ..... năm…… Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
…….Tên cơ sở y tế:…. Mã cơ sở y tế: …… |
Mẫu số 21/BHYT |
THỐNG KÊ DỊCH VỤ KỸ THUẬT THANH TOÁN BHYT
Đối với người bệnh BHYT đăng ký ban đầu/đa tuyến đến
Tháng….Quý.…. Năm …..
STT |
Mã số theo danh mục BYT |
Tên dịch vụ y tế |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
|
Ngoại trú |
Nội trú |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I. Khám bệnh |
|
|
|
|
|
|
1001.1 |
04.1 |
|
|
|
|
|
II. Giường bệnh |
|
|
|
|
||
1001.2 |
04.2.B3.1.K |
|
|
|
|
|
1001.2 |
04.2.B3.1.K.2 |
|
|
|
|
|
1001.2 |
04.2.B3.1.K.3 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
III. Xét nghiệm |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
IV. Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Thủ thuật, phẫu thuật |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (IXIIX….XV) |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Trưởng phòng …… (Ký, họ tên) |
……., ngày .... tháng ..... năm…… Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
4 |
Tên thủ tục hành chính |
Thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Đối với người có yêu cầu thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (người bệnh trực tiếp đề nghị hoặc nhờ người thân): Nộp hồ sơ chứng từ đi khám bệnh, chữa bệnh cho cơ quan BHXH. Bước 2: Cơ quan BHXH a) Bộ phận một cửa: Tiếp nhận hồ sơ chứng từ, phô tô các loại giấy tờ (thẻ BHYT, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...), ký xác nhận trên bản phô tô và trả lại bản gốc cho người đi thanh toán; Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH) trả cho người đi thanh toán; sau đó chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp cho Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định của BHXH huyện). b) Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định của BHXH huyện): - Trong vòng 02 ngày làm việc, lập Phiếu yêu cầu giám định đối với trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài địa bàn huyện (trường hợp BHXH huyện nhận hồ sơ) hoặc ngoài địa bàn tỉnh (trường hợp BHXH tỉnh nhận hồ sơ); - Trong thời hạn 25 ngày, BHXH nơi nhận Phiếu yêu cầu giám định phải hoàn thành việc giám định; trả lời kết quả giám định cho cơ quan BHXH nơi yêu cầu giám định, kèm theo Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh; - Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, Phòng Giám định BHYT (hoặc bộ phận giám định của BHXH huyện) phải hoàn thành việc lập Bảng thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận Kế hoạch Tài chính của BHXH huyện). Trường hợp không được thanh toán, Phòng/bộ phận giám định BHYT trình lãnh đạo cơ quan BHXH ký văn bản thông báo nêu rõ lý do không được thanh toán chuyển bộ phận một cửa gửi trả người yêu cầu thanh toán. c) Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc bộ phận Kế hoạch Tài chính của BHXH huyện): Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận Bảng thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh, kiểm tra tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ và hoàn thiện hồ sơ thanh toán trực tiếp, thông báo cho Bộ phận một cửa kết quả giải quyết và thực hiện chi trả khi người đề nghị đến nhận tiền |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
- Bản chính các chứng từ hợp lệ (hóa đơn mua thuốc, vật tư y tế; hóa đơn, biên lai thu viện phí và các chứng từ có liên quan). - Bản chính thẻ BHYT còn giá trị sử dụng và một trong các loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ (Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân nhân,Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ khác) nếu thẻ BHYT chưa có ảnh hoặc bản sao Giấy khai sinh, giấy chứng sinh trong trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT; - Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả của cơ quan BHXH (trong thời gian đang chờ cấp lại, đổi thẻ); - Giấy ra viện, Sổ khám bệnh (bản chính hoặc bản phô tô); - Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng (nếu có); Viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phô tô thẻ BHYT (hoặc Giấy khai sinh, giấy chứng sinh trong trường hợp chưa có thẻ BHYT; Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trong trường hợp cấp lại hoặc đổi thẻ BHYT; Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng) và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ, giấy ra viện, sổ khám bệnh, lưu bản phô tô vào hồ sơ, trả người bệnh bản chính |
|
Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH tỉnh/BHXH huyện được phân cấp |
|
Kết quả thực hiện |
Nhận tiền thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại Phòng/bộ phận Tài chính – Kế toán; trường hợp không được thanh toán thì kết quả là văn bản trả lời của cơ quan BHXH có nêu rõ lý do |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện |
1. Khi nộp hồ sơ: Không. 2. Khi nhận kết quả: a) Người hưởng trực tiếp nhận: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và xuất trình chứng minh nhân dân. b) Người khác nhận thay: - Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh mối quan hệ là thân nhân của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...) - Nếu là người giám hộ: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền. - Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chứng minh nhân dân, giấy uỷ quyền theo Mẫu số 18a-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm y tế số 01/VBHN-VPQH ngày 10/7/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. - Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế. - Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, BHYT. - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH, BHYT và tài chính kế toán. - Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam ban hành quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
3. Lĩnh vực chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội
a) Thủ tục hành chính do BHXH tỉnh thực hiện: Không có
b) Thủ tục hành chính do BHXH huyện thực hiện
1 |
Tên thủ tục hành chính |
Truy lĩnh, tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Người hưởng lập 01 bản Giấy truy lĩnh tiếp tục nhận chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu số 19-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH) gửi BHXH cấp huyện. 2. Bước 2: BHXH huyện kiểm tra, đối chiếu với Danh sách chi trả và Sổ theo dõi người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số S01-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH), xác nhận giải quyết vào Mẫu số 19-CBH thực hiện chi trả cho người hưởng. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần hồ sơ |
Giấy truy lĩnh, tiếp tục hưởng chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu 19-CBH). |
|
Số lượng hồ sơ |
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH huyện |
|
Kết quả thực hiện |
Phiếu chi tiền mặt |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy truy lĩnh, tiếp tục hưởng chế độ BHXH hàng tháng (Mẫu 19-CBH). |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam; - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam |
Mẫu 19-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................................................
Tên tôi là: ................................................ Số CMND: ..........................................
Nơi cư trú : ……………………………………... Số điện thoại ………………..
Số sổ BHXH: ................... Loại chế độ BHXH đang hưởng: …………...............
Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: ……………………………………………………
Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng … năm .... đến tháng .… năm .....
Lý do:.......................... .................................................................................................
….............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi không bị phạt tù giam hoặc xuất cảnh trái phép hoặc không bị tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị được truy lĩnh tiền tại cơ quan BHXH:
|
Đề nghị tiếp tục nhận chế độ tại:………..…………………………………
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.
Xét duyệt của cơ quan BHXH - Tổng số tháng được truy lĩnh:.......... tháng Từ tháng..... năm ..... đến tháng.... năm ..... - Tổng số tiền được truy lĩnh: .............. đồng Bằng chữ: .................................................
......, ngày ...... tháng ...... năm ...... Giám đốc BHXH (Ký tên, đóng dấu)
|
……..., ngày... tháng ... năm..... Người đề nghị(ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ghi nơi nhận chế độ BHXH trước khi bị dừng in danh sách chi trả.
- Người hưởng đề nghị truy lĩnh tích X vào ô trống.
2 |
Tên thủ tục hành chính |
Ủy quyền lĩnh thay các chế độ bảo hiểm xã hội |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH không trực tiếp nhận tiền muốn uỷ quyền cho người khác lĩnh thay lập Giấy uỷ quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH) lấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. thể như sau: - Trường hợp thông thường, lấy xác nhận tại UBND xã. - Trường hợp người hưởng bị phạt tù giam uỷ quyền cho người khác lĩnh thay lấy xác nhận của Giám đốc trại giam. - Trường hợp người hưởng chế độ BHXH đang định cư, cư trú tại nước ngoài, hoặc đang đi du lịch, khám chữa bệnh ở nước ngoài không trực tiếp nhận tiền uỷ quyền cho người khác lĩnh thay lập Giấy uỷ quyền lấy xác nhận của Đại sứ quán hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang định cư, cư trú hoặc tạm trú. Trường hợp lấy xác nhận của chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang định cư, cư trú hoặc tạm trú khi nộp cho cơ quan BHXH giải quyết phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt đã được công chứng 2. Bước 2: a) Trường hợp lĩnh thay chế độ hàng tháng: Người lĩnh thay nộp Giấy uỷ quyền cho đại diện chi trả (ĐDCT) và đến kỳ lĩnh lương, ký nhận tiền trên Danh sách chi trả. Trường hợp người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH) có trách nhiệm thông báo kịp thời cho ĐDCT hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải nộp trả số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật b) Trường hợp lĩnh thay các chế độ BHXH một lần: Người lĩnh thay nộp Giấy ủy quyền cho BHXH huyện, BHXH huyện viết phiếu chi chi trả chế độ cho người lĩnh thay. 3. Bước 3: ĐDCT tiếp nhận Giấy uỷ quyền chi tiền cho người lĩnh thay. Lưu giữ Giấy uỷ quyền đến hết thời hạn ủy quyền sau đó nộp cho BHXH cấp huyện để BHXH huyện lưu giữ Giấy uỷ quyền |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp cho đại diện chi trả hoặc bảo hiểm xã hội huyện |
|
Thành phần hồ sơ |
- Giấy uỷ quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH). - Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh. |
|
Số lượng hồ sơ |
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
ĐDCT tiếp nhận Giấy ủy quyền và thực hiện chi trả cho người lĩnh thay trong kỳ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH huyện, Đại diện chi trả |
|
Kết quả thực hiện |
- Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; - Phiếu chi tiền mặt. |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy uỷ quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH). |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH; - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH. |
Mẫu 18-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH):
- Họ và tên: ....................................................... Năm sinh: ............................................
