- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 50/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển Quảng Ninh
| Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 50/2025/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 50/2025/TT-BXD
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Thông tư 50/2025/TT-BXD
| BỘ XÂY DỰNG _______ Số: 50/2025/TT-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng
Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
_______
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải và các Nghị định sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:
1. Khu vực Vạn Gia - Hải Hà với phạm vi:
a) Từ điểm VH1 có tọa độ: 21°24’40,0”N, 108°01’10,0”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH2 đến VH5 có tọa độ như sau:
VH2: 21°24’52,1”N, 108°03’35,3”E;
VH3: 21°18’03,6”N, 108°03’35,3”E;
VH4: 21°18’03,6”N, 107°59’53,2”E;
VH5: 21°23’45,6”N, 107°59’53,2”E.
b) Từ điểm VH5 chạy dọc theo bờ phía Nam, Đông, Bắc đảo Vĩnh Thực tới điểm VH6 có tọa độ: 21°23’01,2”N, 107°54’19,7”E.
c) Từ điểm VH6 tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm VH7 có toạ độ 21°23’01,2”N, 107°53’18,8”E.
d) Từ điểm VH7 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực tới điểm VH8 có tọa độ: 21°21’55,2”N, 107°49’31,6”E, từ điểm VH8 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH9 đến VH16 có tọa độ như sau:
VH9: 21°20’27,4”N, 107°50’34,0”E;
VH10: 21°14’10,5”N, 107°56’46,0”E;
VH11: 21°11’31,4”N, 108°00’30,8”E;
VH12: 21°10’02,9”N, 107°51’58,7”E;
VH13: 21°08’24,5”N, 107°47’54,6”E;
VH14: 21°17’48,0”N, 107°47’34,0”E;
VH15: 21°18’59,6”N, 107°48’42,5”E;
VH16: 21°21’13,4”N, 107°49’16,8”E.
đ) Từ điểm VH16 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Chiên tới điểm VH17 có tọa độ: 21°18’53,0”N, 107°43’27,0”E, từ điểm VH17 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH18 đến VH19 có tọa độ như sau:
VH18: 21°20’50,4”N, 107°43’23,0”E;
VH19: 21°21’47,6”N, 107°44’36,5”E.
e) Từ điểm VH19 chạy dọc bờ phía Nam đảo Miều tới điểm VH20 có tọa độ: 21°22’23,3”N, 107°45’17,5”E, từ điểm VH20 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH21 đến VH24 có tọa độ như sau:
VH21: 21°23’03,8”N, 107°45’51,4”E;
VH22: 21°24’45,7”N, 107°49’52,0”E;
VH23: 21°23’09,6”N, 107°50’41,2”E;
VH24: 21°24’03,6”N, 107°54’41,2”E.
g) Từ điểm VH24 nối bằng đoạn thẳng tới điểm VH1.
2. Khu vực Mũi Chùa với phạm vi:
a) Từ điểm MC1 có tọa độ: 21°17’05,4”N, 107°27’18,9”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC2 đến MC3 có tọa độ như sau:
MC2: 21°17’12,6”N, 107°27’08,6”E;
MC3: 21°17’11,3”N, 107°27’05,0”E.
b) Từ điểm MC3 chạy dọc theo bờ sông Tiên Yên và mép bến Cảng Mũi Chùa tới điểm đến MC4 có tọa độ: 21°16’58,5”N, 107°26’52,6”E.
c) Từ điểm MC4 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC5 đến MC6 có tọa độ như sau:
MC5: 21°16’47,6”N, 107°27’04,2”E;
MC6: 21°16’33,0”N, 107°27’24,2”E.
d) Từ điểm MC6 chạy dọc theo bờ phía Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC7 có tọa độ: 21°12’41,7”N, 107°31’52,2”E.
