Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 50/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển Quảng Ninh

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 50/2025/TT-BXD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hàng hải

TÓM TẮT THÔNG TƯ 50/2025/TT-BXD

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 50/2025/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 50/2025/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 50/2025/TT-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG

_______

Số: 50/2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2025

 

THÔNG TƯ

Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng
Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh

_______

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải và các Nghị định sửa đổi, bổ sung;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:

Đang theo dõi

1. Khu vực Vạn Gia - Hải Hà với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm VH1 có tọa độ: 21°24’40,0”N, 108°01’10,0”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH2 đến VH5 có tọa độ như sau:

VH2: 21°24’52,1”N, 108°03’35,3”E;

VH3: 21°18’03,6”N, 108°03’35,3”E;

VH4: 21°18’03,6”N, 107°59’53,2”E;

VH5: 21°23’45,6”N, 107°59’53,2”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm VH5 chạy dọc theo bờ phía Nam, Đông, Bắc đảo Vĩnh Thực tới điểm VH6 có tọa độ: 21°23’01,2”N, 107°54’19,7”E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm VH6 tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm VH7 có toạ độ 21°23’01,2”N, 107°53’18,8”E.

Đang theo dõi

d) Từ điểm VH7 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực tới điểm VH8 có tọa độ: 21°21’55,2”N, 107°49’31,6”E, từ điểm VH8 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH9 đến VH16 có tọa độ như sau:

VH9: 21°20’27,4”N, 107°50’34,0”E;

VH10: 21°14’10,5”N, 107°56’46,0”E;

VH11: 21°11’31,4”N, 108°00’30,8”E;

VH12: 21°10’02,9”N, 107°51’58,7”E;

VH13: 21°08’24,5”N, 107°47’54,6”E;

VH14: 21°17’48,0”N, 107°47’34,0”E;

VH15: 21°18’59,6”N, 107°48’42,5”E;

VH16: 21°21’13,4”N, 107°49’16,8”E.

Đang theo dõi

đ) Từ điểm VH16 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Chiên tới điểm VH17 có tọa độ: 21°18’53,0”N, 107°43’27,0”E, từ điểm VH17 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH18 đến VH19 có tọa độ như sau:

VH18: 21°20’50,4”N, 107°43’23,0”E;

VH19: 21°21’47,6”N, 107°44’36,5”E.

Đang theo dõi

e) Từ điểm VH19 chạy dọc bờ phía Nam đảo Miều tới điểm VH20 có tọa độ: 21°22’23,3”N, 107°45’17,5”E, từ điểm VH20 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH21 đến VH24 có tọa độ như sau:

VH21: 21°23’03,8”N, 107°45’51,4”E;

VH22: 21°24’45,7”N, 107°49’52,0”E;

VH23: 21°23’09,6”N, 107°50’41,2”E;

VH24: 21°24’03,6”N, 107°54’41,2”E.

Đang theo dõi

g) Từ điểm VH24 nối bằng đoạn thẳng tới điểm VH1.

Đang theo dõi

2. Khu vực Mũi Chùa với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm MC1 có tọa độ: 21°17’05,4”N, 107°27’18,9”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC2 đến MC3 có tọa độ như sau:

MC2: 21°17’12,6”N, 107°27’08,6”E;

MC3: 21°17’11,3”N, 107°27’05,0”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm MC3 chạy dọc theo bờ sông Tiên Yên và mép bến Cảng Mũi Chùa tới điểm đến MC4 có tọa độ: 21°16’58,5”N, 107°26’52,6”E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm MC4 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC5 đến MC6 có tọa độ như sau:

MC5: 21°16’47,6”N, 107°27’04,2”E;

MC6: 21°16’33,0”N, 107°27’24,2”E.

Đang theo dõi

d) Từ điểm MC6 chạy dọc theo bờ phía Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC7 có tọa độ: 21°12’41,7”N, 107°31’52,2”E.

Đang theo dõi

đ) Từ điểm MC7 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC8 có tọa độ 21°11’49,6”N, 107°32’28,5”E.

Đang theo dõi

e) Từ điểm MC8 chạy dọc theo bờ phía Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC9 có tọa độ: 21°11’49,8”N, 107°32’47,3”E.

Đang theo dõi

g) Từ điểm MC9 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC10 có tọa độ 21°12’05,5”N, 107°33’04,7”E.

Đang theo dõi

h) Từ điểm MC10 chạy dọc theo bờ phía Đông Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC11 có tọa độ: 21°13’10,6”N, 107°36’33,5”E.

Đang theo dõi

i) Từ điểm MC11 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC12 về đến điểm MC18 có tọa độ như sau:

MC12: 21°12’30,5”N, 107°37’18,5”E;

MC13: 21°12’40,7”N, 107°38’29,0”E;

MC14: 21°14’24,0”N, 107°41’32,9”E;

MC15: 21°16’01,1”N, 107°41’23,7”E;

MC16: 21°14’04,6”N, 107°37’57,0”E;

MC17: 21°13’40,7”N, 107°36’43,7”E;

MC18: 21°13’26,8”N, 107°34’40,9”E.

Đang theo dõi

k) Từ điểm MC18 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC1.

Đang theo dõi

3. Khu vực Cô Tô với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm CT1 có tọa độ: 20°58’14,3”N, 107°45’40,8”E chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cô Tô tới điểm CT2 có tọa độ: 20°57’59,8”N, 107°45’34,7”E, từ điểm CT2 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CT3 đến CT6 có tọa độ như sau:

CT3: 20°58’06,6”N, 107°45’11,2”E;

CT4: 20°57’39,9”N, 107°43’13,2”E;

CT5: 20°58’33,6”N, 107°43’13,2”E;

CT6: 20°58’21,6”N, 107°45’17,2”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm CT6 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CT1.

Đang theo dõi

4. Khu vực Cẩm Phả với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm CP1 có tọa độ: 21o02’04,5”N, 107°22’16,5”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP2 đến CP5 có tọa độ như sau:

CP2: 21°01’44,7”N, 107°22’39,3”E;

CP3: 21°00’18,5”N, 107°22’38,8”E;

CP4: 20°59’01,0”N, 107°23’03,2”E;

CP5: 20°58’02,5”N, 107°23’06,2”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm CP5 chạy dọc theo bờ phía Bắc, Tây và Nam đảo Thẻ Vàng tới điểm CP6 có tọa độ: 20°56’37,1”N, 107°22’26,7”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP7 có tọa độ: 20°55’07,2”N, 107°23’53,2”E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm CP7 chạy dọc theo bờ phía Tây Bắc đảo Đống Chén tới điểm CP8 có tọa độ: 20°54’23,3”N, 107°20’33,2”E, từ điểm CP8 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP9 đến CP10 có tọa độ như sau:

CP9: 20°54’21,6”N, 107°20’13,2”E;

CP10: 20°53’47,6”N, 107°19’44,7”E.

Đang theo dõi

d) Từ điểm CP10 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Vạn Cảnh tới điểm CP11 có tọa độ: 20°52’35,6”N, 107°19’42,3”E, từ điểm CP11 tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP12 có tọa độ: 20°51’15,6”N, 107°19’55,6”E.

Đang theo dõi

đ) Từ điểm CP12 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Ngọc Vừng tới điểm CP13 có tọa độ: 20°48’18,6”N, 107°20’31,1”E, từ điểm CP13 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP14 đến CP23 có tọa độ như sau:

CP14: 20°45’03,6”N, 107°15’23,2”E;

CP15: 20°38’33,6”N, 107°15’23,2”E;

CP16: 20°38’33,6”N, 107°11’29,2”E;

CP17: 20°44’27,6”N, 107°11’29,2”E;

CP18: 20°48’37,9”N, 107°16’19,0”E;

CP19: 20°49’11,1”N, 107°16’08,7”E;

CP20: 20°52’14,2”N, 107°15’05,5”E;

CP21: 20°57’06,6”N, 107°15’13,2”E;

CP22: 20°58’59,6”N, 107°14’36,7”E;

CP23: 20°59’04,6”N, 107°14’34,7”E.