- Nơi cư trú………………………………….… Số điện thoại: ……….........................
- Số sổ BHXH/mã định danh: …………… Loại chế độ BHXH đang hưởng ……….…
- Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: …....................................................................................
- ............................... tôi đồng ý uỷ quyền cho Ông (Bà) .......................... nêu tại mục 2 dưới đây lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH.
2. Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH):
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………..
- Số CMND: …………………………………………………………………………….
- Nơi cư trú................ ……………………………… Số điện thoại …………..…………..
- Thời hạn ủy quyền: Từ tháng ….. năm ………… đến tháng ….. năm ………………
- Nơi lĩnh: .................................... ………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh tiền chế độ BHXH. Trong trường hợp Người ủy quyền (Người hưởng chế độ BHXH) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH) có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
....., ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của chính quyền địa phương; hoặc Giám đốc trại giam; hoặc Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
....., ngày ... tháng ... năm ... Người ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người lĩnh thay khi đến nhận tiền phải xuất trình Giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh;
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan BHXH biết, giải quyết.
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn uỷ quyền có hiệu lực là một năm kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
3 |
Tên thủ tục hành chính |
Thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH |
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: - Trường hợp người hưởng chế độ BHXH hàng tháng đang lĩnh bằng tiền mặt muốn chuyển sang lĩnh qua tài khoản cá nhân hoặc ngược lại, hoặc từ tài khoản cá nhân này sang tài khoản cá nhân khác, lập Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 20-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH) nộp cho ĐDCT hoặc BHXH Huyện. 2. Bước 2: - BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ, báo cho BHXH tỉnh để chuyển đổi phương thức lĩnh tiền của người hưởng; chi trả chi phí mở tài khoản (nếu có). - BHXH tỉnh thực hiện chuyển đổi phương thức lĩnh tiền cho người hưởng trên danh sách chi trả, chuyển BHXH cấp huyện để thực hiện chi trả bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản cá nhân. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp cho ĐDCT hoặc BHXH huyện. |
|
Thành phần hồ sơ |
- Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 20-CBH). - Chứng từ thu phí mở tài khoản cá nhân lần đầu của Ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản |
|
Số lượng hồ sơ |
01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
Nếu người hưởng nộp mẫu 20-CBH trước ngày 20 hàng tháng thì cơ quan BHXH giải quyết vào Danh sách chi trả của tháng sau, từ sau ngày 20 hàng tháng thì giải quyết vào Danh sách chi trả của tháng sau nữa |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH huyện |
|
Kết quả thực hiện |
Danh sách chi trả |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 20-CBH) |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH; - Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH. |
Mẫu số 20 - CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC NHẬN
LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ................................................................
Tên tôi là: ............................................................... Năm sinh: ........................................
Nơi cư trú ……………………………………….. Số điện thoại: ……………………...
Số sổ BHXH: ...................................................................................................................
Chế độ BHXH đang hưởng: ……………………………………………………………
|
|
Nay thay đổi phương thức lĩnh chế độ BHXH theo phương thức:
|
|
Tại: …………………………………………………………………………………….
(Số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản cá nhân nếu lĩnh qua tài khoản cá nhân) Lĩnh theo phương thức mới từ tháng … năm ……. ./.
|
…………, ngày .... tháng ... năm …….. Người đề nghị(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Trường hợp người hưởng chuyển từ tiền mặt sang lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân, hoặc từ tài khoản này sang tài khoản khác thì ghi rõ số hiệu tài khoản cá nhân, ngân hàng mở tài khoản; nếu lĩnh bằng tiền mặt ghi rõ tổ hưu trí, xã, huyện.