Thông tư 49/2015/TT-BGTVT lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 49/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là đơn vị đăng kiểm).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đăng kiểm viên bao gồm Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra và Đăng kiểm viên thực hiện công tác thẩm định thiết kế.
Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra bao gồm 3 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III.
TIÊU CHUẨN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ dưới đây theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị:
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ, ĐĂNG KIỂM VIÊN, LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện công việc được phân công trước lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật.
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM, CÔNG NHẬN VÀ ĐÌNH CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận, đình chỉ Đăng kiểm viên và thu hồi Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này.
Người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác. Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm có văn bản đề nghị cấp lại nêu rõ lý do cấp lại. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp lại Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong thời hạn ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trường hợp không cấp lại có văn bản nêu rõ lý do. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên được cấp lại bằng thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên bị mất, bị hư hỏng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quy định của Thông tư này tại các đơn vị đăng kiểm của địa phương quản lý.
Các Đăng kiểm viên trên 50 tuổi hiện đang là Đăng kiểm viên hạng I, hạng II trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được miễn chứng chỉ ngoại ngữ khi xem xét chuyển tiếp.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ, THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ công tác tại đơn vị đăng kiểm phải được tập huấn theo chương trình do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức theo quy định tại Phụ lục này.
1.1. Đối với Nhân viên nghiệp vụ
a) Giới thiệu về tổ chức Đăng kiểm Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp, quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm.
b) Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu kiểm định.
c) Hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý có liên quan.
1.2. Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III
a) Giới thiệu về tổ chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật: Các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng III.
c) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, lần đầu, chu kỳ, bất thường cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
d) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa, lần đầu, chu kỳ, bất thường cho phương tiện thủy nội địa chở hàng khô có trọng tải dưới 200 tấn, tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, các loại tàu kéo, tàu đẩy, tàu công trình có chiều dài dưới 10 m, phương tiện chở dưới 50 người tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa (trừ phà có trọng tải từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hỏa lỏng).
đ) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
e) Học viên phải thực hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.3. Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II
a) Giới thiệu về tổ chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng II.
c) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa, lần đầu, chu kỳ, bất thường cho phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải từ 2000 tấn trở lên; tàu dầu loại II có trọng tải từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I và tàu cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng); hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn thực hiện kiểm tra sản phẩm công nghiệp.
d) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
đ) Học viên phải thực hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.4. Đối với Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I
a) Giới thiệu về tổ chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa liên quan đến công việc của Đăng kiểm viên hạng I.
c) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo chuyên ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy trong đóng mới, lần đầu, hoán cải, sửa chữa, chu kỳ, bất thường cho tất cả phương tiện thủy nội địa; Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định và hướng dẫn.
d) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm định và các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
đ) Học viên phải thực hành đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại các đơn vị đăng kiểm theo quy định.
1.5. Đối với Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
a) Giới thiệu về tổ chức Đăng kiểm Việt Nam; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
b) Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật: các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
c) Hướng dẫn thẩm định thiết kế trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện và chế tạo sản phẩm công nghiệp theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan.
d) Hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI ĐĂNG KIỂM VIÊN
Đăng kiểm viên phải thực tập nghiệp vụ tại đơn vị đăng kiểm theo nội dung quy định tại Phụ lục này. Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm phân công Đăng kiểm viên hướng dẫn Đăng kiểm viên thực tập thực hiện đầy đủ nội dung dưới đây.
2.1. Thực tập nghiệp vụ của Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra
2.1.1. Thực tập nghiệp vụ kiểm tra đóng mới phương tiện thủy nội địa
Đăng kiểm viên thực tập theo chuyên ngành đầy đủ nội dung đăng kiểm phương tiện thủy nội địa trong đóng mới, sửa chữa theo chương trình tập huấn, theo các cỡ loại, vật liệu, công dụng, theo phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập phải thực hiện:
- Quan sát đăng kiểm viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
a) Các hạng mục thực tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III kiểm tra các phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25: 2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lắp ráp khung xương |
2 |
Kiểm tra lắp ráp vỏ |
3 |
Kiểm tra hàn thân tàu |
4 |
Kiểm tra thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông |
5 |