Đang theo dõi

e) Từ điểm CP23 chạy dọc theo mép bờ tới điểm CP24 có tọa độ: 20°59’16,4”N, 107°14’22,0”E, từ điểm CP24 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP25 đến CP26 có tọa độ như sau:

CP25: 20°59’22,6”N, 107°14’35,2”E;

CP26: 20°59’13,3”N, 107°14’41,4”E.

Đang theo dõi

g) Từ điểm CP26 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Cửa Vọng tới điểm CP27 có tọa độ: 20°58’57,4”N, 107°15’16,5”E, từ điểm CP27 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP28 đến CP30 có tọa độ như sau:

CP28: 20°59’35,6”N, 107°15’46,2”E;

CP29: 20°58’43,4”N, 107°16’37,5”E;

CP30: 20°58’31,4”N, 107°16’49,2”E.

Đang theo dõi

h) Từ điểm CP30 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Ót tới điểm CP31 có tọa độ: 20°58’36,6”N, 107°17’07,1”E, từ điểm CP31 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP32 đến CP38 có tọa độ như sau:

CP32: 20°58’56,6”N, 107°18’27,5”E;

CP33: 20°58’49,1”N, 107°19’03,4”E;

CP34: 20°58’51,6”N, 107°19’24,8”E;

CP35: 20°59’13,3”N, 107°19’24,8”E;

CP36: 20°59’22,5”N, 107°20’37,7”E;

CP37: 20°59’42,2”N, 107°21’10,2”E;

CP38: 21°00’56,9”N, 107°21’59,8”E.

Đang theo dõi

i) Từ điểm CP38 chạy dọc theo bờ phía Đông phường Cửa Ông tới điểm CP39 có tọa độ: 21°01’57,6”N, 107°22’06,1”E, nối tiếp tới điểm CP1.

Đang theo dõi

5. Khu vực Cửa Đối với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm CĐ1 có tọa độ: 21°00’29,8”N, 107°33’17,6”E nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ2 có tọa độ: 21°00’29,8”N, 107°34’05,9”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm CĐ2 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cao Lô tới điểm CĐ3 có tọa độ: 20°58’16,6”N, 107°33’41,5”E, từ điểm CĐ3 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CĐ4 đến CĐ5 có tọa độ như sau:

CĐ4: 20°58’09,1”N, 107°33’25,8”E;

CĐ5: 20°59’05,1”N, 107°32’54,2”E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm CĐ5 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ1.

Đang theo dõi

6. Khu vực Hòn Gai với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm HG1 có tọa độ: 20°57’36,3”N, 107°03’55,6”E chạy dọc theo bờ phía Tây Nam phường Hồng Gai tới điểm HG2 có tọa độ: 20°56’46,1”N, 107°04’28,6”E.

Đang theo dõi

b) Từ điểm HG2 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG3 đến HG23 có tọa độ như sau:

HG3: 20°56’18,1”N, 107°04’26,6”E;

HG4: 20°52’23,3”N, 107°06’29,5”E;

HG5: 20°51’40,3”N, 107°07’42,4”E;

HG6: 20°50’32,3”N, 107°09’02,6”E;

HG7: 20°47’41,6”N, 107°10’11,3”E;

HG8: 20°46’52,0”N, 107°10’32,2”E;

HG9: 20°44’27,6”N, 107°11’29,2”E;

HG10: 20°42’18,6”N, 107°11’29,2”E;

HG11: 20°42’18,6”N, 107°08’56,2”E;

HG12: 20°43’20,9”N, 107°08’56,2”E;