đ) Từ điểm MC7 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC8 có tọa độ 21°11’49,6”N, 107°32’28,5”E.
e) Từ điểm MC8 chạy dọc theo bờ phía Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC9 có tọa độ: 21°11’49,8”N, 107°32’47,3”E.
g) Từ điểm MC9 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC10 có tọa độ 21°12’05,5”N, 107°33’04,7”E.
h) Từ điểm MC10 chạy dọc theo bờ phía Đông Bắc Đảo Cái Bầu (Đặc khu Vân Đồn) tới điểm MC11 có tọa độ: 21°13’10,6”N, 107°36’33,5”E.
i) Từ điểm MC11 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC12 về đến điểm MC18 có tọa độ như sau:
MC12: 21°12’30,5”N, 107°37’18,5”E;
MC13: 21°12’40,7”N, 107°38’29,0”E;
MC14: 21°14’24,0”N, 107°41’32,9”E;
MC15: 21°16’01,1”N, 107°41’23,7”E;
MC16: 21°14’04,6”N, 107°37’57,0”E;
MC17: 21°13’40,7”N, 107°36’43,7”E;
MC18: 21°13’26,8”N, 107°34’40,9”E.
k) Từ điểm MC18 nối bằng đoạn thẳng tới điểm MC1.
3. Khu vực Cô Tô với phạm vi:
a) Từ điểm CT1 có tọa độ: 20°58’14,3”N, 107°45’40,8”E chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cô Tô tới điểm CT2 có tọa độ: 20°57’59,8”N, 107°45’34,7”E, từ điểm CT2 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CT3 đến CT6 có tọa độ như sau:
CT3: 20°58’06,6”N, 107°45’11,2”E;
CT4: 20°57’39,9”N, 107°43’13,2”E;
CT5: 20°58’33,6”N, 107°43’13,2”E;
CT6: 20°58’21,6”N, 107°45’17,2”E.
b) Từ điểm CT6 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CT1.
4. Khu vực Cẩm Phả với phạm vi:
a) Từ điểm CP1 có tọa độ: 21o02’04,5”N, 107°22’16,5”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP2 đến CP5 có tọa độ như sau:
CP2: 21°01’44,7”N, 107°22’39,3”E;
CP3: 21°00’18,5”N, 107°22’38,8”E;
CP4: 20°59’01,0”N, 107°23’03,2”E;
CP5: 20°58’02,5”N, 107°23’06,2”E.
b) Từ điểm CP5 chạy dọc theo bờ phía Bắc, Tây và Nam đảo Thẻ Vàng tới điểm CP6 có tọa độ: 20°56’37,1”N, 107°22’26,7”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP7 có tọa độ: 20°55’07,2”N, 107°23’53,2”E.
c) Từ điểm CP7 chạy dọc theo bờ phía Tây Bắc đảo Đống Chén tới điểm CP8 có tọa độ: 20°54’23,3”N, 107°20’33,2”E, từ điểm CP8 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP9 đến CP10 có tọa độ như sau:
CP9: 20°54’21,6”N, 107°20’13,2”E;
CP10: 20°53’47,6”N, 107°19’44,7”E.
d) Từ điểm CP10 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Vạn Cảnh tới điểm CP11 có tọa độ: 20°52’35,6”N, 107°19’42,3”E, từ điểm CP11 tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP12 có tọa độ: 20°51’15,6”N, 107°19’55,6”E.
đ) Từ điểm CP12 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Ngọc Vừng tới điểm CP13 có tọa độ: 20°48’18,6”N, 107°20’31,1”E, từ điểm CP13 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP14 đến CP23 có tọa độ như sau:
CP14: 20°45’03,6”N, 107°15’23,2”E;
CP15: 20°38’33,6”N, 107°15’23,2”E;
CP16: 20°38’33,6”N, 107°11’29,2”E;
CP17: 20°44’27,6”N, 107°11’29,2”E;
CP18: 20°48’37,9”N, 107°16’19,0”E;
CP19: 20°49’11,1”N, 107°16’08,7”E;
CP20: 20°52’14,2”N, 107°15’05,5”E;
CP21: 20°57’06,6”N, 107°15’13,2”E;
CP22: 20°58’59,6”N, 107°14’36,7”E;
CP23: 20°59’04,6”N, 107°14’34,7”E.
