Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI SỐ 25/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2007 CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH
QUẢNG BÌNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA
CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG
BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình tại Công văn số 1947/UBND ngày 02 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Nay công bố
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
a) Vùng nước
trước cầu cảng Gianh, cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh và cầu cảng Nhật Lệ
trên sông Nhật Lệ.
b) Vùng nước của
luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch,
khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại
điểm a khoản này.
2. Vùng nước
trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được
công bố theo quy định của pháp luật.
Điều
2.
Phạm vi vùng nước
cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình tính theo mực nước thủy triều lớn
nhất, được quy định như sau:
1. Khu
vực cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Ranh giới về
phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CG1, CG2, CG3, CG4 có
tọa độ sau đây:
CG1: 17o42'40"N, 106o29'00" E;
CG2: 17o42'40"N, 106o31'00" E;
CG3: 17o42'10"N, 106o31'00" E;
CG4: 17o42'10"N, 106o29'00" E.
b) Ranh giới trên
sông Gianh: được giới hạn từ điểm CG1 và CG4 chạy dọc theo hai bờ sông Gianh đến
đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh 200m về
phía thượng lưu.
2. Khu vực cảng
Nhật Lệ:
a) Ranh giới về
phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NL1, NL2, NL3, NL4, có
tọa độ sau đây:
NL1: 17o29'10"N, 106o37'20" E;
NL2: 17o29'40"N, 106o37'20" E;
NL3: 17o29'40"N, 106o39'00" E;
NL4: 17o29'10"N, 106o37'30" E.
b) Ranh giới trên
sông Nhật Lệ: được giới hạn từ điểm NL1 và NL4 chạy dọc theo hai bờ sông đến
đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Nhật Lệ 200m về phía thượng lưu.
Điều
3.
Vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền
vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, được quy định như sau:
1. Khu vực cầu
cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Vùng đón trả
hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước nằm trong hình quạt tròn được
giới hạn từ 0o đến 165o với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
17o 42' 27" N, 106o30' 30" E.
b) Khu neo đậu và
khu chuyển tải:
- Đối với tàu chở
xăng dầu: tại vùng nước đối diện với cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
- Đối với tàu chở
hàng khô: tại vùng nước dọc theo xã Quảng Phúc đối diện với cầu cảng Gianh.
c) Khu tránh bão:
là vùng nước trên sông Gianh thuộc địa phận xã Quảng Phúc, cho tàu thuyền có
trọng tải đến 600 DWT. Tàu thuyền có trọng tải trên 600 DWT khi có bão phải
điều động đi tránh bão ra khỏi vùng nước của cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng
dầu trên sông Gianh.
2. Khu vực cảng
Nhật Lệ:
a) Vùng đón trả
hoa tiêu và vùng kiểm dịch: tại vùng nước nằm trong hình quạt tròn được
giới hạn từ 340o đến 140o với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
17o 29'41'' N, 106o 38'09'' E.
b) Khu
neo đậu: là vùng nước trên sông Nhật Lệ dọc theo thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo
Ninh đối diện với cầu cảng Nhật Lệ.
c) Khu tránh bão:
là vùng nước trên sông Nhật Lệ thuộc địa phận thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo Ninh.
Điều
4.
Cảng vụ hàng hải
Quảng Bình có trách nhiệm:
1. Thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và
pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
2. Căn cứ vào
tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền,
chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu,
chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này,
bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều
5.
Ngoài phạm vi các
vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải
Quảng Bình còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
Điều
6.
Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số
3013/2001/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về vùng nước cảng Quảng Bình và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Bình.
Điều
7.
Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Bình, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng