Thông tư 46/2024/TT-BGTVT thủ tục cấp, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 46/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 46/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 46/2024/TT-BGTVT quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1.Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
- Văn bản đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
- Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp);
- Danh sách trích ngang nhân lực;
- Danh sách thiết bị kiểm tra.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy gồm:
- Văn bản đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
- Bản vẽ bố trí chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
- Danh sách trích ngang nhân lực;
- Danh sách thiết bị kiểm tra.
3. Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt đồng trong 05 ngày kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền
- Cơ sở kiểm định khí thải có nghĩa vụ:
- Ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực;
- Thông báo công khai về việc tạm ngừng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại cơ sở kiểm định khí thải.
- Lập báo cáo tạm đình chỉ hoạt động kiểm định gửi Sở Giao thông vận tải.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 46/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 46/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 46/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở
đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
_________________
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Chương II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
1. Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
2. Bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
3. Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần hồ sơ này được áp dụng khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp);
4. Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 3 Thông tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát quá trình kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá thực tế
Việc kiểm tra, đánh giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải kiểm tra, đánh giá điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sở Giao thông vận tải đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tham gia kiểm tra, đánh giá cơ sở đăng kiểm xe cơ giới theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Nội dung kiểm tra, đánh giá ghi nhận vào biên bản theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII và các biên bản theo các mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Khi có tổ chức đánh giá sự phù hợp, việc kiểm tra, đánh giá tại điểm này được thay thế bằng kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp;
c) Tổng hợp kết quả và ghi nhận các nội dung tương ứng vào mẫu số 01 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý do vào biên bản theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XI; mã số cơ sở đăng kiểm theo quy định của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục các nội dung không đạt và việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có thông báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn này, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thực hiện trình tự, thủ tục lại từ đầu theo quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới gửi văn bản đề nghị kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đến Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, kết luận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới không đủ điều kiện hoạt động đồng thời dừng thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;
b) Bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền kiểm định thể hiện đầy đủ vị trí kiểm tra, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra;
c) Kết quả đánh giá, chứng nhận cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của tổ chức đánh giá sự phù hợp (thành phần hồ sơ này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026);
d) Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương như sau:
a) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất hoặc cơ sở đăng kiểm xe cơ giới giảm số lượng dây chuyền kiểm định so với nội dung đã được chứng nhận nhưng các dây chuyền kiểm định còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị hỏng: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm e khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng dây chuyền kiểm định; thay đổi loại dây chuyền kiểm định; thay đổi thiết bị kiểm tra làm thay đổi loại phương tiện được kiểm định; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc, nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông tư này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Thông tư này. Mã số cơ sở đăng kiểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây.
Điều 6. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc tạm ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở đăng kiểm thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời căn cứ vào hoạt động kiểm định của các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này để chỉ định cơ sở đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận bàn giao hồ sơ và phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định chưa sử dụng từ cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận.
2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới khi quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới có hiệu lực, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được chỉ định tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc bàn giao, lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời gửi tới Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam để báo cáo.
Điều 8. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Giao thông vận tải và cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, việc lưu trữ đảm bảo an toàn, khoa học, dễ tìm kiếm.
Chương III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy gồm:
1. Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
2. Bản vẽ bố trí chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
3. Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm định khí thải) nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo quy định tại Điều 9 Thông tư này bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát theo quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
b) Trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
3. Kiểm tra, đánh giá thực tế
Việc kiểm tra, đánh giá thực tế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ như sau:
a) Kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy để ghi nhận vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, đánh giá cơ sở kiểm định khí thải theo quy định tại Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới và tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá tại điểm a khoản này, ghi nhận các nội dung tương ứng vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá thực tế không đạt yêu cầu: Sở Giao thông vận tải ghi rõ lý do vào biên bản theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải để khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục XI; mã số cơ sở kiểm định khí thải theo quy định của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục đối với trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
a) Việc khắc phục và kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông báo các nội dung không đạt yêu cầu. Quá thời hạn này, để tiếp tục, tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải thực hiện trình tự, thủ tục lại từ đầu theo quy định tại Điều này;
b) Sau khi khắc phục các nội dung không đạt, tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải gửi văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này tới Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải thực hiện các bước quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá lại không đạt yêu cầu, nêu rõ lý do không đạt và kết luận cơ sở kiểm định khí thải không đủ điều kiện hoạt động, dừng thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản thông tin về cơ sở kiểm định khí thải;
b) Bản vẽ bố trí chung của cơ sở kiểm định khí thải thể hiện được vị trí kiểm tra;
c) Danh sách trích ngang nhân lực theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách thiết bị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi thông tin địa giới hành chính.
2. Cơ sở kiểm định khí thải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bằng hình thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Giao thông vận tải địa phương như sau:
a) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị mất: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ cấp lại do giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị hỏng: tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy bị hỏng;
c) Hồ sơ cấp lại do cơ sở kiểm định khí thải thay đổi thông tin địa giới hành chính ghi trên giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Hồ sơ cấp lại do cơ sở kiểm định khí thải thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng thiết bị kiểm tra; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy: các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ trong ngày làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn cơ sở kiểm định khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông tư này. Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 10 Thông tư này. Mã số cơ sở kiểm định khí thải ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện là mã số được cấp trước đây.
Điều 12. Trình tự, thủ tục tạm đình chỉ hoạt động cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc tạm ngừng kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm đình chỉ hoạt động có hiệu lực, cơ sở kiểm định khí thải, lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về cơ sở kiểm định khí thải thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm định khí thải phải ngừng hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy khi quyết định thu hồi có hiệu lực; đồng thời thông báo công khai về việc ngừng hoạt động tại cơ sở kiểm định khí thải.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực, cơ sở kiểm định khí thải phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy và chuyển dữ liệu hoạt động kiểm định khí thải cho Sở Giao thông vận tải.
Điều 14. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy được lưu trữ vĩnh viễn tại Sở Giao thông vận tải và cơ sở kiểm định khí thải, việc lưu trữ đảm bảo an toàn, khoa học, dễ tìm kiếm.
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm tra việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy của các Sở Giao thông vận tải.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy tại địa phương theo quy định của Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm
Chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận: - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục KSTTHC ( Văn phòng Chính phủ); - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN&MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm |