Thông tư 35/2012/TT-BGDĐT Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2012/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2012/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/10/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án 911
Ngày 12/10/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 911).
Theo đó, giảng viên biên chế, giảng viên hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các đại học, học viện có đào tạo đại học, trường đại học, cao đẳng hoặc người có nguyện vọng và cam kết trở thành giảng viên tại các trường nêu trên (bao gồm người mới tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ (trong vòng 12 tháng tính đến ngày dự tuyển); nghiên cứu viên đang làm việc tại các Viện nghiên cứu khoa học; những người có năng lực và chuyên môn giỏi đang làm việc tại các đơn vị ngoài nhà trường) muốn dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 ngoài việc có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe để học tập và không quá 45 tuổi tính theo năm đăng ký dự tuyển còn phải đáp ứng một số điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Cụ thể như: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ hoặc có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi trở lên đồng thời có bằng tốt nghiệp thạc sĩ với kết quả học tập đạt 8,0 trở lên (theo thang điểm 10); đăng ký ngành học phù hợp với ngành tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ; được một trường ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp; có công văn cử đi dự tuyển của trường nơi ứng viên công tác hoặc nơi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư 35/2012/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 35/2012/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
---------------------------
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ”Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ,
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đã ký
Bùi Văn Ga |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------ |
QUY ĐỊNH
Đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI
Ứng viên dự tuyển đi đào tạo ở nước ngoài là các đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 2 của Quy định này.
- Mới tốt nghiệp thạc sĩ (trong vòng 12 tháng tính đến ngày dự tuyển): có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi trở lên đồng thời có bằng tốt nghiệp thạc sĩ với kết quả học tập đạt 8,0 trở lên (theo thang điểm 10). Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài thì đánh giá loại tốt nghiệp, kết quả học tập theo quy định về đánh giá và thang điểm của cơ sở đào tạo nước sở tại hoặc xét tương đương theo đánh giá xếp loại của Việt Nam.
Hằng năm, trên cơ sở thông báo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường tổ chức xét chọn theo các điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy định này và theo kế hoạch đào tạo giảng viên của trường nêu tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này; lập danh sách ứng viên cử đi dự tuyển theo nhóm hoặc theo thứ tự ưu tiên, đối với từng chương trình đào tạo (nếu có);
Đồng thời với việc nộp hồ sơ giấy, các ứng viên phải quét (scan) các giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển quy định tại khoản 1 Điều này thành từng file định dạng pdf và đăng ký dự tuyển trực tuyến tại địa chỉ http://tuyensinh.vied.vn/.
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở TRONG NƯỚC
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ và bằng tốt nghiệp đại học chính quy đạt loại khá trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đạt loại giỏi trở lên. Sinh viên tốt nghiệp chương trình tiên tiến, kỹ sư chất lượng cao, cử nhân tài năng có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên.
Trường hợp tốt nghiệp đại học ở nước ngoài thì việc đánh giá loại tốt nghiệp, kết quả học tập theo quy định về đánh giá và thang điểm của cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc xét tương đương theo đánh giá xếp loại của Việt Nam;
Đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này có thể theo học hình thức không tập trung nếu được trường cử đi học có công văn đề nghị. Trong trường hợp này, NCS phải có ít nhất 1,5 năm học tập trung liên tục tại cơ sở đào tạo.
- Có ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trong nước trong tạp chí chuyên ngành tính đến 1 điểm của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định hoặc trong tạp chí hàng đầu, có uy tín của mỗi ngành/lĩnh vực do trường quy định;
- Có ít nhất 01 báo cáo liên quan đến đề tài luận án đăng toàn văn tại hội nghị khoa học cấp quốc gia và tại hội thảo/hội nghị quốc tế .
- Có ít nhất 01 bài báo khoa học công bố ngoài nước (tạp chí quốc tế ISI hoặc tạp chí có uy tín).
Mẫu đề cương đề án tại Phụ lục V kèm theo.
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định và đáp ứng nhu cầu đào tạo NCS theo Đề án 911, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ ở trong nước theo Đề án 911 cho cơ sở đào tạo;
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung cần hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo chưa đáp ứng các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo cần tiếp tục chuẩn bị các điều kiện;
Hằng năm, Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra thông báo tuyển sinh, hồ sơ dự tuyển, tổ chức tuyển sinh và triệu tập NCS trúng tuyển theo quy định của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành và quy định, yêu cầu nêu trong Đề án nhận nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ trong nước của cơ sở đào tạo đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.
Ngoài các quyền của giảng viên, người hướng dẫn quy định tại Điều lệ trường đại học hiện hành, Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành, giảng viên và người hướng dẫn NCS theo Đề án 911 còn được:
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ THEO PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Điều kiện dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ theo phương thức phối hợp thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Quy định này.
Mẫu đề cương đề án tại Phụ lục VI kèm theo.
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định và đáp ứng nhu cầu đào tạo NCS theo Đề án 911, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ theo phương thức phối hợp cho cơ sở đào tạo;
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung cần hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo chưa đáp ứng các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo cần tiếp tục hoàn thiện các điều kiện;
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGOẠI NGỮ VÀ KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG NGHIÊN CỨU
Đào tạo tiền tiến sĩ được thực hiện trong thời gian tối đa 9 tháng theo hình thức tập trung.
- Đội ngũ giảng viên ngoại ngữ bao gồm cả giảng viên bản ngữ, có kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy ngoại ngữ, đã được đào tạo trình độ sau đại học về ngoại ngữ tại các trường đại học ở nước ngoài;
- Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên giảng dạy bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng là những người có trình độ tiến sĩ về quản lý giáo dục, giáo dục học, phương pháp luận nghiên cứu khoa học; có kinh nghiệm trong đào tạo, bồi dưỡng những người làm công tác nghiên cứu khoa học, kinh nghiệm trong bồi dưỡng kiến thức định hướng cho NCS trước khi đi học nước ngoài;
- Có đủ phòng học với trang thiết bị hiện đại, phù hợp cho giảng dạy ngoại ngữ với mỗi lớp từ 15-20 học viên, bao gồm máy chiếu, đầu máy DVD, máy tính kết nối Internet, trang thiết bị đa phương tiện, phòng học tiếng.
- Thư viện có trung tâm tư liệu và tự học, nguồn thông tin tư liệu, tài liệu học tập, băng đĩa và các phần mềm học ngoại ngữ đa dạng, đủ trang thiết bị, phương tiện (máy tính kết nối Internet, máy cassette, thiết bị nghe nhìn đa phương tiện…);
Mẫu đề cương đề án tại Phụ lục VII.
- Nếu hồ sơ của cơ sở giáo dục đại học bảo đảm các điều kiện điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định và đáp ứng yêu cầu đào tạo tiền tiến sĩ theo Đề án 911, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giao nhiệm vụ đào tạo tiền tiến sĩ cho cơ sở giáo dục đại học;
- Nếu hồ sơ của cơ sở giáo dục đại học bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục đại học kết quả thẩm định và những nội dung cần hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ của cơ sở giáo dục đại học chưa đáp ứng các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở giáo dục đại học cần tiếp tục hoàn thiện các điều kiện;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga |
Phụ lục I
Mẫu báo cáo kết quả học tập của nghiên cứu sinh đi đào tạo ở nước ngoài theo Đề án 911
(kèm theo Thông tư số 35 /2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐI ĐÀO TẠO
Ở NƯỚC NGOÀI THEO ĐỀ ÁN 911
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên: ................................................................... Ngày sinh: ......................................
Trường đại học/cao đẳng nơi cử đi đào tạo:: .......................................................................
Quyết định cử đi học số ........................... ngày …………. của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Với thời gian học tập tại nước ngoài: từ ngày............... đến ngày...........
Thời gian gia hạn học tập tại nước ngoài: …......từ tháng …/ 20... đến tháng …/20…
Ngày kết thúc khóa học: .............................................. Ngày về nước: ..............................
Kết quả học tập ([1]): .............................................................................................................
- Văn bằng được cấp: .............................................................................................................
- Kết quả học tập : ..................................................................................................................
Cơ sở đào tạo ở nước ngoài: ..................................................................................................
Tên đề tài luận án tiến sĩ, vấn đề thực tập:.................................................................................
Họ, tên và học hàm, học vị của người hướng dẫn.....................................................................
Đánh giá của cơ sở đào tạo hoặc Giáo sư hướng dẫn (nếu có, viết tóm tắt):..............................
Tự đánh giá kết quả:................................................................................................................
Điều bổ ích nhất đã tiếp thu được trong quá trình học tập: ........................................................
Trường đại học/cao đẳng sẽ tiếp nhận/tuyển dụng sau khi tốt nghiệp: ...................
Nguyện vọng, đề nghị [2] : ..........................................................................................................
Góp ý kiến cho các cơ quan quản lý : .................................................................................
Địa chỉ cơ quan, nhà riêng, số điện thoại, email sau khi trở lại công tác hoặc được phân công, tuyển dụng (bắt buộc phải cung cấp thông tin này): ..........................................
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………, ngày ……… tháng …… năm 20.… Người báo cáo (Ký và ghi rõ họ tên) |
[1] Ghi rõ văn bằng được cấp (thông tin này bắt buộc phải có), nếu chưa có bằng tốt nghiệp thì phải trình bày rõ lý do; ghi rõ kết quả xếp loại học tập (nếu có); hoặc số môn đạt điểm A, điểm B, C… hoặc theo cách cho điểm của cơ sở đào tạo (đối với báo cáo kết thúc khóa học); Kết quả học tập các môn học (đối với báo cáo định kỳ 6 tháng);
[2] Ghi rõ: đề nghị với trường đại học/cao đẳng nơi cử đi đào tạo về nguyện vọng được phân công nhiệm vụ gì; nêu rõ vấn đề hoặc công trình kiến nghị được ứng dụng, khả năng ứng dụng, yêu cầu được học tập bồi dưỡng thêm.
Phụ lục II
Mẫu báo cáo kế hoạch của các trường cử nghiên cứu sinh đi đào tạo trình độ tiên sĩ theo Đề án 911 đại học
(kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tên trường CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO KẾ HOẠCH CỦA CÁC TRƯỜNG
CỬ NGHIÊN CỨU SINH ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ THEO ĐỀ ÁN 911
- Kế hoạch đào tạo theo từng giai đoạn:
- Giai đoạn 2012-2015:
TT |
Năm |
Số lượng |
Phương thức đào tạo |
Ghi chú |
1 |
2012 |
|
|
|
2 |
2013 |
|
|
|
3 |
2014 |
|
|
|
4 |
2015 |
|
|
|
- Giai đoạn 2016-2020:
TT |
Năm |
Số lượng |
Phương thức đào tạo |
Ghi chú |
1 |
2016 |
|
|
|
2 |
2017 |
|
|
|
3 |
2018 |
|
|
|
4 |
2019 |
|
|
|
5 |
2020 |
|
|
|
- Kế hoạch đào tạo hàng năm :
Năm 20...:
TT |
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo |
Số lượng |
Phương thức |
Dự kiến cơ sở |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
(ký tên và đóng dấu)
Phụ lục III(a)
Mẫu cam kết đối với nghiên cứu sinh đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911
(kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ GIỮA NGHIÊN CỨU SINH, BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH) VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ NGHIÊN CỨU SINH ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI THEO ĐỀ ÁN 911
I. PHẦN CAM KẾT CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ................................................................................................................................
Sinh ngày: ……………………………. Số CMND hoặc hộ chiếu ..................................................
Hiện là : ..................................................................................................................................
Được Nhà nước cử đi học tiến sĩ tại (tên trường và nước).......... theo Đề án 911. Tôi xin cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau:
........................, ngày ...... tháng ......... năm ............. Người cam kết (ký và ghi rõ họ tên) |
II. BẢO LÃNH CỦA BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH)
(cho đối tượng là người học vừa tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ)
Họ và tên bố (mẹ)/ người bảo lãnh: ..............................................
Công tác tại: ........................................................
Địa chỉ: ...............................................................
đại diện cho gia đình NCS có tên trên, chúng tôi cam kết :
- Chịu trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo đã được Nhà nước cấp cho con chúng tôi nếu con chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ những nghĩa vụ đã nêu trong bản cam kết.
- Nhắc nhở, động viên con chúng tôi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã được quy định đối với NCS.
Xác nhận của cơ quan bố( mẹ)/người bảo lãnh
hoặc của chính quyền địa phương ..................., ngày ...... tháng ... năm ….
Bố (mẹ)/ người bảo lãnh NCS
(ký và ghi rõ họ tên)
III. BẢO LÃNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ ĐI HỌC
Xác nhận anh/chị ......................................................... là giảng viên của trường (hoặc đã được trường chúng tôi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp trình độ tiến sĩ theo Đề án 911). Trường chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1) Tạo điều kiện về mọi mặt cho anh/chị......... được đi đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án 911, tiếp nhận lại/ tuyển dụng và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi anh/chị ....tốt nghiệp về nước.
2) Giúp đỡ, tạo điều kiện để anh/chị có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo.
3) Phối hợp với gia đình và các cơ quan liên quan yêu cầu anh/chị có tên trên thực hiện đúng, đầy đủ những nghĩa vụ đã nêu trong bản cam kết.
4) Bồi thường toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo cho Nhà nước nếu không ra quyết định tiếp nhận/tuyển dụng và bố trí công việc cho anh/chị có tên trên sau thời hạn 6 tháng kể từ ngày anh/chị có tên trên hoàn tất thủ tục qui định tại mục 3, phần I của văn bản cam kết này.
........................, ngày ...... tháng ......... năm ............. Hiệu trưởng (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục III (b)
Mẫu cam kết đối với nghiên cứu sinh đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở trong nước theo Đề án 911
(kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ GIỮA NGHIÊN CỨU SINH,
BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH) VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ NGHIÊN CỨU SINH ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở TRONG NƯỚC THEO ĐỀ ÁN 911
I. PHẦN CAM KẾT CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ..............................................................................................................................
Sinh ngày: ……………………………. Số CMND hoặc hộ chiếu ................................................
Hiện là : .................................................................................................................................
Được Nhà nước cử đi học tiến sĩ tại .......... theo Đề án 911. Tôi xin cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau:
1. Chấp hành nghiêm túc Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ GD&ĐT và của cơ sở đào tạo. Tuân thủ mọi quy định hiện hành của Nhà nước, của trường cử đi học đối với việc được nhận học bổng nhà nước đi đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án 911.
2. Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn được cho phép. Nếu phải gia hạn sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Trong thời gian 3 tháng kể từ khi kết thúc khoá học phải trở về trường đại học/cao đẳng cử đi đào tạo để hoàn thành thủ tục báo cáo tốt nghiệp và thủ tục tiếp nhận lại/tuyển dụng đối với trường cử đi học; quyết toán kinh phí liên quan.
4. Tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi học (đối với đối tượng đang là giảng viên/cán bộ biên chế hoặc hợp đồng)
5. Sau khi tốt nghiệp, cam kết làm việc lâu dài (ít nhất gấp đôi thời gian đào tạo) cho trường cử đi học.
6. Nếu không thực hiện đúng các điều đã cam kết trên, tôi xin bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo theo các quy định hiện hành của Nhà nước và chịu xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của trường đại học, cao đẳng cử đi đào tạo.
........................, ngày ...... tháng ......... năm ............. Người cam kết (ký và ghi rõ họ tên) |
II. CAM KẾT CỦA BỐ (MẸ HOẶC NGƯỜI BẢO LÃNH
(cho đối tượng là người học vừa tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ)
Họ và tên bố (mẹ)/người bảo lãnh: ..............................................
Công tác tại: ........................................................
Địa chỉ: ...............................................................
đại diện cho gia đình NCS có tên trên, chúng tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên con chúng tôi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã được quy định đối với NCS.
- Có trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo đã được Nhà nước cấp cho con chúng tôi nếu con chúng tôi không thực hiện đúng cam kết.
..................., ngày ...... tháng ... năm ….
Bố (hoặc mẹ)/người bảo lãnh
(ký và ghi rõ họ tên)
III. BẢO LÃNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG CỬ ĐI HỌC
Xác nhận anh/chị ......................................................... là giảng viên của (hoặc đã được trường chúng tôi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp trình độ tiến sĩ theo Đề án 911) . Trường chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1) Tạo điều kiện về mọi mặt cho anh/chị......... được đi đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án 911, tiếp nhận lại/ tuyển dụng và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp về nước.
2) Giúp đỡ, tạo điều kiện để anh/chị có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo.
3) Phối hợp với gia đình và các cơ quan liên quan yêu cầu anh/chị có tên trên thực hiện đúng, đầy đủ những nghĩa vụ đã nêu trong bản cam kết.
4) Bồi thường toàn bộ học bổng và chi phí đào tạo cho Nhà nước nếu không ra quyết định tiếp nhận/tuyển dụng và bố trí công việc cho anh/chị có tên trên sau thời hạn 6 tháng kể từ ngày anh/chị có tên trên hoàn tất thủ tục qui định tại mục 3, phần I của văn bản cam kết này..
........................, ngày ...... tháng ......... năm ............. Hiệu trưởng (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911
(kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIÊN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI
THEO ĐỀ ÁN 911 NĂM 20...
(Theo Thông báo số ......./TB-BGDĐT ngày ........ của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nước đăng ký dự tuyển (chỉ đăng ký 01 nước):..................
Ngành học đăng ký dự tuyển:..............................................................................
Ngoại ngữ sẽ sử dụng khi đi học ở nước ngoài: ......................................................
- Họ và tên:..................................................................... Giới tính: □ Nam □ Nữ.
Dân tộc:.................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................
- Chức vụ và cơ quan đang công tác:...............................................
.....................................................................................................
Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh:..................................................................
- Hiện nay là cán bộ: □ Biên chế □ Hợp đồng, từ ngày/tháng/năm...........
□ Sẽ được tuyển dụng sau khi tốt nghiệp □ Học viên cao học/sinh viên đại học mới tốt nghiệp, chưa đi làm. Năm tốt nghiệp:.................................
- Địa chỉ gửi thư:..............................................................................
.....................................................................................................
Điện thoại: Cơ quan.................................... Nhà riêng.................................. DĐ ..........
E-mail:...........................................................................................
- Quá trình đào tạo:
6.1. Đại học:
Thời gian đào tạo:.......................... năm. Từ....................... đến...........................
Trường:...................................................................................
Nước:............................................................................................
Hệ đào tạo: □ Chính quy □ Tại chức □ Khác (ghi rõ):.............
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở đào tạo trong nước: Thời gian: từ............... .....đến..............
Cơ sở đào tạo nước ngoài: Thời gian: từ.............. .....đến..............
Ngành đào tạo:...........................................................................
Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……………….Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:.......................................
Loại tốt nghiệp (nếu có):...............................................
(Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm, xếp loại của nơi học).
6.2. Thạc sĩ:
Thời gian đào tạo:.......................... năm. Từ....................... đến...........................
Trường:...................................................................................
Nước:............................................................................................
Hệ đào tạo: □ Chính quy □ Tại chức □ Khác (ghi rõ):.............
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở đào tạo trong nước: Thời gian: từ............... .....đến..............
Cơ sở đào tạo nước ngoài: Thời gian: từ.............. .....đến..............
Chuyên ngành:...............................................................................
Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……………….Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp:.......................................
Loại tốt nghiệp (nếu có):...............................................
(Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm, xếp loại của nơi học).
Nếu người dự tuyển đã từng học tại nước ngoài thì đề nghị cung cấp rõ thông tin các học bổng/nguồn tài trợ đã được hưởng để đi học nước ngoài:
□ ĐH, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới):
□ ThS, loại học bổng (chọn 1, 2,…theo danh mục liệt kê phía dưới):
(1) Học bổng do ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ GDĐT cử đi học)
(2) Học bổng theo các đề án đào tạo phối hợp được Bộ GDĐT cấp kinh phí
(3) Học bổng diện Hiệp định (Bộ GDĐT cử đi học)
(4) Học bổng do cơ sở đào tạo nước ngoài/ cơ quan, tổ chức quốc tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp học bổng):
.....................................................................................................
(5) Nguồn tài trợ khác hoặc tự túc kinh phí (xin ghi rõ):..............................
7. Trình độ ngoại ngữ: □ Có chứng chỉ □ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: …… IELTS ………TOEFL. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:..
Tiếng ………: ………… ……. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:.. Tiếng ………: ………… ……. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ..
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG CỬ DỰ TUYỂN Ngày / /20(Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
....................., ngày / /20 Người dự tuyển ký và ghi rõ họ tên |
Phụ lục V
Mẫu đề án đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ ở trong nước theo Đề án 911
(Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Ở TRONG NƯỚC THEO ĐỀ ÁN 911
------------------------
Tên cơ sở đào tạo:
Phần I. Thông tin chung
1.1. Giới thiệu về cơ sở đào tạo:
Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo: Lịch sử phát triển, năm thành lập, năm bắt đầu đào tạo tiến sĩ; số lượng các chuyên ngành được giao đào tạo tiến sĩ; thành tích nghiên cứu khoa học đạt được trong 5 năm trở lại đây; những chuyên ngành thuộc thế mạnh của cơ sở đào tạo.
1.2. Kết quả đào tạo tiến sĩ
Bảng 1.2. Kết quả đào tạo tiến sĩ trong những 5 năm gần đây
|
Năm... |
Năm.... |
Năm.... |
Năm... |
Năm... |
Chỉ tiêu tuyển mới |
|
|
|
|
|
Số NCS tuyển mới |
|
|
|
|
|
Quy mô đào tạo |
|
|
|
|
|
Số tốt nghiệp và được cấp bằng TS |
|
|
|
|
|
Số NCS quá hạn (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
Số NCS thôi học (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
1.3. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Tên đơn vị quản lý đào tạo:
- Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý NCS
Bảng 1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo trình độ tiến sĩ
TT |
Họ và tên |
Chức danh KH, học vị |
Chuyên ngành |
Nhiệm vụ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.4. Tạp chí khoa học do cơ sở đào tạo xuất bản (nếu có): tên, năm bắt đầu ấn hành, số kỳ xuất bản mỗi năm, tổ chức và hoạt động, cơ chế biên tập và phản biện, uy tín và chất lượng…
1.5. Trang web của cơ sở đào tạo: địa chỉ website, đường dẫn của chuyên mục đào tạo tiến sĩ trong website; mô tả chuyên mục đào tạo tiến sĩ: các thông tin cơ bản của chuyên mục, kế hoạch đào tạo, bảo vệ luận án; cơ sở dữ liệu đào tạo tiến sĩ,…
Phần II. Điều kiện và năng lực đào tạo của từng chuyên ngành
Căn cứ các qui định tại Điều 14 của Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Thông tư số /BGDĐT-GDĐH ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) để xây dựng phần này của đề án theo từng chuyên ngành.