HG13: 20°43’29,7”N, 107°09’32,2”E;

HG14: 20o44’33,8”N, 107o09’32,2”E;

HG15: 20°46’21,0”N, 107°08’39,4”E;

HG16: 20°47’07,1”N, 107°08’26,8”E;

HG17: 20°48’19,8”N, 107°08’05,1”E;

HG18: 20°48’59,6”N, 107°07’37,7”E;

HG19: 20°49’58,9”N, 107°06’46,4”E;

HG20: 20°51’26,9”N, 107°06’05,4”E;

HG21: 20°51’47,0”N, 107°05’50,8”E;

HG22: 20°52’09,8”N, 107°04’57,3”E;

HG23: 20°52’42,1”N, 107°03’27,8”E;

HG24: 20°56’52,6”N, 107°03’13,0”E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm HG24 chạy dọc theo bờ phía Đông và Bắc phường Bãi Cháy tới điểm HG25 có tọa độ: 20°59’20,6”N, 107°00’51,2”E.

Đang theo dõi

d) Từ điểm HG25 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG26 đến HG30 có tọa độ như sau:

HG26: 20°59’52,6”N, 107°00’51,2”E;

HG27: 21°00’05,6”N, 107°02’56,2”E;

HG28: 20°59’31,6”N, 107°04’52,2”E;

HG29: 20°58’44,6”N, 107°04’17,2”E;

HG30: 20°58’23,2”N, 107°04’15,8”E.

Đang theo dõi

đ) Từ điểm HG30 nối bằng đoạn thẳng tới HG1.

Đang theo dõi

7. Khu vực Quảng Yên với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Từ điểm QY1 có tọa độ: 20°50’07,8”N, 106°52’59,2”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ QY2 đến QY3 có tọa độ như sau:

QY2: 20°50’11,6”N, 106°52’20,2”E;

QY3: 20°50’06,0”N, 106°52’04,6”E.

Đang theo dõi

b) Từ QY3 chạy dọc theo bờ trái sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY4 có tọa độ: 20°54’35,1”N, 106°49’58,8” E.

Đang theo dõi

c) Từ điểm QY4 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ QY5 đến QY6 có tọa độ như sau:

QY5: 20°54’44,7”N, 106°50’08,5”E;

QY6: 20°54’18,1”N, 106°50’47,7”E.

Đang theo dõi

d) Từ điểm QY6 chạy dọc theo bờ phải sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY7 có tọa độ: 20°52’22,1”N, 106°51’31,7”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY8 có tọa độ: 20°51’26,8”N, 106°52’37,7”E.

Đang theo dõi

đ) Từ điểm QY8 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Còng tới điểm QY9 có tọa độ: 20°50’50,2”N, 106°52’59,2”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY1.

Đang theo dõi

8. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30001, VN50047, VN30037, VN30038 được cập nhật mới nhất năm 2024 và VN40001, VN40002, VN50003, VN50004, VN50005, VN50006, VN50007, VN50008 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 2. Khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm 06 khu vực hàng hải:

Đang theo dõi

1. Khu vực hàng hải Vạn Gia - Hải Hà.

Đang theo dõi

2. Khu vực hàng hải Mũi Chùa.

Đang theo dõi

3. Khu vực hàng hải Cô Tô.

Đang theo dõi

4. Khu vực hàng hải Cẩm Phả - Cửa Đối (bao gồm khu vực Cẩm Phả và khu vực Cửa Đối).

Đang theo dõi

5. Khu vực hàng hải Hòn Gai.

Đang theo dõi

6. Khu vực hàng hải Quảng Yên.

Đang theo dõi

Điều 3. Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh

Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh quản lý các khu vực sau:

Đang theo dõi

1. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Khu vực tàu thuyền đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân, Việt Nam là vùng nước bên phía Việt Nam, được xác định bởi “ranh giới phạm vi khu vực tàu thuyền đi lại tự do” và “đường biên giới” quy định tại Phụ lục 1 của Hiệp định về tàu thuyền đi lại tại khu vực tàu thuyền đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ký ngày 05/11/2015.

Đang theo dõi

3. Căn cứ điều kiện thực tế, tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải giảm bớt một phần hàng hóa trước khi vào cập cầu, bến thuộc cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng hoặc chuyển tải để nhận thêm hàng hóa sau khi đã nhận hàng một phần tại các cầu, bến thuộc cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng được Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh bố trí vào một trong các vị trí sau thuộc vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh:

Đang theo dõi

a) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa không gây ô nhiễm, độc hại:

HL3-1: 20°50’28,1”N, 107°07’55,2”E;

HL3-5: 20°51’51,6”N, 107°06’41,7”E;

HL3-6: 20°51’59,1”N, 107°06’15,9”E.

Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời như: xi măng, clinker, dăm gỗ và đá vôi có kích cỡ từ 4x6 cm trở xuống tại điểm HL3-1, điểm HL3-5 và điểm HL3-6 nêu trên.

Đang theo dõi

b) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại:

HN2-21: 20°55’59,1”N, 107°16’38,2”E.

Việc bố trí tàu thuyền vào, rời cảng biển theo quy định tại khoản này được chấm dứt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh phối hợp Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng xây dựng Quy chế phối hợp để thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ số thứ tự số 01 tại Phụ lục Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ Hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (BTP);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;

- Báo Xây dựng;

- Lưu: VT, CHHĐTVN (02b).

 

Tải biểu mẫu

Phụ lục

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

_______

 

1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

VH1

21°24’40,0”

108°01’10,0”

21°24’36,4”

108°01’16,8”

VH2

21°24’52,1”

108°03’35,3”

21°24’48,5”

108° 03’42,1”

VH3

21°18’03,6”

108°03’35,3”

21°18’00,0”

108°03’42,1”

VH4

21°18’03,6”

107°59’53,2”

21°18’00,0”

108°00’00,0”

VH5

21°23’45,6”

107°59’53,2”

21°23’42,0”

108°00’00,0”

VH6

21°23’01,2”

107°54’19,7”

21°22’57,6”

107°54’26,5”

VH7

21°23’01,2”

107°53’18,8”

21°22’57,6”

107°53’25,6”

VH8

21°21’55,2”

107°49’31,6”

21°21’51,6”

107°49’38,4”

VH9

21°20’27,4”

107°50’34,0”

21°20’23,8”

107°50’40,8”

VH10

21°14’10,5”

107°56’46,0”

21°14’06,9”

107°56’52,8”

VH11

21°11’31,4”

108°00’30,8”

21°11’27,8”

108°00’37,6”

VH12

21°10’02,9”

107°51’58,7”

21°09’59,3”

107°52’05,5”

VH13

21°08’24,5”

107°47’54,6”

21°08’20,9”

107°48’01,4”

VH14

21°17’48,0”

107°47’34,0”

21°17’44,4”

107°47’40,8”

VH15

21°18’59,6”

107°48’42,5”

21°18’56,0”

107°48’49,3”

VH16

21°21’13,4”

107°49’16,8”

21°21’09,8”

107°49’23,6”

VH17

21°18’53,0”

107°43’27,0”

21°18’49,4”

107°43’33,8”

VH18

21°20’50,4”

107°43’23,0”

21°20’46,8”

107°43’29,8”

VH19

21°21’47,6”

107°44’36,5”

21°21’44,0”

107°44’43,3”

VH20

21°22’23,3”

107°45’17,5”

21°22’19,7”

107°45’24,3”

VH21

21°23’03,8”

107°45’51,4”

21°23’00,2”

107°45’58,2”

VH22

21°24’45,7”

107°49’52,0”

21°24’42,1”

107°49’58,8”

VH23

21°23’09,6”

107°50’41,2”

21°23’06,0”

107°50’48,0”

VH24

21°24’03,6”

107°54’41,2”

21°24’00,0”

107°54’48,0”

 

2. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

MC1

21°17’05,4”

107°27’18,9”

21°17’01,8”

107°27’25,7”

MC2

21°17’12,6”

107°27’08,6”

21°17’09,0”

107°27’15,4”

MC3

21°17’11,3”

107°27’05,0”

21°17’07,7”

107°27’11,8”

MC4

21°16’58,5”

107°26’52,6”

21°16’54,9”

107°26’59,4”

MC5

21°16’47,6”

107°27’04,2”

21°16’44,0”

107°27’11,0”

MC6

21°16’33,0”

107°27’24,2”

21°16’29,4”

107°27’31,0”

MC7

21°12’41,7”

107°31’52,2”

21°12’38,1”

107°31’59,0”

MC8

21°11’49,6”

107°32’28,5”

21°11’46,0”

107°32’35,3”

MC9

21°11’49,8”

107°32’47,3”

21°11’46,2”

107°32’54,1”

MC10

21°12’05,5”

107°33’04,7”

21°12’01,8”

107°33’11,5”

MC11

21°13’10,6”

107°36’33,5”

21°13’07,0”

107°36’40,3”

MC12

21°12’30,5”

107°37’18,5”

21°12’26,9”

107°37’25,3”

MC13

21°12’40,7”

107°38’29,0”

21°12’37,1”

107°38’35,8”

MC14

21°14’24,0”

107°41’32,9”

21°14’20,4”

107°41’39,7”

MC15

21°16’01,1”

107°41’23,7”

21°15’57,5”

107°41’30,5”

MC16

21°14’04,6”

107°37’57,0”

21°14’01,0”

107°38’03,8”

MC17

21°13’40,7”

107°36’43,7”

21°13’37,1”

107°36’50,5”

MC18

21°13’26,8”

107°34’40,9”

21°13’23,2”

107°34’47,7”

 

3. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cô Tô.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CT1

20°58’14,3”

107°45’40,8”

20°58’10,7”

107°45’47,6”

CT2

20°57’59,8”

107°45’34,7”

20°57’56,2”

107°45’41,5”

CT3

20°58’06,6”

107°45’11,2”

20°58’03,0”

107°45’18,0”

CT4

20°57’39,9”

107°43’13,2”

20°57’36,3”

107°43’20,0”

CT5

20°58’33,6”

107°43’13,2”

20°58’30,0”

107°43’20,0”

CT6

20°58’21,6”

107°45’17,2”

20°58’18,0”

107°45’24,0”

 

4. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CP1

21°02’04,5”

107°22’16,5”

21°02’00,9”

107°22’23,3”

CP2

21°01’44,7”

107°22’39,3”

21°01’41,1”

107°22’46,1”

CP3

21°00’18,5”

107°22’38,8”

21°00’14,9”

107°22’45,6”

CP4

20°59’01,0”

107°23’03,2”

20°58’57,4”

107°23’10,0”

CP5

20°58’02,5”

107°23’06,2”

20°57’58,9”

107°23’13,0”

CP6

20°56’37,1”

107°22’26,7”

20°56’33,5”

107°22’33,5”

CP7

20°55’07,2”

107°23’53,2”

20°55’03,6”

107°24’00,0”

CP8

20°54’23,3”

107°20’33,2”

20°54’19,7”

107°20’40,0”

CP9

20°54’21,6”

107°20’13,2”

20°54’18,0”

107°20’20,0”

CP10

20°53’47,6”

107°19’44,7”

20°53’44,0”

107°19’51,5”

CP11

20°52’35,6”

107°19’42,3”

20°52’32,0”

107°19’49,1”

CP12

20°51’15,6”

107°19’55,6”

20°51’12,0”

107°20’02,4”

CP13

20°48’18,6”

107°20’31,1”

20°48’15,0”

107°20’37,9”

CP14

20°45’03,6”