Đo các kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước |
6 |
Kiểm tra trang thiết bị |
7 |
Đo và xác định dung tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu |
8 |
Kiểm tra trước khi hạ thủy |
9 |
Thử đường dài |
10 |
Gắn số kiểm soát, tem kiểm định lên tàu |
b) Các hạng mục thực tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn; tàu cao tốc; tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra phóng dạng tàu trên sàn phóng |
2 |
Kiểm tra sự phù hợp giữa vật liệu thực tế và thiết kế được duyệt |
3 |
Kiểm tra các chi tiết, các cụm chi tiết và lắp ráp khung xương |
4 |
Kiểm tra lắp ráp vỏ |
5 |
Kiểm tra hàn thân tàu |
6 |
Kiểm tra thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông |
7 |
Đo các kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước |
8 |
Kiểm tra các trang thiết bị |
9 |
Đo và xác định dung tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu |
10 |
Kiểm tra trước khi hạ thủy |
11 |
Giám sát và duyệt kết quả thử nghiêng |
12 |
Thử tại bến |
13 |
Thử đường dài |
14 |
Gắn số kiểm soát, tem kiểm định lên tàu |
c) Các hạng mục thực tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng II đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra phóng dạng tàu trên sàn phóng |
2 |
Kiểm tra vật liệu |
3 |
Kiểm tra các chi tiết, các cụm chi tiết |
4 |
Kiểm tra lắp ráp khung xương |
5 |
Kiểm tra lắp ráp tôn vỏ |
6 |
Kiểm tra lắp ráp các phân đoạn, tổng đoạn |
7 |
Kiểm tra đấu lắp các tổng đoạn |
8 |
Kiểm tra chất lượng hàn thân tàu, kể cả kiểm tra không phá hủy |
9 |
Kiểm tra thử thủy lực, thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông, thử không phá hủy |
10 |
Kiểm tra đo các kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dấu mạn khô thước nước |
11 |
Kiểm tra lắp đặt thiết bị lái, thiết bị neo, chân vịt, các lô thoát nước đáy, mạn tàu và trang thiết bị phần chìm khác |
12 |
Kiểm tra các trang thiết bị |
13 |
Kiểm tra trang thiết bị vô tuyến điện |
14 |
Kiểm tra kết cấu chống cháy |
15 |
Đo và xác định dung tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu |
16 |
Kiểm tra trước khi hạ thủy |
17 |
Giám sát và duyệt kết quả thử nghiêng |
18 |
Thử tại bến |
19 |
Thử đường dài |
20 |
Gắn số kiểm soát, tem kiểm định lên tàu |
d) Các hạng mục thực tập phần vỏ tàu đóng mới của Đăng kiểm viên hạng I
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra phóng dạng; tàu trên sàn phóng |
2 |
Kiểm tra vật liệu |
3 |
Kiểm tra các chi tiết, các cụm chi tiết |
4 |
Kiểm tra lắp ráp khung xương |
5 |
Kiểm tra lắp ráp tôn vỏ |
6 |
Kiểm tra lắp ráp các phân đoạn, tổng đoạn |
7 |
Kiểm tra đấu lắp các tổng đoạn |
8 |
Kiểm tra chất lượng hàn thân tàu, kể cả kiểm tra không phá hủy |
9 |
Kiểm tra thử thủy lực, thử kín nước hoặc kín dầu các két chứa, các cửa kín nước, các hộp van thông sông, thử không phá hủy |
10 |
Kiểm tra đo các kích thước chính của tàu, kẻ đường nước chở hàng, gắn dầu mạn khô thước nước |
11 |
Kiểm tra lắp đặt thiết bị lái, thiết bị neo, chân vịt, các lỗ thoát nước đáy, mạn tàu và trang thiết bị phần chìm khác |
12 |
Kiểm tra các trang thiết bị |
13 |
Kiểm tra trang thiết bị vô tuyến điện |
14 |
Kiểm tra kết cấu chống cháy |
15 |
Đo và xác định dung tích trọng tải, thể tích chiếm nước của tàu |
16 |
Kiểm tra trước khi hạ thủy |
17 |
Giám sát và duyệt kết quả thử nghiêng |
18 |
Thử tại bến |
19 |
Thử đường dài |
20 |
Gắn số kiểm soát, tem kiểm định lên tàu |
21 |
Kiểm tra kết cấu của tàu dầu |
22 |
Kiểm tra kết cấu tàu chở hóa chất nguy hiểm |
23 |
Kiểm tra kết cấu tàu chở khí hóa lỏng |
24 |
Kiểm tra kết cấu tàu đệm khí |
e) Các hạng mục thực tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với các phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25: 2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
TT |
Chủ đề thực tập |
1. |
Kiểm tra máy chính, máy phụ, thử hoạt động |
2 |
Thử hoạt động các bơm và hệ thống ống |
3 |
Kiểm tra trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm |
4 |
Kiểm tra các trang thiết bị điện |
g) Các hạng mục thực tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng III đối với phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lắp đặt máy chính, máy phụ |
2 |
Kiểm tra chế tạo hệ trục |
3 |
Kiểm tra lắp đặt hệ trục chân vịt |
4 |
Kiểm tra lắp đặt chân vịt |
5 |
Thử thủy lực, thử kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu |
6 |
Thử hoạt động các bơm trên tàu |
7 |
Kiểm tra, thử máy lái |
8 |
Kiểm tra trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm |
9 |
Kiểm tra thử hệ thống máy tàu tại bến |
10 |
Thử đường dài phần máy tàu |
11 |
Kiểm tra thiết bị điện |
12. |
Thử máy phát điện, thử các bảng điện, hệ thống điện sự cố |
13 |
Thử các thiết bị thông tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu |
h) Các hạng mục thực tập phần máy và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng II đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lắp đặt máy chính, máy phụ |
2 |
Kiểm tra chế tạo hệ trục |
3 |
Kiểm tra lắp đặt hệ trục chân vịt |
4 |
Kiểm tra lắp đặt chân vịt |
5 |
Thử thủy lực, thử kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu |
6 |
Thử thiết bị an toàn nồi hơi |
7 |
Thử bình áp lực |
8 |
Thử hoạt động các bơm trên tàu |
9 |
Kiểm tra, thử máy lái |
10 |
Kiểm tra và thử hệ thống lạnh |
11 |
Kiểm tra trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm |
12 |
Thử hoạt động các thiết bị điều khiển từ xa các thiết bị đóng các lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa của cơ cấu, các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị lái, thiết bị chằng buộc, đường ống... |
13 |
Kiểm tra hệ thống làm hàng trên các tàu dầu |
14 |
Kiểm tra thử hệ thống máy tàu tại bến |
15 |
Thử đường dài phần máy tàu |
16 |
Kiểm tra thiết bị điện |
17 |
Thử máy phát điện, thử các bảng điện |
18 |
Thử hệ thống điện sự cố |
19 |
Thử hệ thống kiểm soát và thiết bị báo động |
20 |
Thử các thiết bị thông tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu |
21 |
Thử các thiết bị điều khiển từ xa của máy chính |
22 |
Kiểm tra, thử hoạt động thiết bị vô tuyến điện, trang bị hàng giang, hàng hải |
23 |
Kiểm tra máy tàu cao tốc |
24 |
Kiểm tra máy tàu của tàu dầu loại II có trọng tải dưới 1000 tấn |
25 |
Kiểm tra máy tàu của tàu dầu loại I có trọng tải dưới 500 tấn |
i) Các hạng mục thực tập phần máy tàu và điện tàu trong đóng mới của Đăng kiểm viên hạng I
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lắp đặt máy chính, máy phụ |
2 |
Kiểm tra chế tạo hệ trục |
3 |
Kiểm tra lắp đặt hệ trục chân vịt |
4 |
Kiểm tra lắp đặt chân vịt |
5 |
Thử thủy lực, thử kín hệ thống đường ống sau khi đã lắp đặt trên tàu |
6 |
Thử thiết bị an toàn nồi hơi |
7 |
Thử bình áp lực |
8 |
Thử hoạt động các bơm trên tàu |
9 |
Kiểm tra, thử máy lái |
10 |
Kiểm tra và thử hệ thống lạnh |
11 |
Kiểm tra trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm |
12 |
Thử hoạt động các thiết bị điều khiển từ xa các thiết bị đóng các lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa của cơ cấu, các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị lái, thiết bị chằng buộc, đường ống... |
13 |
Kiểm tra hệ thống làm hàng trên các tàu dầu, chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa chất nguy hiểm |
14 |
Kiểm tra thử hệ thống máy tàu tại bến |
15 |
Thử đường dài phần máy tàu |
16 |
Kiểm tra thiết bị điện |
17 |
Thử máy phát điện, thử các bảng điện |
18 |
Thử hệ thống điện sự cố |
19 |
Thử hệ thống kiểm soát và thiết bị báo động |
20 |
Thử các thiết bị thông tin liên lạc trên tàu và các thiết bị tín hiệu |
21 |
Thử các thiết bị điều khiển từ xa của máy chính |
22 |
Kiểm tra, thử hoạt động thiết bị vô tuyến điện, trang bị hàng giang, hàng hải |
23 |
Kiểm tra máy tàu cao tốc |
24 |
Kiểm tra máy tàu của tàu dầu loại II từ 1000 tấn trở lên |
25 |
Kiểm tra máy của tàu dầu loại I |
26 |
Kiểm tra máy của tàu chở khí hóa lỏng |
27 |
Kiểm tra máy của tàu chở hóa chất nguy hiểm |
28 |
Kiểm tra máy của tàu đệm khí |
2.1.2. Thực tập nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác
Thực tập theo chuyên ngành đầy đủ nội dung các loại hình kiểm tra của phương tiện thủy nội địa đang khai thác theo chương trình tập huấn, theo các cỡ loại, vật liệu, công dụng quy định tại phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập phải thực hiện:
- Quan sát đăng kiểm viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập mỗi nội dung của một loại hình kiểm tra tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
a) Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên hạng III đối với các phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25:2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lần đầu thân tàu và trang thiết bị |
2 |
Kiểm tra trên đà thân, tàu và trang thiết bị |
3 |
Kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị |
4 |
Kiểm tra lần đầu hệ thống máy tàu, điện tàu |
5 |
Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu, điện tàu |
6 |
Kiểm tra tai nạn, hư hỏng thân tàu, máy tàu |
b) Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên hạng III đối với phương tiện thủy nội địa có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lần đầu thân tàu và trang thiết bị |
2 |
Kiểm tra định kỳ thân tàu và trang thiết bị |
3 |
Kiểm tra trên đà thân tàu và trang thiết bị |
4 |
Kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị |
5 |
Kiểm tra lần đầu hệ thống máy tàu, điện tàu |
6 |
Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, điện tàu |
7 |
Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu, điện tàu |
8 |
Kiểm tra trang bị hàng giang, trang bị an toàn, tín hiệu |
9 |
Kiểm tra trục chân vịt và ống bao trục |
10 |
Khảo sát sửa chữa thân tàu |
11 |
Đo chiều dày tôn vỏ và kết cấu tàu |
12 |
Kiểm tra tai nạn, hư hỏng thân tàu |
13 |
Kiểm tra tai nạn, hư hỏng hệ thống máy tàu |
14 |
Kiểm tra tàu chở khách |
c) Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên hạng II đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lần đầu thân tàu và trang thiết bị |
2 |
Kiểm tra định kỳ thân tàu và trang thiết bị |
3 |
Kiểm tra trên đà thân tàu và trang thiết bị |
4 |
Kiểm tra hàng năm, trung gian thân tàu và trang thiết bị |
5 |
Kiểm tra lần đầu hệ thống máy tàu, điện tàu |
6 |
Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, điện tàu |
7 |
Kiểm tra hàng năm, trung gian hệ thống máy tàu, điện tàu |
8 |
Kiểm tra thiết bị vô tuyến điện |
9 |
Kiểm tra trang bị hàng giang, trang bị an toàn, tín hiệu |
10 |
Kiểm tra trục chân vịt và ống bao trục |
11 |
Kiểm tra trang bị tự động hóa |
12 |
Khảo sát sửa chữa thân tàu |
13 |
Đo chiều dày tôn vỏ và kết cấu tàu |
14 |
Kiểm tra tai nạn, hư hỏng thân tàu |
15 |
Kiểm tra tai nạn, hư hỏng hệ thống máy tàu |
16 |
Kiểm tra tàu chở khách |
17 |
Kiểm tra tàu vỏ nhôm |
18 |
Kiểm tra tàu cốt sợi thủy tinh |
19 |
Kiểm tra tàu vật liệu khác |
20 |
Khảo sát sửa chữa thân tàu |
21 |
Kiểm tra giám định trạng thái tàu |
22 |
Kiểm tra tàu chở dầu loại II có trọng tải dưới 1000 tấn |
23 |
Kiểm tra tàu chở dầu loại I, tàu cấp VR-SB có trọng tải dưới 500 tấn |
24 |
Kiểm tra tàu cao tốc |
25 |
Kiểm tra tàu thể thao, giải trí |
d) Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra phương tiện thủy nội địa trong khai thác của Đăng kiểm viên hạng I
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Kiểm tra lần đầu thân tàu và trang thiết bị |
2 |
Kiểm tra định kỳ thân tàu và trang thiết bị |
3 |
Kiểm tra trên đà thân tàu và trang thiết bị |
4 |
Kiểm tra hàng năm, trung gian thân tàu và trang thiết bị |
5 |
Kiểm tra lần đầu hệ thống máy tàu, điện tàu |
6 |
Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, điện tàu |
7 |
Kiểm tra hàng năm, trung gian hệ thống máy tàu, điện tàu |
8 |
Kiểm tra thiết bị vô tuyến điện |
9 |
Kiểm tra thiết bị, trang bị hàng giang, an toàn, tín hiệu |
10 |
Kiểm tra trục chân vịt và ống bao trục |
11 |
Kiểm tra trang bị tự động hóa |
12 |
Khảo sát sửa chữa thân tàu |
13 |
Đo chiều dày tôn vỏ và kết cấu tàu |
14 |
Kiểm tra tai nạn/hư hỏng thân tàu |
15 |
Kiểm tra tai nạn/hư hỏng hệ thống máy tàu |
16 |
Kiểm tra tàu chở khách |
17 |
Kiểm tra tàu vỏ nhôm |
18 |
Kiểm tra tàu bằng cốt sợi thủy tinh |
19 |
Kiểm tra tàu vật liệu khác |
20 |
Khảo sát sửa chữa thân tàu |
21 |
Kiểm tra giám định trạng thái tàu |
22 |
Kiểm tra tàu chở dầu (tất cả các loại) |
23 |
Kiểm tra tàu cấp VR-SB |
24 |
Kiểm tra tàu cao tốc |
25 |
Kiểm tra tàu hàng có trọng tải toàn phần trên 2000 tấn |
26 |
Kiểm tra tàu đệm khí |
27 |
Kiểm tra tàu chở hóa chất nguy hiểm |
28 |
Kiểm tra tàu chở khí hóa lỏng |
2.1.3. Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp tại nhà sản xuất
Đăng kiểm viên hạng I, II phải thực tập đầy đủ nội dung kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp theo phạm vi thực hiện của từng hạng đăng kiểm viên quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này. Đăng kiểm viên thực tập phải thực hiện:
- Quan sát Đăng kiểm viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành độc lập mỗi nội dung tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
Hạng mục thực tập nghiệp vụ kiểm tra và chứng nhận chất lượng sản phẩm công nghiệp tại nhà sản xuất
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Vật liệu |
2 |
Máy chính |
3 |
Máy lái điện, điện thủy lực, thủy lực |
4 |
Máy kéo neo, tời |
5. |
Neo, xích neo |
6 |
Chân vịt |
7 |
Dây cáp thép, cáp sợi |
8 |
Xuồng cứu sinh và thiết bị nâng hạ |
9 |
Phao cứu sinh |
10 |
Trục chân vịt |
11 |
Động cơ, máy phát điện |
12 |
Hệ thống thiết bị cứu hỏa |
13 |
Nồi hơi |
14 |
Bình áp lực |
15 |
Thiết bị nâng trên tàu |
16 |
Móc kéo |
17 |
Vô tuyến điện và phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua vệ tinh (S.EPIRB) |
2.2. Thực tập thẩm định thiết kế của Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế
Đăng kiểm viên thực tập phải thực tập nghiệp vụ thẩm định thiết kế tại đơn vị đăng kiểm theo nội dung quy định tại Phụ lục này. Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm phân công Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế hướng dẫn đăng kiểm viên thực tập thực hiện đầy đủ nội dung với các loại hình thiết kế của phương tiện thủy nội địa theo các cỡ, vật liệu, công dụng dưới đây:
- Quan sát đăng kiểm viên hướng dẫn thực hiện, mỗi nội dung của một loại hình thiết kế tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau.
- Thực hành có hướng dẫn của Đăng kiểm viên hướng dẫn mỗi nội dung của một loại hình thiết kế của mỗi loại phương tiện tối thiểu 03 lần.
- Thực hành độc lập mỗi một loại hình thiết kế của mỗi loại phương tiện tối thiểu 03 lần của 03 phương tiện khác nhau có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hướng dẫn.
2.2.1. Thực tập thẩm định thiết kế phương tiện
TT |
Chủ đề thực tập Phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 25:2010/BGTVT |
|
Phần vỏ tàu |
1 |
Thẩm định thiết kế kết cấu thân tàu hàng khô vỏ thép |
2 |
Thẩm định thiết kế ổn định, mạn khô của tàu hàng khô vỏ thép |
3 |
Thẩm định thiết kế trang thiết bị của tàu hàng khô vỏ thép |
4 |
Thẩm định thiết kế thân tàu hàng khô vỏ gỗ với nội dung nêu tại các điểm 1,2,3 của Bảng này |
5 |
Thẩm định thiết kế thân tàu hàng khô vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này |
6 |
Thẩm định thiết kế thân tàu vỏ nhôm với nội dung nêu tại các điểm 1,2,3 Bảng này |
7 |
Thẩm định thiết kế thân tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép với nội dung nêu tại các điểm 1,2,3 của Bảng này |
8 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách vỏ thép với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này |
9 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách vỏ gỗ với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này |
10 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách vỏ nhôm với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 Bảng này |
11 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) với nội dung nêu tại các điểm 1,2,3 của Bảng này |
12 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách vỏ xi măng lưới thép với nội dung nêu tại các điểm 1, 2, 3 của Bảng này |
13 |
Thẩm định thiết kế hoán cải tàu hàng khô, tàu khách |
|
Phần máy tàu |
14 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ thép |
15 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ nhôm |
16 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ gỗ |
17 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
18 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu của tàu hàng khô, tàu khách vỏ xi măng lưới thép |
19 |
Thẩm định thiết kế hoán cải phần máy tàu |
TT |
Chủ đề thực tập Phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 72:2013/BGTVT và các quy chuẩn kỹ thuật có liên quan |
|
Phần vỏ tàu |
1 |
Thẩm định thiết kế kết cấu thân tàu hàng khô vỏ thép |
2 |
Thẩm định thiết kế ổn định của tàu hàng khô vỏ thép |
3 |
Thẩm định thiết kế mạn khô của tàu hàng khô vỏ thép |
4 |
Thẩm định thiết kế trang thiết bị của tàu hàng khô vỏ thép |
5 |
Thẩm định thiết kế thân tàu hàng khô vỏ gỗ (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
6 |
Thẩm định thiết kế thân tàu vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
7 |
Thẩm định thiết kế thân tàu vỏ nhôm (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
8 |
Thẩm định thiết kế thân tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
9 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
10 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ nhôm (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
11 |
Thẩm định thiết kế thân tàu khách chở dưới 50 người, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
12 |
Thẩm định thiết kế thân tàu chở dưới 50 người, tổng công suất máy chính dưới 135 cv vỏ xi măng lưới thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị) |
13 |
Thẩm định thiết kế hoán cải tàu hàng khô, tàu khách đối với các loại vật liệu |
14 |
Thẩm định thiết kế sửa đổi tàu hàng khô, tàu khách |
15 |
Thẩm định thông báo ổn định cho tàu khách |
16 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu hàng khô vỏ thép có trọng tải trên 2000 tấn (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị), trong đóng mới |
17 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu của tàu dầu vỏ thép ( kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị tàu dầu loại II, tàu dầu loại I trong đóng mới |
18 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu của tàu cấp VR-SB trong đóng mới |
19 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu của tàu chở khí hóa lỏng trong đóng mới |
20 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu của tàu chở hàng nguy hiểm trong đóng mới |
21 |
Thẩm định thiết kế phần thân tàu của tàu đệm khí trong đóng mới |
|
Phần máy tàu |
22 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới |
23 |
Thẩm định thiết kế phần máy phụ của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới |
24 |
Thẩm định thiết kế phần các hệ thống phục vụ của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới |
25 |
Thẩm định thiết kế phần điện của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới |
26 |
Thẩm định thiết kế phần phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu hàng khô vỏ thép trong đóng mới |
27 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu hàng khô vỏ gỗ trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy ) |
28 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu hàng khô vỏ nhôm trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) |
29 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu hàng khô vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) |
30 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu hàng khô vỏ xi măng lưới thép trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) |
31 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu khách chở dưới 50 khách trong đóng mới ( máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) |
32 |
Thẩm định thiết kế phần máy chính của tàu khách chở dưới 50 khách trong đóng mới (máy chính, máy phụ, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy) cho các loại vật liệu khác nhau gồm thép, nhôm, xi măng lưới thép, gỗ, FRP |
33 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện của tàu dầu vỏ thép (kết cấu, ổn định, mạn khô, trang thiết bị tàu dầu loại II, tàu dầu loại I trong đóng mới |
34 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện của tàu công trình (tàu cuốc, tàu hút) trong đóng mới |
35 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện của tàu kéo, tàu đẩy trong đóng mới |
36 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu khách chở từ 50 khách trở lên, cho các loại vật liệu thép, gỗ, FRP, nhôm trong đóng mới |
37 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu khách lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, cho các loại vật liệu thép, gỗ, FRP trong đóng mới |
38 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu cấp VR-SB trong đóng mới |
39 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu đặt cẩu trong đóng mới |
40 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu cao tốc trong đóng mới |
41 |
Thẩm định thiết kế máy tàu của tàu hai thân trong đóng mới |
42 |
Thẩm định thiết kế máy tàu, điện của tàu thể thao, vui chơi giải trí trong đóng mới |
43 |
Thẩm định thiết kế phần phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy cho các loại tàu dầu, tàu chở khách, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà nổi, khách sạn nổi |
44 |
Thẩm định Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại |
45 |
Thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp |
46 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu chở khí hóa lỏng trong đóng mới |
47 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu chở hàng nguy hiểm trong đóng mới |
48 |
Thẩm định thiết kế phần máy tàu, điện, phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy của tàu đệm khí trong đóng mới |
2.2.2. Thực tập thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp
TT |
Chủ đề thực tập |
1 |
Máy lái điện, điện thủy lực, thủy lực |
2 |
Máy kéo neo, tời |
3 |
Thiết bị cứu sinh, cấp cứu |
4 |
Hệ thống thiết bị cứu hỏa |
5 |
Thiết bị nâng trên tàu |
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỔ SUNG
3.1. Đối tượng và chương trình đào tạo
a) Người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các ngành điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III kiểm tra vỏ tàu sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 1 khoản 3.3 mục này.
b) Người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc ngành điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III kiểm tra máy và điện tàu sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 3 khoản 3.3 mục này.
c) Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở các điểm b và c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được bổ sung kiểm tra vỏ tàu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 của Thông tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 1 khoản 3.3 mục này.
d) Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở các điểm b và c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được bổ sung kiểm tra máy và điện tàu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 của Thông tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 3 khoản 3.3 mục này.
đ) Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư này và Đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng II, hạng I được bổ sung kiểm tra vỏ tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 2 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 2 khoản 3.3 mục này.
e) Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng III thuộc các ngành nêu ở điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư này và Đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng II, hạng I được bổ sung kiểm tra máy và điện tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 2 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này sau khi được đào tạo bổ sung chuyên môn theo chương trình 4 khoản 3.3 mục này.
3.2. Tổ chức, thực hiện đào tạo: Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức, giáo viên của các trường đại học thực hiện.
3.3. Nội dung chương trình đào tạo bổ sung và thời gian đào tạo
a) Chương trình 1 (đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra vỏ tàu đối với phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25: 2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa).
TT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
1 |
Vẽ tàu |
15 |
2 |
Tĩnh học tàu thủy |
30 |
3 |
Bố trí chung và kỹ thuật tàu thủy |
15 |
4 |
Động học tàu thủy 1 |
30 |
5 |
Kết cấu thân tàu thủy |
30 |
6 |
Thiết bị tàu thủy |
15 |
|
Tổng cộng |
135 |
b) Chương trình 2 (đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra vỏ tàu đối với phương tiện thủy nội địa chở hàng có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
1 |
Vẽ tàu |
15 |
2 |
Tĩnh học tàu thủy |
45 |
3 |
Bố trí chung và kỹ thuật tàu thủy |
15 |
4 |
Động học tàu thủy 1 |
60 |
5 |
Kết cấu thân tàu thủy |
45 |
6 |
Thiết bị tàu thủy |
45 |
7 |
Đồ án kết cấu tàu thủy |
15 |
8 |
Sức bền tàu thủy |
30 |
|
Tổng cộng |
270 |
c) Chương trình 3 (đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra máy tàu và điện tàu đối với phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN25: 2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng có động cơ có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở người có sức chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa).
TT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
1 |
Diesel tàu thủy |
30 |
2 |
Máy phụ tàu thủy |
30 |
3 |
Hệ thống đường ống |
15 |
4 |
Điện tàu thủy |
15 |
|
Tổng cộng |
90 |
d) Chương trình 4 (đào tạo bổ sung chuyên môn để kiểm tra máy tàu và điện tàu đối với phương tiện thủy nội địa chở hàng có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ phà có trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR-SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu có thiết bị nâng có sức nâng trên 01 tấn, tàu cao tốc, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng).
TT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
1 |
Diesel tàu thủy |
30 |
2 |
Máy phụ tàu thủy |
30 |
3 |
Hệ thống đường ống |
30 |
4 |
Điện tàu thủy |
30 |
5 |
Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy |
45 |
6 |
Tự động điều chỉnh và điều khiển hệ thống động lực |
45 |
|
Tổng cộng |
210 |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH LỚP TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH LỚP TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Đã hoàn chương trình tập huấn:.............................................................................
Đơn vị tổ chức:......................................................................................................
Thời gian:..............................................................................................................
Kết quả:................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày…..tháng ……năm……. CỤC TRƯỞNG |
Số:……………..
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN LẠI/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG
ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
…………………, ngày …… tháng …. năm……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN LẠI/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:……………………………………..
1. Đơn vị đăng kiểm:..............................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại:............................. Số Fax:...........................................................
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:..........................................................................................................
6. Ngày tháng năm sinh:........................................................................................
7. Nơi sinh:............................................................................................................
8. Quê quán:..........................................................................................................
9. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:.........................................................................
10. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**): ...................... (đã hoàn thành chương tập huấn Giấy chứng nhận số ………………… (Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số ………………… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng)
11. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận:......................................
12. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
12.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
|
|
|
|
|
12.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra |
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu |
|||||
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trên đà |
|
|
|
|
|
|
Trung gian |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bất thường |
|
|
|
|
|
|
13. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
1.3.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng thẩm định |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
13.2. Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
PHỤ LỤC IV
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên:............................................................ Nam, Nữ:..................................
Ngày tháng, năm sinh:.............................. Nơi sinh:..............................................
Dân tộc................................................................ Tôn giáo:..................................
Chỗ ở hiện nay:.....................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Trình độ: + Chuyên môn:........................................................................................
+ Ngoại ngữ:..........................................................................................
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy ¨ |
2. Máy, điện tàu thủy ¨ |
3. Vô tuyến điện ¨ |
Đã hoàn thành chương trình đào tạo nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: ………….. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày ……... đến ngày …../…../……. tại………………
Kết quả đạt loại............................................................
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT |
Chức danh |
Chức vụ |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
Đến |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo |
Địa điểm |
Nơi đào tạo |
Thời gian (từ --- đến) |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT |
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật |
Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…………….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức ......................... Về chuyên môn.........................................
Về trình độ ngoại ngữ ............. Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm............................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị |
Người khai |
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NGÀY
|
Nơi thực tập: .................................................. Đăng kiểm viên thực tập: ................................ Đăng kiểm viên hướng dẫn: ............................ |
Địa điểm và thời gian:............................................................................................
Tên tàu:.................................................................................................................
Loại tàu:................................................................................................................
I- Nội dung thực hiện của Đăng kiểm viên thực tập: (Bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
1- Hạng mục kiểm tra/nội dung đào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (Ghi rõ mục, điều, chương):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3- Kết quả kiểm tra (tốt/đạt/chưa đạt-Nêu lý do đưa ra kết quả-cách khắc phục những khiếm khuyết nếu có):........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II- Đánh giá của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
1- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (phù hợp/chưa phù hợp):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2- Nhận xét thực hành nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực tập (tốt, đạt, chưa đạt):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3- Yêu cầu Đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giám đốc/Phó giám đốc |
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
Đăng kiểm viên thực tập |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên Đăng kiểm viên thực tập:.................. Đơn vị đăng kiểm............................
Họ và tên Đăng kiểm viên hướng dẫn:........... Hạng Đăng kiểm viên.........................
Thời gian thực tập từ ngày ……….đến ngày ………… tại:........................................
I. Nội dung và quá trình thực tập
TT |
Chủ đề thực tập |
Ngày thực hiện |
Kết quả |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
.... |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá chung quá trình thực tập
1. Tự nhận xét của Đăng kiểm viên thực tập:
(Ghi rõ những nội dung đã làm được, những nội dung chưa làm được và kiến nghị)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Nhận xét chung của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
(về tính mẫn cán, khả năng tiếp thu, kết quả đào tạo thực hành của học viên, những học viên có khả năng làm độc lập và những kiến nghị)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn:
(Nhận xét theo khả năng, trình độ của học viên)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Đăng kiểm viên hướng dẫn
|
………., ngày …… tháng ……. năm ……… Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn |
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Mẫu 1
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày ……. tháng .... năm ……..
Tại: .....................................................
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng kiểm viên kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa của Cục Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông ....................................... chuyên môn ………………… hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng …………………/Thực tập …………………………. được đơn vị: ……………………… đề nghị công nhận mới , công nhận lại , công nhận nâng hạng đăng kiểm viên kiểm tra chuyên ngành vỏ tàu/máy tàu
I. Nội dung đánh giá và kết quả đánh giá
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ |
|
Đạt |
Không đạt |
||
1. Quy định về nghiệp vụ |
|||
1.1 |
|
||
1.2 |
|
||
1.3 |
|
||
… |
……………………. |
||
2. Kiểm tra thực tế tàu đóng mới, sửa chữa theo QCVN 25:2010/BGTVT |
|||
2.1 |
Công tác chuẩn bị Kiểm tra |
||
2.2 2.2.1 2.2.2 |
Thực hiện Kiểm tra tàu: Kiểm tra đóng mới, sửa chữa.................................................... Sao thẩm định mẫu: .................................................................. |
|
|
2.3 |
Lập biên bản kiểm tra. |
||
3. Kiểm tra thực tế tàu đóng mới, sửa chữa theo QCVN 72:2013/BGTVT |
|||
3.1 |
Công tác chuẩn bị kiểm tra |
||
3.2 3.2.1 3.2.2 3.2.3 |
Thực hiện kiểm tra: Kiểm tra đóng mới, sửa chữa: .................................................. Thẩm định thiết kế thi công: ...................................................... Thẩm định thiết kế hoàn công: ................................................... |
|
|
3.3 |
Lập biên bản kiểm tra. |
||
4. Kiểm tra thực tế tàu đang khai thác theo QCVN 25:2010/BGTVT |
|||
4.1 |
Công tác chuẩn bị cho việc kiểm tra |
||
4.2 4.2.1 4.2.2 4.2.3 |
Thực hiện kiểm tra: Kiểm tra trên đà: ....................................................................... Kiểm tra hàng năm: ................................................................... Kiểm tra bất thường: ................................................................ |
|
|
4.3 |
Lập biên bản kiểm tra |
||
5. Kiểm tra thực tế tàu đang khai thác theo QCVN 72:2013/BGTVT |
|||
5.1 |
Công tác chuẩn bị cho việc kiểm tra |
||
5.2 5.2.1 5.2.2 5.2.3 5.2.4 5.2.5 |
Thực hiện kiểm tra Kiểm tra định kỳ: ...................................................................... Kiểm tra trên đà: ....................................................................... Kiểm tra trung gian: .................................................................. Kiểm tra hàng năm: ................................................................... Kiểm tra bất thường: ................................................................ |
|
|
5.3 |
Lập biên bản kiểm tra |
||
6. Lập cấp hồ sơ đăng kiểm |
|||
6.1 |
Sử dụng chương trình quản lý phương tiện thủy nội địa trên máy tính |
||
6.2 |
Lập hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện |
||
6.3 |
Lập các báo cáo giám sát của đơn vị |
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các lỗi)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm tra
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh giá năng lực Đăng kiểm viên kết thúc vào hồi giờ ... ngày ….. Biên bản này lập thành 02 bản, ... bản lưu tại đơn vị, ……. bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN |
ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Mẫu 2
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày ……. tháng .... năm ……..
Tại: .....................................................
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng kiểm viên kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa của Cục Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông ....................................... chuyên môn ………………… hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng …………………/Thực tập …………………………. được đơn vị:……………………………………………. đề nghị công nhận kiểm tra sản phẩm công nghiệp lần đầu
I. Nội dung đánh giá và kết quả đánh giá
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ |
|
Đạt |
Không đạt |
||
1. Quy định về nghiệp vụ |
|||
1.1 |
|
||
1.2 |
|
||
1.3 |
|
||
… |
……………………… |
||
2. Kiểm tra sản phẩm công nghiệp lần đầu |
|||
2.1 |
Công tác chuẩn bị kiểm tra |
||
2.2 |
Thực hiện kiểm tra sản phẩm công nghiệp: |
|
|
2.2.1 |
Kiểm tra máy chính, máy phụ |
||
2.2.2 |
Kiểm tra nồi hơi |
||
2.2.3 |
Kiểm tra bình chịu áp lực |
||
2.2.4 |
Kiểm tra chứng nhận quy trình hàn |
||
2.2.5 |
Kiểm tra thử không phá hủy |
||
2.2.6 |
Kiểm tra thợ hàn |
||
2.2.7 |
Kiểm tra thiết bị nâng |
||
2.2.8 |
Kiểm tra máy neo, lái, tời (điện, diesel, thủy lực) |
||
2.2.9 |
Kiểm tra neo |
||
2.2.10 |
Kiểm tra chân vịt |
||
2.2.11 |
Kiểm tra hệ trục chân vịt |
||
2.2.12 |
Kiểm tra xích, cáp |
||
2.2.11 |
Kiểm tra hệ trục chân vịt |
||
2.2.12 |
Kiểm tra xích, cáp |
||
2.2.13 |
Kiểm tra vật liệu |
||
2.2.14 |
Kiểm tra thiết bị cứu sinh |
||
2.2.15 |
Kiểm tra thiết bị cứu hỏa |
||
2.2.16 |
Kiểm tra thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm |
||
2.2.17 |
Kiểm tra công nhận phòng thí nghiệm, trạm thử |
||
2.3 |
Lập biên bản kiểm tra |
||
3. Lập cấp hồ sơ đăng kiểm |
|||
3.1 |
Sử dụng chương trình, quản lý phương tiện thủy nội địa trên máy tính |
||
3.2 |
Lập hồ sơ đăng kiểm cho sản phẩm công nghiệp |
||
3.3 |
Lập các báo cáo |
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các lỗi)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm tra
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh giá năng lực Đăng kiểm viên kết thúc vào hồi giờ ... ngày …… Biên bản này lập thành 02 bản, ... bản lưu tại đơn vị, …… bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN |
ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Mẫu 3
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ NĂNG LỰC THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Hôm nay, ngày ……. tháng .... năm ……..
Tại: .....................................................
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa, Đăng kiểm viên kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa của Cục Đăng kiểm Việt Nam gồm:
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
- Ông ........................................... Chức vụ:..........................................................
Đã tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm của Ông .......................... chuyên môn ………………… hiện là Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng ……………... /Thực tập …………………………. được đơn vị: ……………………… đề nghị công nhận đăng kiểm viên thẩm định thiết kế theo chuyên môn
I. Nội dung đánh giá và kết quả đánh giá
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ |
|
Đạt |
Không đạt |
||
1. Quy định về nghiệp vụ |
|||
1.1 |
|
||
1.2 |
|
||
1.3 |
|
||
… |
………………………. |
||
2. Kiểm tra thẩm định thiết kế phương tiện theo QCVN 25:2010/BGTVT |
|||
2.1 |
Công tác chuẩn bị thẩm định |
||
2.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế: |
|
|
2.2.1 |
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới |
||
2.2.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ |
||
2.2.3 |
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải |
||
2.2.4 |
Thẩm định mẫu |
||
2.3 |
Lập hồ sơ thẩm định |
||
3. Kiểm tra thẩm định thiết kế phương tiện theo QCVN 72:2013/BGTVT |
|||
3.1 |
Công tác chuẩn bị thẩm định |
||
3.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế: |
|
|
3.2.1 |
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới |
||
3.2.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ |
||
3.2.3 |
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải |
||
3.2.4 |
Thẩm định thiết kế sửa đổi |
||
3.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế: |
|
|
3.2.1 |
Thực hiện thẩm định thiết kế đóng mới |
||
3.2.2 |
Thực hiện thẩm định thiết kế lập hồ sơ |
||
3.2.3 |
Thực hiện thẩm định thiết kế hoán cải |
||
3.2.4 |
Thẩm định thiết kế sửa đổi |
||
3.3 |
Lập hồ sơ thẩm định |
||
4. Lập cấp hồ sơ đăng kiểm |
|||
4.1 |
Sử dụng chương trình quản lý phương tiện thủy nội địa trên máy tính |
||
4.2 |
Lập hồ sơ thẩm định cho phương tiện |
||
4.3 |
Lập các báo cáo của đơn vị |
II. Lý do không đạt (nếu có, ghi rõ các lỗi)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Yêu cầu sau kiểm tra
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cuộc kiểm tra, đánh giá năng lực Đăng kiểm viên kết thúc vào hồi....giờ ... ngày ……… Biên bản này lập thành 02 bản, ... bản lưu tại đơn vị, .......... bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN |
ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………., ngày …… tháng …… năm…….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà):
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Đơn vị:
Được công nhận là: Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ………………………..
