Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 633/QĐ-BGTVT 2018 Kế hoạch thực hiện các công ước quốc tế lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên; triển khai gia nhập các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 633/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 633/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 633/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 633/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ (IMO)
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các công ước quốc tế trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và triển khai gia nhập các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ (IMO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nội dung các công việc phải thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Vụ, Cục và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các công ước quốc tế trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và triển khai gia nhập các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) nhằm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của quốc gia thành viên, quốc gia có cảng, quốc gia ven bờ và quốc gia có tàu mang cờ. Đồng thời, bảo đảm phù hợp theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều kiện thực tiễn của xã hội Việt Nam.
2. YÊU CẦU
a) Quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch phải đồng bộ, phù hợp với Chiến lược biển; chương trình xây dựng văn bản quy pháp pháp luật của các cấp có thẩm quyền;
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các Vụ, Cục và các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu của công việc;
c) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn kiện của IMO trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên phải được tiến hành thường xuyên, liên tục hàng năm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện, triển khai tuyên truyền, phổ biến các văn kiện của IMO trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nhằm thống nhất nhận thức và nâng cao trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chủ tàu, thuyền trưởng... trong quá trình thực hiện.
2. Rà soát để sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để triển khai thực hiện các nội dung của các văn kiện của IMO.
3. Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung các giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo, huấn luyện thuyền viên theo đúng quy định.
4. Biên soạn, in, cấp phát tài liệu, tổ chức tập huấn chuyên sâu về các văn kiện của IMO trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
5. Triển khai thực hiện các công việc cần thiết để gia nhập các văn kiện của IMO đến năm 2020.
6. Ưu tiên nguồn lực tổ chức thực hiện đầy đủ, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả các văn kiện của IMO mà Việt Nam là thành viên
7. Thường xuyên giám sát, đánh giá hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch để có những điều chỉnh, hoàn thiện kịp thời.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ, Cục, cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân công chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Hoàn thành các nội dung công việc được giao tại Kế hoạch, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Thường xuyên có báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Vụ Pháp chế tổng hợp;
c) Kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Vụ Pháp chế:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
b) Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách.
2. Hàng năm, Các Vụ, Cục, cơ quan, tổ chức, đơn dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ (IMO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì soạn thảo, thực hiện | Cơ quan chủ trì trình | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I- Đối với các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế mà Việt Nam là thành viên | ||||||
1 | Đối với Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển (Solas) | |||||
a | Xây dựng quy định về báo cáo các miễn giảm, thay thế tương đương tới IMO để đảm bảo phù hợp theo quy định Công ước SOLAS | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
b | Xây dựng quy định về đào tạo, chứng nhận chuyên môn thuyền trưởng và nhân viên làm việc trên tàu cao tốc để thỏa mãn các quy định của IMO | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
c | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2017/TT-BGTVT quy định về chở hàng nguy hiểm bằng tàu biển để bổ sung nội dung quy định về điều kiện vận chuyển sơ bộ khí hóa lỏng để thỏa mãn mục 1.1.6 Bộ luật ICG và cách ly hệ thống đường ống theo Mục 15.6.25.3 Bộ luật IBC | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
d | Triển khai các công việc để được cấp Giấy chứng nhận ủy quyền tham gia là nhà cung cấp thông tin cảnh báo Hành hải và Thông tin Khí tượng thủy văn trong dịch vụ SafetyNET quốc tế | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
đ | Tiến hành thu thập các số liệu thống kê liên quan đến tàu lưu giữ, ô nhiễm môi trường.... để có thể thực hiện việc phân tích khuynh hướng nhằm xác định những lĩnh vực có vấn đề (Luật III mục 23.2) | Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
e | Tập hợp rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, làm rõ số lượng các mẫu giấy chứng nhận cần thiết theo quy định của Solas | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
g | Triển khai làm việc với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về nội dung quy định về khoảng thời gian giữa thực hiện hun trùng và xếp thùng chứa hàng đã hun trùng lên tàu (Bộ luật IMDG Chương 5.5) | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Môi trường |
| 2018-2019 |
|
2 | Đối với Công ước Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu (Marpol) | |||||
a | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện đầy đủ quy định của MARPOT cho tàu biển chạy tuyến nội địa từ năm 2020. | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
b | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đầy đủ quy định MARPOL cho tàu biển chạy tuyến nội địa từ năm 2020 | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Môi trường. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
c | Xây dựng Thông tư quy định về thu thập và báo cáo tiêu thụ nhiên liệu của tàu biển Việt Nam | Cục Đăng kiểm Việt Nam | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 7/2018 |
|
3 | Đối với Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW) | |||||
a | Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung các giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy các lớp đào tạo, huấn luyện thuyền viên theo đúng quy định | Các cơ sở giáo dục, đào tạo và huấn luyện thuyền viên | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
b | Xây dựng và đưa vào sử dụng phần mềm tra cứu thông tin điện tử đối với các giấy chứng nhận, chứng chỉ do Nhà trường cấp trên trang web của trường, cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên | Các cơ sở giáo dục, đào tạo và huấn luyện thuyền viên | Cục Hàng hải Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
4 | Đối với các Công ước quốc tế về quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va trên biển 1972 (Colreg 1972) | |||||
| Nghiên cứu rà soát sửa đổi, bổ sung Luật giao thông đường thủy nội địa Việt Nam | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
5 | Công ước về Tổ chức Vệ tinh Di động quốc tế (IMSO) | |||||
| Tiếp tục triển khai Thỏa thuận dịch vụ LRIT (LRIT Service Agreement) | Công ty TNHH MTV Thông điện tử Hàng hải Việt Nam | Cục Hàng hải Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
6 | Công ước quốc tế về tìm kiếm cứu nạn, 1979 (SAR79) | |||||
a | Ký kết thỏa thuận hợp tác và đàm phán phân định vùng trách nhiệm tìm kiếm cứu nạn trên biển | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ ATGT | Vụ HTQT và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018-2019 |
|
b | Cập nhật Xây dựng sổ tay tìm kiếm cứu nạn trên biển (hàng không - hàng hải) | Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam | Cục HHVN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
c | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ cho cán bộ, thuyền viên thuộc lực lượng tìm kiếm cứu nạn | Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam | Cục HHVN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
II- Đối với các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế mà Việt Nam dự kiến tham gia đến năm 2020 | ||||||
1 | Nghiên cứu đề xuất gia nhập Công ước quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nắng nước dằn tàu năm 2004 (BWM 2004) | Cục HHVN | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
|
2 | Nghiên cứu đề xuất gia nhập Nghị định thư London 1996 về ngăn ngừa ô nhiễm biển do hoạt động đổ chất thải và các vật chất khác | Cục HHVN | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
|
3 | Nghiên cứu đề xuất gia nhập Công ước quốc tế Hồng Kông về tái sinh tàu an toàn và thân thiện với môi trường năm 2010 (SR 2004) | Cục HHVN | Vụ Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
|