2.1. Chuyên ngành đào tạo: …………
2.1.1. Thông tin về chuyên ngành đào tạo NCS:
- Năm được giao đào tạochuyên ngành này:
- Đơn vị quản lý chuyên môn (khoa, bộ môn, phòng chuyên môn):
2.1.2 Kết quả đào tạo trong 5 năm trở lại đây
Bảng 2.1.2. Kết quả đào tạo của chuyên ngành
Thông tin chung |
Năm..... |
Năm ..... |
Năm ..... |
Năm.... |
Năm.... |
Quy mô đào tạo |
|
|
|
|
|
Số NCS tuyển mới |
|
|
|
|
|
Số tốt nghiệp và cấp bằng TS |
|
|
|
|
|
Số NCS quá hạn so với quy định (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
Số NCS thôi học (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
2.1.3. Đội ngũ cán bộ khoa học cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành
Bảng 2.1.3. Danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành
TT |
Họ và tên, năm sinh |
Chức danh KH, năm công nhận |
Học vị, năm công nhận |
Số NCS hướng dẫn đã bảo vệ |
Số NCS đang hướng dẫn |
Số bài báo công bố trong nước 5 năm trở lại đây |
Số bài báo công bố ngoài nước 5 năm trở lại đây |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
2.1.4. Cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo chất lượng
a) Thư viện: Giới thiệu, mô tả về nguồn tài liệu chuyên môn phục vụ chuyên ngành đào tạo, chia ra:
- Về sách chuyên khảo phục vụ chuyên ngành đào tạo:
- Về tài liệu, tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước của trường và của khoa;
- Về thư viện điện tử, khả năng kết nối, khai thác, sử dụng tài liệu của thư viện khoa học trong và ngoài nước; với cơ sở nước ngoài có hợp tác nghiên cứu, đào tạo với trường..
Bảng 2.1.4a Danh sách các thư viện, mạng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học trong nước, ngoài nước có khả năng kết nối và khai thác:
TT |
Tên thư viện, mạng CSDL, thông tin khoa học |
Tên nước |
Đường dẫn, địa chỉ website |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) Phòng làm việc
- Chỗ làm việc cho người hướng dẫn NCS: bình quân số m2/ 1 người HD
- Chỗ làm việc cho NCS tại CSĐT: bình quân số m2/1 NCS
c) Phòng thí nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo
Bảng 2.1.4b. Danh sách phòng thí nghiệm, cơ sở thực nghiệm… chuyên ngành
STT |
Tên phòng thí nghiệm, cơ sở thực nghiệm |
Tình trạng trang thiết bị và hiệu suất hoạt động hiện tại |
1 |
|
|
2 |
|
|
2.1.5. Hợp tác quốc tế
a) Hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước
Bảng 2.1.5a. Danh sách hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến chuyên ngành này trong 5 năm trở lại đây
TT |
Tên hội nghị, hội thảo quốc tế |
Thời gian, địa điểm |
Đơn vị đồng tổ chức |
Thông tin trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài
Bảng 2.1.5b. Kết quả hợp tác nghiên cứu khoa học về chuyên ngành này trong 5 năm trở lại đây
TT |
Tên chương trình, đề tài |
Cơ quan, tổ chức hợp tác |
Năm bắt đầu/ Năm kết thúc |
Số NCS tham gia |
Kết quả NC trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
- Khả năng hỗ trợ NCS công bố bài báo quốc tế: về chuyên môn, thủ tục, tài chính…
- Tên các chương trình (hay NCS) được đào tạo theo hình thức phối hợp, đồng hướng dẫn với nước ngoài.
2.1.6. Kế hoạch tuyển sinh: Số NCS/năm của chuyên ngành
2.2. Chuyên ngành: ………
… (các nội dung tương tự nêu trên)
2.3. Chuyên ngành: ………
… (các nội dung tương tự nêu trên)
Ghi chú: Trường hợp có nheieuf chuyên ngành cùng nhóm ngành thì từ phần 2.1.4 trở đi có thể viết chung
Phần III. Tổ chức triển khai
3.1. Tuyển sinh
+ Tuyển sinh (đảm bảo đúng đối tượng, đúng yêu cầu của Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành, cách thức quảng bá, tổ chức tuyển sinh...):
3.2. Tổ chức đào tạo: nêu cụ thể quy trình tổ chức đào tạo, cách thức triển khai như:
- Đào tạo tập trung NCS toàn thời gian;
- Đào tạo không tập trung theo qui định tại khoản 2 Điều 12;
- Cách thức biên chế NCS về khoa chuyên ngành hoặc tổ bộ môn để sinh hoạt chuyên môn theo Quy chế;
- Về hướng dẫn khoa học, lề lối làm việc giữa NCS và người hướng dẫn…
- Cách thức tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện thí nghiệm, hội thảo…
- Việc gửi NCS đi thực tập ở nước ngoài;
- Việc duyệt báo cáo, bài báo khoa học;
- Việc hỗ trợ NCS đăng bài quốc tế (về chuyên môn, thủ tục, tài chính…);
- Tổ chức phản biện độc lập, duyệt luận án…
- Các nội dung trọng tâm trong tổ chức, quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo.
3.3. Cam kết về kết quả đầu ra của NCS (nếu có khác nhau đối với từng chuyên ngành đề nghị ghi rõ)
- Số lượng bài báo khoa học công bố trong nước (tạp chí chuyên ngành tính đến 1 điểm của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định):
- Số lượng bài báo khoa học công bố ngoài nước (tạp chí quốc tế có uy tín):
- Số lượng hội thảo khoa học (trong nước, nước ngoài) tham gia có báo cáo:
3.4. Dự toán kinh phí đào tạo 1 NCS ở trong nước (tính theo ngành (nhóm chuyên ngành) nếu có sự khác nhau giữa các ngành).
Bảng 3.4. Dự toán kinh phí đào tạo 1 NCS ở trong nước
(các nội dung ghi trong Mục chi ở đây có tính gợi ý)
TT |
Nội dung chi |
Mục chi |
Mức chi |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Chi đào tạo các học phần trong CTĐT |
- Số tín chỉ: - Số chuyên đề: |
|
|
|
2 |
Chi người hướng dẫn |
- Người hướng dẫn chính: + + - Người hướng dẫn phụ: + + |
|
|
|
3 |
Chi Hội đồng chấm chuyên đề, luận án |
- Số chuyên đề, số người trong hội đồng,… |
|
|
|
4 |
Chi cho tiến hành nghiên cứu, viết luận án |
- Khảo sát thực tiễn - Khảo cứu tư liệu - Dự HN/hội thảo quốc tế - Thực hiện thí nghiệm - Viết luận án - Đăng bài báo quốc tế - Văn phòng phẩm - Hỗ trợ sinh hoạt phí - … |
|
|
|
5 |
Chi thực tập, NC ngoài nước |
- Sinh hoạt phí: - Vé đi lại: - Trả cho cơ sở thực tập… |
|
|
|
6 |
Chi phản biện độc lập |
- Số người: |
|
|
|
7 |
Chi Hội đồng đơn vị chuyên môn |
- Tính theo số thành viên, chức trách trong hội đồng: |
|
|
|
8 |
Chi Hội đồng cấp trường |
- Tính theo số thành viên, chức trách trong hội đồng: |
|
|
|
9 |
Nội dung khác… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Phụ lục VI
Mẫu đề án đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ
theo phương thức phối hợp theo Đề án 911
(Kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ THEO PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP THEO ĐỀ ÁN 911
--------------------------
Tên cơ sở đào tạo:
Phần I. Thông tin chung
1.1. Giới thiệu về cơ sở đào tạo:
Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo: Lịch sử phát triển, năm thành lập, năm bắt đầu đào tạo tiến sĩ; số lượng các chuyên ngành được giao đào tạo tiến sĩ; thành tích nghiên cứu khoa học đạt được trong 10 năm trở lại đây; những chuyên ngành thuộc thế mạnh của cơ sở đào tạo. Tình hình hợp tác quốc tế trong đào tạo, các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài, đặc biệt liên kết đào tạo ở trình độ tiến sĩ cho đến nay.
1.2. Kết quả đào tạo tiến sĩ trong nước
Bảng 1.2. Kết quả đào tạo tiến sĩ trong 5 năm gần đây
Năm |
Năm ... |
Năm.... |
Năm .... |
Năm .... |
Năm..... |
Chỉ tiêu tuyển mới |
|
|
|
|
|
Số NCS tuyển mới |
|
|
|
|
|
Quy mô đào tạo |
|
|
|
|
|
Số tốt nghiệp và được cấp bằng TS |
|
|
|
|
|
Số NCS quá hạn (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
Số NCS thôi học (tính theo năm tuyển) |
|
|
|
|
|
1.3. Kết quả hợp tác NCKH, phối hợp đào tạo tiến sĩ với nước ngoài đã có (số đè tài hợp tác nghiên cứu, số lượng bài báo công bố, số chương trình phối hợp đào tạo, số lượng NCS đã và đang đào tạo phối hợp...)
1.4. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Tên đơn vị quản lý đào tạo:
- Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý NCS
Bảng 1.4. Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo trình độ tiến sĩ
TT |
Họ và tên |
Chức danh KH, học vị |
Chuyên ngành |
Nhiệm vụ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.4. Tạp chí khoa học do cơ sở đào tạo xuất bản: tên, năm bắt đầu ấn hành, số kỳ xuất bản mỗi năm, tổ chức và hoạt động, cơ chế biên tập và phản biện, uy tín và chất lượng…
1.5. Trang web của cơ sở đào tạo: địa chỉ website, đường dẫn của chuyên mục đào tạo tiến sĩ trong website; mô tả chuyên mục đào tạo tiến sĩ; các thông tin cơ bản của chuyên mục (kế hoạch đào tạo, bảo vệ luận án; cơ sở dữ liệu đào tạo tiến sĩ,…), đặc biệt các thông tin và kết quả liên quan đến hợp tác quốc tế trong NCKH và đào tạo sau đại học, các chương trình đào tạo liên kết, kết quả đào tạo phối hợp trình độ tiến sĩ đã có.
Phần II. Điều kiện và năng lực của từng chuyên ngành đăng ký đào tạo phối hợp
Căn cứ các qui định tại Điều 21 của Qui định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT/BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) để xây dựng phần này của đề án theo từng chuyên ngành.
2.1. Chuyên ngành/Chương trình đào tạo phối hợp: …….
2.1.1. Giới thiệu tóm tắt về cơ sở đào tạo phối hợp ở nước ngoài
+ Tên trường, tên nước, địa chỉ, website:
+ Vị trí và uy tín của cơ sở ĐT nước ngoài tại nước sở tại và trên thế giới:
+ Quá trình hình thành và phát triển quan hệ hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo trình độ tiến sĩ:
+ Giới thiệu những nét chính của văn bản thoả thuận hoặc Hợp đồng phối hợp đào tạo đã có:
+ Kết quả đào tạo phối hợp đã triển khai (nếu có):
2.1.2. Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo phối hợp
Bảng 2.1.2. Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo phối hợp
TT |
Họ và tên, năm sinh |
CDKH, năm công nhận |
Học vị, năm công nhận |
Năng lực ngoại ngũ |
Số NCS hướng dẫn đã bảo vệ |
Số NCS đang hướng dẫn |
Số bài báo công bố trong nước trong 5 năm gần nhất |
Số bài báo công bố ngoài nước trong 5 năm gần nhất |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3. Cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo chất lượng
a) Thư viện: về nguồn tài liệu chuyên môn phục vụ chuyên ngành đào tạo:
- Sách chuyên khảo phục vụ chuyên ngành đào tạo:
- Tài liệu, tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước của trường và của khoa;
- Thư viện điện tử, khả năng kết nối với thư viện của cơ sở phối hợp và các thư viện khoa học trong và ngoài nước khác:......
- Sự hỗ trợ của cơ sở đào tạo phối hợp nước ngoài về tài liệu, sách báo khoa học.