e) Từ điểm CP23 chạy dọc theo mép bờ tới điểm CP24 có tọa độ: 20°59’16,4”N, 107°14’22,0”E, từ điểm CP24 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP25 đến CP26 có tọa độ như sau:
CP25: 20°59’22,6”N, 107°14’35,2”E;
CP26: 20°59’13,3”N, 107°14’41,4”E.
g) Từ điểm CP26 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Cửa Vọng tới điểm CP27 có tọa độ: 20°58’57,4”N, 107°15’16,5”E, từ điểm CP27 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP28 đến CP30 có tọa độ như sau:
CP28: 20°59’35,6”N, 107°15’46,2”E;
CP29: 20°58’43,4”N, 107°16’37,5”E;
CP30: 20°58’31,4”N, 107°16’49,2”E.
h) Từ điểm CP30 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Ót tới điểm CP31 có tọa độ: 20°58’36,6”N, 107°17’07,1”E, từ điểm CP31 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP32 đến CP38 có tọa độ như sau:
CP32: 20°58’56,6”N, 107°18’27,5”E;
CP33: 20°58’49,1”N, 107°19’03,4”E;
CP34: 20°58’51,6”N, 107°19’24,8”E;
CP35: 20°59’13,3”N, 107°19’24,8”E;
CP36: 20°59’22,5”N, 107°20’37,7”E;
CP37: 20°59’42,2”N, 107°21’10,2”E;
CP38: 21°00’56,9”N, 107°21’59,8”E.
i) Từ điểm CP38 chạy dọc theo bờ phía Đông phường Cửa Ông tới điểm CP39 có tọa độ: 21°01’57,6”N, 107°22’06,1”E, nối tiếp tới điểm CP1.
5. Khu vực Cửa Đối với phạm vi:
a) Từ điểm CĐ1 có tọa độ: 21°00’29,8”N, 107°33’17,6”E nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ2 có tọa độ: 21°00’29,8”N, 107°34’05,9”E.
b) Từ điểm CĐ2 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cao Lô tới điểm CĐ3 có tọa độ: 20°58’16,6”N, 107°33’41,5”E, từ điểm CĐ3 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CĐ4 đến CĐ5 có tọa độ như sau:
CĐ4: 20°58’09,1”N, 107°33’25,8”E;
CĐ5: 20°59’05,1”N, 107°32’54,2”E.
c) Từ điểm CĐ5 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ1.
6. Khu vực Hòn Gai với phạm vi:
a) Từ điểm HG1 có tọa độ: 20°57’36,3”N, 107°03’55,6”E chạy dọc theo bờ phía Tây Nam phường Hồng Gai tới điểm HG2 có tọa độ: 20°56’46,1”N, 107°04’28,6”E.
b) Từ điểm HG2 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG3 đến HG23 có tọa độ như sau:
HG3: 20°56’18,1”N, 107°04’26,6”E;
HG4: 20°52’23,3”N, 107°06’29,5”E;
HG5: 20°51’40,3”N, 107°07’42,4”E;
HG6: 20°50’32,3”N, 107°09’02,6”E;
HG7: 20°47’41,6”N, 107°10’11,3”E;
HG8: 20°46’52,0”N, 107°10’32,2”E;
HG9: 20°44’27,6”N, 107°11’29,2”E;
HG10: 20°42’18,6”N, 107°11’29,2”E;
HG11: 20°42’18,6”N, 107°08’56,2”E;
HG12: 20°43’20,9”N, 107°08’56,2”E;
HG13: 20°43’29,7”N, 107°09’32,2”E;
HG14: 20o44’33,8”N, 107o09’32,2”E;
HG15: 20°46’21,0”N, 107°08’39,4”E;
HG16: 20°47’07,1”N, 107°08’26,8”E;
HG17: 20°48’19,8”N, 107°08’05,1”E;
HG18: 20°48’59,6”N, 107°07’37,7”E;
HG19: 20°49’58,9”N, 107°06’46,4”E;
HG20: 20°51’26,9”N, 107°06’05,4”E;
HG21: 20°51’47,0”N, 107°05’50,8”E;
HG22: 20°52’09,8”N, 107°04’57,3”E;
HG23: 20°52’42,1”N, 107°03’27,8”E;
HG24: 20°56’52,6”N, 107°03’13,0”E.
c) Từ điểm HG24 chạy dọc theo bờ phía Đông và Bắc phường Bãi Cháy tới điểm HG25 có tọa độ: 20°59’20,6”N, 107°00’51,2”E.
d) Từ điểm HG25 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG26 đến HG30 có tọa độ như sau:
HG26: 20°59’52,6”N, 107°00’51,2”E;
HG27: 21°00’05,6”N, 107°02’56,2”E;
HG28: 20°59’31,6”N, 107°04’52,2”E;
HG29: 20°58’44,6”N, 107°04’17,2”E;
HG30: 20°58’23,2”N, 107°04’15,8”E.
đ) Từ điểm HG30 nối bằng đoạn thẳng tới HG1.
7. Khu vực Quảng Yên với phạm vi:
a) Từ điểm QY1 có tọa độ: 20°50’07,8”N, 106°52’59,2”E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ QY2 đến QY3 có tọa độ như sau:
QY2: 20°50’11,6”N, 106°52’20,2”E;
QY3: 20°50’06,0”N, 106°52’04,6”E.
b) Từ QY3 chạy dọc theo bờ trái sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY4 có tọa độ: 20°54’35,1”N, 106°49’58,8” E.
c) Từ điểm QY4 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ QY5 đến QY6 có tọa độ như sau:
QY5: 20°54’44,7”N, 106°50’08,5”E;
QY6: 20°54’18,1”N, 106°50’47,7”E.
d) Từ điểm QY6 chạy dọc theo bờ phải sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY7 có tọa độ: 20°52’22,1”N, 106°51’31,7”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY8 có tọa độ: 20°51’26,8”N, 106°52’37,7”E.
đ) Từ điểm QY8 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Còng tới điểm QY9 có tọa độ: 20°50’50,2”N, 106°52’59,2”E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY1.
8. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30001, VN50047, VN30037, VN30038 được cập nhật mới nhất năm 2024 và VN40001, VN40002, VN50003, VN50004, VN50005, VN50006, VN50007, VN50008 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm 06 khu vực hàng hải:
1. Khu vực hàng hải Vạn Gia - Hải Hà.
2. Khu vực hàng hải Mũi Chùa.
3. Khu vực hàng hải Cô Tô.
4. Khu vực hàng hải Cẩm Phả - Cửa Đối (bao gồm khu vực Cẩm Phả và khu vực Cửa Đối).
5. Khu vực hàng hải Hòn Gai.
6. Khu vực hàng hải Quảng Yên.
Điều 3. Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh quản lý các khu vực sau:
1. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Khu vực tàu thuyền đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân, Việt Nam là vùng nước bên phía Việt Nam, được xác định bởi “ranh giới phạm vi khu vực tàu thuyền đi lại tự do” và “đường biên giới” quy định tại Phụ lục 1 của Hiệp định về tàu thuyền đi lại tại khu vực tàu thuyền đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ký ngày 05/11/2015.
3. Căn cứ điều kiện thực tế, tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải giảm bớt một phần hàng hóa trước khi vào cập cầu, bến thuộc cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng hoặc chuyển tải để nhận thêm hàng hóa sau khi đã nhận hàng một phần tại các cầu, bến thuộc cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng được Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh bố trí vào một trong các vị trí sau thuộc vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa không gây ô nhiễm, độc hại:
HL3-1: 20°50’28,1”N, 107°07’55,2”E;
HL3-5: 20°51’51,6”N, 107°06’41,7”E;
HL3-6: 20°51’59,1”N, 107°06’15,9”E.
Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời như: xi măng, clinker, dăm gỗ và đá vôi có kích cỡ từ 4x6 cm trở xuống tại điểm HL3-1, điểm HL3-5 và điểm HL3-6 nêu trên.
b) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại:
HN2-21: 20°55’59,1”N, 107°16’38,2”E.
Việc bố trí tàu thuyền vào, rời cảng biển theo quy định tại khoản này được chấm dứt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh phối hợp Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng xây dựng Quy chế phối hợp để thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2026.
2. Bãi bỏ Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
3. Bãi bỏ số thứ tự số 01 tại Phụ lục Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ Hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.
| Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (BTP); - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; |
|
Phụ lục
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
_______
1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| VH1 | 21°24’40,0” | 108°01’10,0” | 21°24’36,4” | 108°01’16,8” |
| VH2 | 21°24’52,1” | 108°03’35,3” | 21°24’48,5” | 108° 03’42,1” |
| VH3 | 21°18’03,6” | 108°03’35,3” | 21°18’00,0” | 108°03’42,1” |
| VH4 | 21°18’03,6” | 107°59’53,2” | 21°18’00,0” | 108°00’00,0” |
| VH5 | 21°23’45,6” | 107°59’53,2” | 21°23’42,0” | 108°00’00,0” |
| VH6 | 21°23’01,2” | 107°54’19,7” | 21°22’57,6” | 107°54’26,5” |
| VH7 | 21°23’01,2” | 107°53’18,8” | 21°22’57,6” | 107°53’25,6” |
| VH8 | 21°21’55,2” | 107°49’31,6” | 21°21’51,6” | 107°49’38,4” |
| VH9 | 21°20’27,4” | 107°50’34,0” | 21°20’23,8” | 107°50’40,8” |
| VH10 | 21°14’10,5” | 107°56’46,0” | 21°14’06,9” | 107°56’52,8” |
| VH11 | 21°11’31,4” | 108°00’30,8” | 21°11’27,8” | 108°00’37,6” |
| VH12 | 21°10’02,9” | 107°51’58,7” | 21°09’59,3” | 107°52’05,5” |
| VH13 | 21°08’24,5” | 107°47’54,6” | 21°08’20,9” | 107°48’01,4” |
| VH14 | 21°17’48,0” | 107°47’34,0” | 21°17’44,4” | 107°47’40,8” |
| VH15 | 21°18’59,6” | 107°48’42,5” | 21°18’56,0” | 107°48’49,3” |
| VH16 | 21°21’13,4” | 107°49’16,8” | 21°21’09,8” | 107°49’23,6” |
| VH17 | 21°18’53,0” | 107°43’27,0” | 21°18’49,4” | 107°43’33,8” |
| VH18 | 21°20’50,4” | 107°43’23,0” | 21°20’46,8” | 107°43’29,8” |
| VH19 | 21°21’47,6” | 107°44’36,5” | 21°21’44,0” | 107°44’43,3” |
| VH20 | 21°22’23,3” | 107°45’17,5” | 21°22’19,7” | 107°45’24,3” |
| VH21 | 21°23’03,8” | 107°45’51,4” | 21°23’00,2” | 107°45’58,2” |
| VH22 | 21°24’45,7” | 107°49’52,0” | 21°24’42,1” | 107°49’58,8” |
| VH23 | 21°23’09,6” | 107°50’41,2” | 21°23’06,0” | 107°50’48,0” |
| VH24 | 21°24’03,6” | 107°54’41,2” | 21°24’00,0” | 107°54’48,0” |
2. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| MC1 | 21°17’05,4” | 107°27’18,9” | 21°17’01,8” | 107°27’25,7” |
| MC2 | 21°17’12,6” | 107°27’08,6” | 21°17’09,0” | 107°27’15,4” |
| MC3 | 21°17’11,3” | 107°27’05,0” | 21°17’07,7” | 107°27’11,8” |
| MC4 | 21°16’58,5” | 107°26’52,6” | 21°16’54,9” | 107°26’59,4” |
| MC5 | 21°16’47,6” | 107°27’04,2” | 21°16’44,0” | 107°27’11,0” |
| MC6 | 21°16’33,0” | 107°27’24,2” | 21°16’29,4” | 107°27’31,0” |
| MC7 | 21°12’41,7” | 107°31’52,2” | 21°12’38,1” | 107°31’59,0” |
| MC8 | 21°11’49,6” | 107°32’28,5” | 21°11’46,0” | 107°32’35,3” |
| MC9 | 21°11’49,8” | 107°32’47,3” | 21°11’46,2” | 107°32’54,1” |
| MC10 | 21°12’05,5” | 107°33’04,7” | 21°12’01,8” | 107°33’11,5” |
| MC11 | 21°13’10,6” | 107°36’33,5” | 21°13’07,0” | 107°36’40,3” |
| MC12 | 21°12’30,5” | 107°37’18,5” | 21°12’26,9” | 107°37’25,3” |
| MC13 | 21°12’40,7” | 107°38’29,0” | 21°12’37,1” | 107°38’35,8” |
| MC14 | 21°14’24,0” | 107°41’32,9” | 21°14’20,4” | 107°41’39,7” |
| MC15 | 21°16’01,1” | 107°41’23,7” | 21°15’57,5” | 107°41’30,5” |
| MC16 | 21°14’04,6” | 107°37’57,0” | 21°14’01,0” | 107°38’03,8” |
| MC17 | 21°13’40,7” | 107°36’43,7” | 21°13’37,1” | 107°36’50,5” |
| MC18 | 21°13’26,8” | 107°34’40,9” | 21°13’23,2” | 107°34’47,7” |
3. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cô Tô.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| CT1 | 20°58’14,3” | 107°45’40,8” | 20°58’10,7” | 107°45’47,6” |
| CT2 | 20°57’59,8” | 107°45’34,7” | 20°57’56,2” | 107°45’41,5” |
| CT3 | 20°58’06,6” | 107°45’11,2” | 20°58’03,0” | 107°45’18,0” |
| CT4 | 20°57’39,9” | 107°43’13,2” | 20°57’36,3” | 107°43’20,0” |
| CT5 | 20°58’33,6” | 107°43’13,2” | 20°58’30,0” | 107°43’20,0” |
| CT6 | 20°58’21,6” | 107°45’17,2” | 20°58’18,0” | 107°45’24,0” |
4. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| CP1 | 21°02’04,5” | 107°22’16,5” | 21°02’00,9” | 107°22’23,3” |
| CP2 | 21°01’44,7” | 107°22’39,3” | 21°01’41,1” | 107°22’46,1” |
| CP3 | 21°00’18,5” | 107°22’38,8” | 21°00’14,9” | 107°22’45,6” |
| CP4 | 20°59’01,0” | 107°23’03,2” | 20°58’57,4” | 107°23’10,0” |
| CP5 | 20°58’02,5” | 107°23’06,2” | 20°57’58,9” | 107°23’13,0” |
| CP6 | 20°56’37,1” | 107°22’26,7” | 20°56’33,5” | 107°22’33,5” |
| CP7 | 20°55’07,2” | 107°23’53,2” | 20°55’03,6” | 107°24’00,0” |
| CP8 | 20°54’23,3” | 107°20’33,2” | 20°54’19,7” | 107°20’40,0” |
| CP9 | 20°54’21,6” | 107°20’13,2” | 20°54’18,0” | 107°20’20,0” |
| CP10 | 20°53’47,6” | 107°19’44,7” | 20°53’44,0” | 107°19’51,5” |
| CP11 | 20°52’35,6” | 107°19’42,3” | 20°52’32,0” | 107°19’49,1” |
| CP12 | 20°51’15,6” | 107°19’55,6” | 20°51’12,0” | 107°20’02,4” |
| CP13 | 20°48’18,6” | 107°20’31,1” | 20°48’15,0” | 107°20’37,9” |
| CP14 | 20°45’03,6” | 107°15’23,2” | 20°45’00,0” | 107°15’30,0” |
| CP15 | 20°38’33,6” | 107°15’23,2” | 20°38’30,0” | 107°15’30,0” |
| CP16 | 20°38’33,6” | 107°11’29,2” | 20°38’30,0” | 107°11’36,0” |
| CP17 | 20°44’27,6” | 107°11’29,2” | 20°44’24,0” | 107°11’36,0” |
| CP18 | 20°48’37,9” | 107°16’19,0” | 20°48’34,3” | 107°16’25,8” |
| CP19 | 20°49’11,1” | 107°16’08,7” | 20°49’07,5” | 107°16’15,5” |
| CP20 | 20°52’14,2” | 107°15’05,5” | 20°52’10,6” | 107°15’12,3” |
| CP21 | 20°57’06,6” | 107°15’13,2” | 20°57’03,0” | 107°15’20,0” |
| CP22 | 20°58’59,6” | 107°14’36,7” | 20°58’56,0” | 107°14’43,5” |
| CP23 | 20°59’04,6” | 107°14’34,7” | 20°59’01,0” | 107°14’41,5” |
| CP24 | 20°59’16,4” | 107°14’22,0” | 20°59’12,8” | 107°14’28,8” |
| CP25 | 20°59’22,6” | 107°14’35,2” | 20°59’19,0” | 107°14’42,0” |
| CP26 | 20°59’13,3” | 107°14’41,4” | 20°59’09,7” | 107°14’48,2” |
| CP27 | 20°58’57,4” | 107°15’16,5” | 20°58’53,8” | 107°15’23,3” |
| CP28 | 20°59’35,6” | 107°15’46,2” | 20°59’32,0” | 107°15’53,0” |
| CP29 | 20°58’43,4” | 107°16’37,5” | 20°58’39,8” | 107°16’44,3” |
| CP30 | 20°58’31,4” | 107°16’49,2” | 20°58’27,8” | 107°16’56,0” |
| CP31 | 20°58’36,6” | 107°17’07,1” | 20°58’33,0” | 107°17’13,9” |
| CP32 | 20°58’56,6” | 107°18’27,5” | 20°58’53,0” | 107°18’34,3” |
| CP33 | 20°58’49,1” | 107°19’03,4” | 20°58’45,5” | 107°19’10,2” |
| CP34 | 20°58’51,6” | 107°19’24,8” | 20°58’48,0” | 107°19’31,6” |
| CP35 | 20°59’13,3” | 107°19’24,8” | 20°59’09,7” | 107°19’31,6” |
| CP36 | 20°59’22,5” | 107°20’37,7” | 20°59’18,9” | 107°20’44,5” |
| CP37 | 20°59’42,2” | 107°21’10,2” | 20°59’38,6” | 107°21’17,0” |
| CP38 | 21°00’56,9” | 107°21’59,8” | 21°00’53,3” | 107°22’06,6” |
| CP39 | 21°01’57,6” | 107°22’06,1” | 21°01’54,0” | 107°22’12,9” |
5. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Cửa Đối.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| CĐ1 | 21°00’29,8” | 107°33’17,6” | 21°00’26,2” | 107°33’24,4” |
| CĐ2 | 21°00’29,8” | 107°34’05,9” | 21°00’26,2” | 107°34’12,7” |
| CĐ3 | 20°58’16,6” | 107°33’41,5” | 20°58’13,0” | 107°33’48,3” |
| CĐ4 | 20°58’09,1” | 107°33’25,8” | 20°58’05,5” | 107°33’32,6” |
| CĐ5 | 20°59’05,1” | 107°32’54,2” | 20°59’01,5” | 107°33’01,0” |
6. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| HG1 | 20°57’36,3” | 107°03’55,6” | 20°57’32,7” | 107°04’02,4” |
| HG2 | 20°56’46,1” | 107°04’28,6” | 20°56’42,5” | 107°04’35,4” |
| HG3 | 20°56’18,1” | 107°04’26,6” | 20°56’14,5” | 107°04’33,4” |
| HG4 | 20°52’23,3” | 107°06’29,5” | 20°52’19,7” | 107°06’36,3” |
| HG5 | 20°51’40,3” | 107°07’42,4” | 20°51’36,7” | 107°07’49,2” |
| HG6 | 20°50’32,3” | 107°09’02,6” | 20°50’28,7” | 107°09’09,4” |
| HG7 | 20°47’41,6” | 107°10’11,3” | 20°47’38,0” | 107°10’18,1” |
| HG8 | 20°46’52,0” | 107°10’32,2” | 20°46’48,4” | 107°10’39,0” |
| HG9 | 20°44’27,6” | 107°11’29,2” | 20°44’24,0” | 107°11’36,0” |
| HG10 | 20°42’18,6” | 107°11’29,2” | 20°42’15,0” | 107°11’36,0” |
| HG11 | 20°42’18,6” | 107°08’56,2” | 20°42’15,0” | 107°09’03,0” |
| HG12 | 20°43’20,9” | 107°08’56,2” | 20°43’17,3” | 107°09’03,0” |
| HG13 | 20°43’29,7” | 107°09’32,2” | 20°43’26,1” | 107°09’39,0” |
| HG14 | 20°44’33,8” | 107°09’32,2” | 20°44’30,2” | 107°09’39,0” |
| HG15 | 20°46’21,0” | 107°08’39,4” | 20°46’17,4” | 107°08’46,2” |
| HG16 | 20°47’07,1” | 107°08’26,8” | 20°47’03,5” | 107°08’33,6” |
| HG17 | 20°48’19,8” | 107°08’05,1” | 20°48’16,2” | 107°08’11,9” |
| HG18 | 20°48’59,6” | 107°07’37,7” | 20°48’56,0” | 107°07’44,5” |
| HG19 | 20°49’58,9” | 107°06’46,4” | 20°49’55,3” | 107°06’53,2” |
| HG20 | 20°51’26,9” | 107°06’05,4” | 20°51’23,3” | 107°06’12,2” |
| HG21 | 20°51’47,0” | 107°05’50,8” | 20°51’43,4” | 107°05’57,6” |
| HG22 | 20°52’09,8” | 107°04’57,3” | 20°52’06,2” | 107°05’04,1” |
| HG23 | 20°52’42,1” | 107°03’27,8” | 20°52’38,5” | 107°03’34,6” |
| HG24 | 20°56’52,6” | 107°03’13,0” | 20°56’49,0” | 107°03’19,8” |
| HG25 | 20°59’20,6” | 107°00’51,2” | 20°59’17,0” | 107°00’58,0” |
| HG26 | 20°59’52,6” | 107°00’51,2” | 20°59’49,0” | 107°00’58,0” |
| HG27 | 21°00’05,6” | 107°02’56,2” | 21°00’02,0” | 107°03’03,0” |
| HG28 | 20°59’31,6” | 107°04’52,2” | 20°59’28,0” | 107°04’59,0” |
| HG29 | 20°58’44,6” | 107°04’17,2” | 20°58’41,0” | 107°04’24,0” |
| HG30 | 20°58’23,2” | 107°04’15,8” | 20°58’19,6” | 107°04’22,6” |
7. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| QY1 | 20°50’07,8” | 106°52’59,2” | 20°50’04,2” | 106°53’06,0” |
| QY2 | 20°50’11,6” | 106°52’20,2” | 20°50’08,0” | 106°52’27,0” |
| QY3 | 20°50’06,0” | 106°52’04,6” | 20°50’02,4” | 106°52’11,4” |
| QY4 | 20°54’35,1” | 106°49’58,8” | 20°54’31,5” | 106°50’05,6” |
| QY5 | 20°54’44,7” | 106°50’08,5” | 20°54’41,1” | 106°50’15,3” |
| QY6 | 20°54’18,1” | 106°50’47,7” | 20°54’14,5” | 106°50’54,5” |
| QY7 | 20°52’22,1” | 106°51’31,7” | 20°52’18,5” | 106°51’38,5” |
| QY8 | 20°51’26,8” | 106°52’37,7” | 20°51’23,2” | 106°52’44,5” |
| QY9 | 20°50’50,2” | 106°52’59,2” | 20°50’46,6” | 106°53’06,0” |
8. Tọa độ các điểm neo đậu cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng phải chuyển tải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
| Vị trí | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | ||
| Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
| HL3-1 | 20°50’28,1” | 107°07’55,2” | 20°50’24,5” | 107°08’02,0” |
| HL3-5 | 20°51’51,6” | 107°06’41,7” | 20°51’48,0” | 107°06’48,5” |
| HL3-6 | 20°51’59,1” | 107°06’15,9” | 20°51’55,5” | 107°06’22,7” |
| HN2-21 | 20°55’59,1” | 107°16’38,2” | 20°55’55,5” | 107°16’45,0” |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!