Được phép thực hiện những loại kiểm tra ghi trong Phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày …………………..
|
CỤC TRƯỞNG |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------------
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VlÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG III
Số …………
Họ và tên :....................................................... Chuyên ngành :.............................
Đơn vị:.......................................................... Ngày cấp phụ lục:...........................
Chứng nhận rằng Đăng kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I – Đối tượng và loại hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT, bao gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra: Đánh dấu (x)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
Sao thẩm định mẫu |
||
Trên đà |
Hàng năm |
Bất thường |
||
|
|
|
|
|
1.2 Đối tượng kiểm tra: Phương tiện thủy nội địa chở hàng khô có trọng tải dưới 200 tấn, tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, các tàu công trình có chiều dài dưới 10 m, phương tiện thủy nội địa chở dưới 50 người tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa, trừ phà có trọng tải từ 50 tấn trở lên, tàu cấp VR- SB, tàu hai thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra: Đánh dấu (x)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
thiết kế |
||||
Định kỳ |
Trên đà |
Hàng năm |
Bất thường |
Thi công |
Hoàn công |
|
|
|
|
|
|
|
|
II - Kiểm tra theo chuyên ngành được đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
|
CỤC TRƯỞNG |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------------
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG II
Số ……….
Họ và tên :....................................................... Chuyên ngành :.............................
Đơn vị:.......................................................... Ngày cấp phụ lục:...........................
Chứng nhận rằng Đăng kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I. Đối tượng và loại hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra: Đánh dấu (x)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
Sao thẩm định mẫu |
||
Trên đà |
Hàng năm |
Bất thường |
||
|
|
|
|
|
1.2. Đối tượng kiểm tra: Các loại Phương tiện thủy nội địa không nêu tại 1.1 đối với vật liệu:…..., trừ tàu hàng có trọng tải từ 2000 tấn trở lên, tàu dầu loại II có trọng tải từ 1000 tấn trở lên, tàu dầu loại I và tàu cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên, tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, tàu đệm khí, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra: Đánh dấu (x)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
Thiết kế |
|||||
Định kỳ |
Trên đà |
Trung gian |
Hàng năm |
Bất thường |
Thi công |
Hoàn công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kiểm tra theo chuyên ngành được đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
III. Đối tượng và loại hình kiểm tra sản phẩm công nghiệp
Máy chính, phụ ¨ |
Nồi hơi ¨ |
Bình chịu áp lực ¨ |
||||
Chứng nhận quy trình hàn ¨ |
Thử không phá hủy ¨ |
Kiểm tra thợ hàn ¨ |
||||
Thiết bị nâng ¨ |
Máy treo, lái, tời (điện, diesel, thủy lực) ¨ |
Neo ¨ |
||||
Chân vịt ¨ |
Hệ trục chân vịt ¨ |
Xích, cáp ¨ |
Vật liệu ¨ |
|||
Thiết bị cứu sinh ¨ |
Thiết bị cứu hỏa ¨ |
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm tàu ¨ |
Phòng thí nghiệm, trạm thử ¨
|
CỤC TRƯỞNG |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------------
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA HẠNG I
Số ……….
Họ và tên :....................................................... Chuyên ngành :.............................
Đơn vị:.......................................................... Ngày cấp phụ lục:...........................
Chứng nhận rằng Đăng kiểm viên có tên trên được phép thực hiện:
I - Đối tượng và loại hình kiểm tra theo chuyên ngành
1.1. Đối tượng kiểm tra: Phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN25:2010/BGTVT bao gồm: phương tiện chở hàng khô có chiều dài dưới 20 m, phương tiện lắp máy có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, phương tiện chở từ 5 đến 12 người và có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa (nêu cụ thể đối tượng nếu cần).
Loại hình kiểm tra: Đánh dấu (x)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
Sao thẩm định mẫu |
||
Trên đà |
Hàng năm |
Bất thường |
||
|
|
|
|
|
1.2 Đối tượng kiểm tra: Các loại phương tiện thủy nội địa không nêu tại 1.1 (cụ thể đối tượng nêu cần)
Đóng mới/lần đầu |
Chu kỳ |
Thiết kế |
|||||
Định kỳ |
Trên đà |
Trung gian |
Hàng năm |
Bất thường |
Thi công |
Hoàn công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Kiểm tra theo chuyên ngành đào tạo bổ sung: (có hoặc không)
III- Đối tượng và loại hình kiểm tra sản phẩm công nghiệp
Máy chính, phụ ¨ |
Nồi hơi ¨ |
Bình chịu áp lực ¨ |
|||||
Chứng nhận quy trình hàn ¨ |
Thử không phá hủy ¨ |
Kiểm tra thợ hàn ¨ |
|||||
Thiết bị nâng ¨ |
Máy treo, lái, tời (điện, diesel, thủy lực) ¨ |
Neo ¨ |
|||||
Chân vịt ¨ |
Hệ trục chân vịt ¨ |
Xích, cáp ¨ |
Vật liệu ¨ |
||||
Thiết bị cứu sinh ¨ |
Thiết bị cứu hỏa ¨ |
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm tàu ¨ |
Phòng thí nghiệm, trạm thử ¨
|
CỤC TRƯỞNG |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------------
PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Số…………
Họ và tên :....................................................... Chuyên ngành :.............................
Đơn vị:.......................................................... Ngày cấp phụ lục:...........................
Chứng nhận rằng Đăng kiểm viên có tên trên được phép thực hiện thẩm định thiết kế theo chuyên môn:
I- Phương tiện thủy nội địa
Các loại phương tiện (Ghi cụ thể loại phương tiện).
Loại hình thẩm định: Đánh dấu (x)
Phương tiện thẩm định |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
II- Sản phẩm công nghiệp (Ghi cụ thể đối tượng)
|
CỤC TRƯỞNG |