Bảng 2.1.3a. Danh sách các thư viện, mạng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học trong nước, ngoài nước có khả năng kết nối và khai thác sử dụng tài liệu:
TT |
Tên thư viện, mạng CSDL, thông tin khoa học |
Tên nước |
Đường dẫn, địa chỉ website |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
b) Phòng làm việc
- Chỗ làm việc cho người hướng dẫn NCS: bình quân số m2/ 1 người HD
- Chỗ làm việc cho NCS tại CSĐT: bình quân số m2/1 NCS
c) Phòng thí nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo
Bảng 2.1.3c. Danh sách phòng thí nghiệm, cơ sở thực nghiệm… chuyên ngành
STT |
Tên phòng thí nghiệm, cơ sở thực nghiệm |
Tình trạng trang thiết bị, hiệu suất hoạt động hiện tại |
1 |
|
|
2 |
|
|
2.1.4. Hợp tác quốc tế
a) Hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành
Bảng 2.1.4a. Danh sách hội nghị, hội thảo quốc tế trong 5 năm trở lại đây
TT |
Tên hội nghị, hội thảo quốc tế |
Thời gian, địa điểm |
Đơn vị đồng tổ chức |
Thông tin trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
b) Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài
Bảng 2.1.4b. Kết quả hợp tác nghiên cứu khoa học trong 5 năm trở lại đây
TT |
Tên chương trình, đề tài |
Cơ quan, tổ chức hợp tác |
Năm bắt đầu/ Năm kết thúc |
Số NCS tham gia |
Kết quả NC trên tạp chí, website |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
- Khả năng hỗ trợ NCS công bố bài báo quốc tế: về chuyên môn, thủ tục, tài chính…
- Tên các chương trình (hay NCS) được đào tạo theo hình thức phối hợp, đồng hướng dẫn với nước ngoài đã hoặc đang triern khai thực hiện.
2.1.5. Tuyển sinh và tổ chức, quản lý đào tạo
a) Trình bày, mô tả cụ thể, trong đó nhấn mạnh những yếu tố mới, tiên tiến của cơ sở đào tạo nước ngoài áp dụng tại cơ sở đào tạo Việt Nam.
b) Kế hoạch tuyển sinh: số lượng mỗi năm,
c) Phương thức tuyển sinh, cách thức quảng bá, tổ chức tuyển sinh...:
d) Hình thức tổ chức đào tạo: thời gian đào tạo trong nước, thời gian đào tạo ở nước ngoài, kế hoạch nội dung đào tạo dự kiến ở trong nước và nước ngoài theo từng thời điểm .
đ) Tổ chức đào tạo trong nước:
+ Biên chế NCS về khoa chuyên ngành hoặc tổ bộ môn để sinh hoạt chuyên môn theo Quy chế;
+ Hướng dẫn khoa học trong nước; phối hợp với người hướng dẫn ở nước ngoài;
+ Cách thức tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện thí nghiệm, hội thảo…
+ Việc duyệt báo cáo, bài báo khoa học; công bố kết quả nghiên cứu
+ Việc hỗ trợ NCS đăng bài quốc tế (về chuyên môn, thủ tục, tài chính…);
e) Tổ chức đào tạo ở nước ngoài
+ Hướng dẫn khoa học ở nước ngoài; phối hợp với người hướng dẫn trong nước;
+ …
g) Tổ chức duyệt luận án, đánh giá và bảo vệ luận án
h) Trách nhiệm cấp bằng…
i) Cam kết về vai trò và trách nhiệm của mỗi bên trong chương trình
k) Cam kết về kết quả đầu ra của NCS của chuyên ngành:
+ Số lượng bài báo khoa học công bố trong nước (tạp chí chuyên ngành tính đến 1 điểm của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định):
+ Số lượng bài báo khoa học công bố ngoài nước (tạp chí quốc tế có uy tín):
+ Số lượng hội thảo khoa học (trong nước, nước ngoài) tham gia có báo cáo:
+ ….
3.2. Chuyên ngành/Chương trình đào tạo phối hợp: …….
…… (Các nội dung tương tự nêu trên)
3.3. Chuyên ngành/Chương trình đào tạo phối hợp: …….
…… (Các nội dung tương tự nêu trên)
Ghi chú: Trường hợp có nheieuf chuyên ngành cùng nhóm ngành thì từ phần 2.1.3 trở đi có thể viết chung.
Phần III. Dự toán kinh phí đào tạo 1 NCS theo phương thức phối hợp (tính theo ngành)
Bảng 3. Dự toán kinh phí đào tạo 1 NCS theo phương thức phối hợp
(các nội dung ghi trong Mục chi ở đây có tính gợi ý)
TT |
Nội dung chi |
Mục chi |
Mức chi |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Chi đào tạo các học phần trong CTĐT |
- Số tín chỉ/số chuyên đề: - Chi GV nước ngoài tham gia tuyển chọn NCS, đánh giá các môn học |
|
|
|
2 |
Chi người hướng dẫn |
- Người hướng dẫn chính: + … - Người hướng dẫn phụ: + … |
|
|
|
3 |
Chi Hội đồng chấm chuyên đề, luận án |
- Số chuyên đề, số người trong hội đồng,… |
|
|
|
4 |
Chi hỗ trợ GV nước ngoài tham gia hướng dẫn, giảng dạy, đánh giá luận án… |
- Đi lại: - Chỗ ở: - Sinh hoạt phí: - … |
|
|
|
5 |
Chi cho tiến hành nghiên cứu luận án |
- Khảo sát thực tiễn - Khảo cứu tư liệu - Dự HN/hội thảo quốc tế - Thực hiện thí nghiệm - Viết luận án - Đăng bài báo quốc tế - Văn phòng phẩm - Hỗ trợ sinh hoạt phí - ... |
|
|
|
6 |
Chi đào tạo tại nước ngoài |
- Sinh hoạt phí: - Vé đi lại: - Trả học phí cho cơ sở đào tạo. - Trả phí tham dự hội nghị, hội thảo, đăng bài báo quốc tế - Mua sách, tài liệu… |
|
|
|
7 |
Chi phản biện độc lập |
- Số người: |
|
|
|
8 |
Chi Hội đồng đơn vị chuyên môn |
- Tính theo số thành viên, chức trách trong hội đồng: |
|
|
|
9 |
Chi Hội đồng cấp trường |
- Bảo vệ trong nước: số thành viên, chức trách trong hội đồng, hỗ trợ GV nước ngoài (đi lại, ăn ở…) - Bảo vệ tại nước ngoài: số thành viên, đi lại, sinh hoạt phí - … |
|
|
|
10 |
Nội dung khác… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Phụ lục VII
Mẫu đề án đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo tiền tiến sĩ theo Đề án 911
(Kèm theo Thông tư số /2012/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO TIỀN TIẾN SĨ THEO ĐỀ ÁN 911
-------------------------
Tên cơ sở đào tạo của cơ sở đào tạo:
I. Thông tin chung
1. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học trong đào tạo ngoại ngữ: năm thành lập, năm bắt đầu đào tạo trình độ đại học của từng ngành ngoại ngữ; kinh nghiệm hợp tác quốc tế; chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn; cách thức tổ chức các khóa học.
2. Xác định quy mô, khả năng tiếp nhận người học của cơ sở đào tạo tiền tiến sĩ:
3. Đối tượng học viên (trong nước, đào tạo phối hợp, ngoài nước; NCS của bản thân cơ sở đào tạo hay của cơ sở đào tạo khác):
4. Điều kiện tham gia đào tạo tiền tiến sĩ; cam kết thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận.
5. Thời gian đào tạo cần thiết cho từng nhóm trình độ để đạt yêu cầu đối với từng phương thức đào tạo:
II. Nội dung đề án
- Căn cứ các qui định tại Điều 30 của Qui định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT/BGDĐT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) để xây dựng đề án.
- Những ngoại ngữ đăng ký đào tạo, bồi dưỡng:
2.1. Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ
2.1.1. Tiếng Anh
a) Giới thiệu về chương trình đào tạo, bồi dưỡng
- Năm được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học ngành Tiếng Anh:
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng Tiếng Anh của cơ sở đào tạo đến nay:
Bảng 2.1a Đội ngũ giảng viên trong nước tham gia giảng dạy Tiếng Anh
TT |
Họ và tên, năm sinh |
Ngoại ngữ đã giảng dạy |
Trình độ được đào tạo |
Nước đào tạo |
Thời gian đã giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
Bảng 2..b Đội ngũ giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy Tiếng Anh
TT |
Họ và tên, năm sinh |
Trình độ được đào tạo |
Nước |
Thời gian tham gia giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
- Giáo trình chính:
- Tài liệu tham khảo:
b) Cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo chất lượng
* Thư viện: giới thiệu, mô tả về nguồn tài nguyên phục vụ rèn luyện kỹ năng, nâng cao năng lực Tiếng Anh:
Nguồn thông tin tư liệu, tài liệu học tập, băng đĩa và các phần mềm học ngoại ngữ, trang thiết bị, phương tiện (máy tính kết nối Internet, máy cassette…); các thiết bị đa phương tiện khác.
* Phòng tự học ngoại ngữ cho NCS tại CSĐT: bình quân số m2/1 NCS
* Chỗ học tập cho người học trong phòng luyện âm: bình quân số m2/ người học
c) Hợp tác quốc tế
* Kinh nghiệm hợp tác quốc tế trong giảng dạy Tiếng Anh và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiên cứu với các trường, tổ chức, trung tâm quốc tế
d).Tổ chức lớp đào tạo
- Thời gian cho mỗi khóa theo trình độ đầu vào:
- Số lượng khóa học Tiếng Anh có thể tổ chức mỗi năm:
- Số lượng học viên mỗi khóa có thể tiếp nhận:
- Cách thức tổ chức đào tạo: cách thức chia lớp, quy định rõ đầu vào của từng ngoại ngữ trên cơ sở quy định tại khoản 1, 2 Điều 22 của Qui định đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020”.
- Cam kết trình độ của học viên khi kết thúc khóa học:
2.1.2. Tiếng....
(trình bày theo các nội dung tại mục 2.1.1)
2.1.3. Tiếng....
(trình bày theo các nội dung tại mục 2.1.1)
2.2. Bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng khác
2.2.1. Đối với NCS đi học nước ngoài
a) Nội dung bồi dưỡng
- Phương pháp nghiên cứu, chuẩn bị đề cương nghiên cứu, hồ sơ xin học, tìm hiểu về văn hóa, môi trường, và kinh nghiệm học tập nghiên cứu ở nước ngoài.
- Tìm hiểu về văn hóa, môi trường kinh nghiệm học tập, nghiên cứu ở nước ngoài; về chính trị tư tưởng, quy chế lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước
b) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên:
c) Tài liệu, tư liệu phục vụ bồi dưỡng:
d) Cách thức bồi dưỡng:
đ) Kế hoạch bồi dưỡng:
2.2.2. Đối với NCS đào tạo trong nước:
a) Nội dung bồi dưỡng
- Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký dự tuyển trong nước:
- Những nội dung chuẩn bị cho NCS trước khi vào chính khóa: Phương pháp tổ chức, triển khai nghiên cứu khoa học: chọn hướng, đề tài nghiên cứu; cách viết tiểu luận tổng quan; lựa chọn phương pháp nghiên cứu; trình bày nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu; cách viết thảo luận và kết luận của luận án tiến sĩ; cách viết và đăng bài trên các tạp chí khoa học;chia sẻ kinh nghiệm về quá trình học tiến sĩ.
b) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên:
c) Tài liệu, tư liệu phục vụ bồi dưỡng:
d) Cách thức bồi dưỡng:
đ) Kế hoạch bồi dưỡng:
2.3. Dự toán kinh phí đào tạo tiền tiến sĩ
(các nội dung ghi trong Mục chi ở đây có tính gợi ý)
TT |
Nội dung chi |
Mục chi
|
Mức chi |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Chi hoạt động bồi dưỡng ngoại ngữ |
Hợp đồng trọn gói bao gồm: - Chi giờ dạy, ra đề thi, chấm thi, cấp chứng chỉ; cung cấp học liệu cho học viên - Khác nhau theo độ dài khóa học để đầu ra đạt 500 TOEFL/5.0 IELTS… |
|
|
|
2 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn |
- Nội dung: ghi tại mục 2.2 - Chi biên soạn tài liệu - Chi giảng dạy (số tiết) - Đi lại, sinh hoạt phí GV nước ngoài (nếu có) - Chi hỗ trợ người học: tài liệu, trang thiết bị học tập... |
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức Định hướng |
- Nội dung: - Chi biên soạn tài liệu - Chi báo cáo (số giờ) - Chi hỗ trợ người học: tài liệu |
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|