107°15’23,2”

20°45’00,0”

107°15’30,0”

CP15

20°38’33,6”

107°15’23,2”

20°38’30,0”

107°15’30,0”

CP16

20°38’33,6”

107°11’29,2”

20°38’30,0”

107°11’36,0”

CP17

20°44’27,6”

107°11’29,2”

20°44’24,0”

107°11’36,0”

CP18

20°48’37,9”

107°16’19,0”

20°48’34,3”

107°16’25,8”

CP19

20°49’11,1”

107°16’08,7”

20°49’07,5”

107°16’15,5”

CP20

20°52’14,2”

107°15’05,5”

20°52’10,6”

107°15’12,3”

CP21

20°57’06,6”

107°15’13,2”

20°57’03,0”

107°15’20,0”

CP22

20°58’59,6”

107°14’36,7”

20°58’56,0”

107°14’43,5”

CP23

20°59’04,6”

107°14’34,7”

20°59’01,0”

107°14’41,5”

CP24

20°59’16,4”

107°14’22,0”

20°59’12,8”

107°14’28,8”

CP25

20°59’22,6”

107°14’35,2”

20°59’19,0”

107°14’42,0”

CP26

20°59’13,3”

107°14’41,4”

20°59’09,7”

107°14’48,2”

CP27

20°58’57,4”

107°15’16,5”

20°58’53,8”

107°15’23,3”

CP28

20°59’35,6”

107°15’46,2”

20°59’32,0”

107°15’53,0”

CP29

20°58’43,4”

107°16’37,5”

20°58’39,8”

107°16’44,3”

CP30

20°58’31,4”

107°16’49,2”

20°58’27,8”

107°16’56,0”

CP31

20°58’36,6”

107°17’07,1”

20°58’33,0”

107°17’13,9”

CP32

20°58’56,6”

107°18’27,5”

20°58’53,0”

107°18’34,3”

CP33

20°58’49,1”

107°19’03,4”

20°58’45,5”

107°19’10,2”

CP34

20°58’51,6”

107°19’24,8”

20°58’48,0”

107°19’31,6”

CP35

20°59’13,3”

107°19’24,8”

20°59’09,7”

107°19’31,6”

CP36

20°59’22,5”

107°20’37,7”

20°59’18,9”

107°20’44,5”

CP37

20°59’42,2”

107°21’10,2”

20°59’38,6”

107°21’17,0”

CP38

21°00’56,9”

107°21’59,8”

21°00’53,3”

107°22’06,6”

CP39

21°01’57,6”

107°22’06,1”

21°01’54,0”

107°22’12,9”

 

5. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cửa Đối.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CĐ1

21°00’29,8”

107°33’17,6”

21°00’26,2”

107°33’24,4”

CĐ2

21°00’29,8”

107°34’05,9”

21°00’26,2”

107°34’12,7”

CĐ3

20°58’16,6”

107°33’41,5”

20°58’13,0”

107°33’48,3”

CĐ4

20°58’09,1”

107°33’25,8”

20°58’05,5”

107°33’32,6”

CĐ5

20°59’05,1”

107°32’54,2”

20°59’01,5”

107°33’01,0”

 

6. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HG1

20°57’36,3”

107°03’55,6”

20°57’32,7”

107°04’02,4”

HG2

20°56’46,1”

107°04’28,6”

20°56’42,5”

107°04’35,4”

HG3

20°56’18,1”

107°04’26,6”

20°56’14,5”

107°04’33,4”

HG4

20°52’23,3”

107°06’29,5”

20°52’19,7”

107°06’36,3”

HG5

20°51’40,3”

107°07’42,4”

20°51’36,7”

107°07’49,2”

HG6

20°50’32,3”

107°09’02,6”

20°50’28,7”

107°09’09,4”

HG7

20°47’41,6”

107°10’11,3”

20°47’38,0”

107°10’18,1”

HG8

20°46’52,0”

107°10’32,2”

20°46’48,4”

107°10’39,0”

HG9

20°44’27,6”

107°11’29,2”

20°44’24,0”

107°11’36,0”

HG10

20°42’18,6”

107°11’29,2”

20°42’15,0”

107°11’36,0”

HG11

20°42’18,6”

107°08’56,2”

20°42’15,0”

107°09’03,0”

HG12

20°43’20,9”

107°08’56,2”

20°43’17,3”

107°09’03,0”

HG13

20°43’29,7”

107°09’32,2”

20°43’26,1”

107°09’39,0”

HG14

20°44’33,8”

107°09’32,2”

20°44’30,2”

107°09’39,0”

HG15

20°46’21,0”

107°08’39,4”

20°46’17,4”

107°08’46,2”

HG16

20°47’07,1”

107°08’26,8”

20°47’03,5”

107°08’33,6”

HG17

20°48’19,8”

107°08’05,1”

20°48’16,2”

107°08’11,9”

HG18

20°48’59,6”

107°07’37,7”

20°48’56,0”

107°07’44,5”

HG19

20°49’58,9”

107°06’46,4”

20°49’55,3”

107°06’53,2”

HG20

20°51’26,9”

107°06’05,4”

20°51’23,3”

107°06’12,2”

HG21

20°51’47,0”

107°05’50,8”

20°51’43,4”

107°05’57,6”

HG22

20°52’09,8”

107°04’57,3”

20°52’06,2”

107°05’04,1”

HG23

20°52’42,1”

107°03’27,8”

20°52’38,5”

107°03’34,6”

HG24

20°56’52,6”

107°03’13,0”

20°56’49,0”

107°03’19,8”

HG25

20°59’20,6”

107°00’51,2”

20°59’17,0”

107°00’58,0”

HG26

20°59’52,6”

107°00’51,2”

20°59’49,0”

107°00’58,0”

HG27

21°00’05,6”

107°02’56,2”

21°00’02,0”

107°03’03,0”

HG28

20°59’31,6”

107°04’52,2”

20°59’28,0”

107°04’59,0”

HG29

20°58’44,6”

107°04’17,2”

20°58’41,0”

107°04’24,0”

HG30

20°58’23,2”

107°04’15,8”

20°58’19,6”

107°04’22,6”

 

7. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

QY1

20°50’07,8”

106°52’59,2”

20°50’04,2”

106°53’06,0”

QY2

20°50’11,6”

106°52’20,2”

20°50’08,0”

106°52’27,0”

QY3

20°50’06,0”

106°52’04,6”

20°50’02,4”

106°52’11,4”

QY4

20°54’35,1”

106°49’58,8”

20°54’31,5”

106°50’05,6”

QY5

20°54’44,7”

106°50’08,5”

20°54’41,1”

106°50’15,3”

QY6

20°54’18,1”

106°50’47,7”

20°54’14,5”

106°50’54,5”

QY7

20°52’22,1”

106°51’31,7”

20°52’18,5”

106°51’38,5”

QY8

20°51’26,8”

106°52’37,7”

20°51’23,2”

106°52’44,5”

QY9

20°50’50,2”

106°52’59,2”

20°50’46,6”

106°53’06,0”

 

 

8. Tọa độ các điểm neo đậu cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng phải chuyển tải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

Vị trí

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HL3-1

20°50’28,1”

107°07’55,2”

20°50’24,5”

107°08’02,0”

HL3-5

20°51’51,6”

107°06’41,7”

20°51’48,0”

107°06’48,5”

HL3-6

20°51’59,1”

107°06’15,9”

20°51’55,5”

107°06’22,7”

HN2-21

20°55’59,1”

107°16’38,2”

20°55’55,5”

107°16’45,0”

 
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 50/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 50/2025/TT-BXD

01

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

02

Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

03

Nghị định 33/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

04

Thông tư 01/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh

05

Thông tư 32/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×