Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 33/2014/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/10/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 33/2014/TT-BGDĐT

Ngày 02/10/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 33/2014/TT-BGDĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng Chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng; trong đó, đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn đối với giảng viên giảng dạy lý thuyết và thực hành lâm sàng tại các trường đại học, cao đẳng.
Cụ thể, đối với giảng viên giảng dạy lý thiết phần điều dưỡng trình độ đại học, phải có trình độ tối thiểu là thạc sĩ, có kinh nghiệm lâm sàng ít nhất 05 năm trong lĩnh vực chuyên môn và phải có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với người chưa qua đào tạo sư phạm). Đối với giảng viên giảng dạy lý thuyết trình độ cao đẳng, ngoài việc phải có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm như trên, còn phải có trình độ tối thiểu là đại học và có kinh nghiệm lâm sàng trong lĩnh vực chuyên môn ít nhất 03 năm.
Đối với giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng, Thông tư quy định, giảng viên phải là những điều dưỡng viên và chuyên môn y tế khác có trình độ tổi thiểu là đại học; thành thạo về lâm sàng và phương pháp dạy - học lâm sàng trong chuyên ngành của mình. Đặc biệt, cán bộ y tế tham gia hướng dẫn thực hành lâm sàng phải có trình độ tối thiểu là đại học; thâm niên công tác trong lĩnh vực chuyên môn tham gia hướng dẫn ít nhất 03 năm và phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm.
Cũng theo Thông tư này, trưởng khoa điều dưỡng ngoài việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn của Điều lệ trường đại học, cao đẳng, còn phải được đào tạo, bồi dưỡng, có kinh nghiệm quản lý và có bằng tiến sĩ điều dưỡng hoặc y khoa và có kinh nghiệm dạy học, lâm sàng tối thiểu 10 năm (đối với đào tạo trình độ đại học) hoặc bằng thạc sĩ điều dưỡng hoặc y khoa trở lên; có kinh nghiệm dạy học và lâm sàng tối thiểu 05 năm (đối với đào tạo trình độ cao đẳng)...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2014.

Xem chi tiết Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 18/11/2014

Tải Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

------------

Số: 33/2014/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

              Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng

 chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng

--------------------------

Các nội dung quy định về cao đẳng tại Thông tư số 33/2014/TT-BGDĐT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 31/2020/TT-BGDĐT.

Đang theo dõi

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2014. 

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan quản lý các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng; Giám đốc các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;            

- Ban Tuyên giáo TƯ;

- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;

- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và

Phát triển nhân lực;                 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

  cơ quan trực thuộc CP;

- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Kiểm toán nhà nước;

- Như Điều 3;    

- Công báo;     

- Website Chính phủ;

- Website Bộ GDĐT;                                 

- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

Đã ký

 

 

 

Bùi Văn Ga

 

 

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

--------------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình  đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng  

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2014/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.

Đang theo dõi

2. Văn bản này áp dụng đối với các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng (sau đây gọi chung là trường) có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn năng lực của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; đảm bảo yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác.

Đang theo dõi

2. Chất lượng của chương trình đào tạo điều dưỡng là sự đáp ứng mục tiêu của chương trình đào tạo điều dưỡng ở các trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, phù hợp với nhu cầu sử dụng điều dưỡng của địa phương, của ngành và xã hội.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng là mức độ yêu cầu và điều kiện mà chương trình đào tạo phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

4. Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo là việc đánh giá toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo trong cơ sở giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, bao gồm: mục tiêu và chuẩn đầu ra; chương trình đào tạo; hoạt động đào tạo; đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên; người học và công tác hỗ trợ người học; cơ sở vật chất; tài chính; người tốt nghiệp và hoạt động tư vấn việc làm.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng

Đang theo dõi

1. Nhà trường sử dụng tiêu chuẩn để tự đánh giá toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng (sau đây gọi là chương trình) nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo của từng chương trình cụ thể.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục sử dụng tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

3. Người học có cơ sở lựa chọn ngành học và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra

Đang theo dõi

1. Mục tiêu của chương trình đáp ứng các quy định hiện hành của Luật giáo dục đại học và được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung.

Đang theo dõi

a) Mục tiêu của chương trình đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu của chương trình đáp ứng mục tiêu đào tạo ngành điều dưỡng;

Đang theo dõi

c) Mục tiêu của chương trình được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo hướng cải tiến và nâng cao chất lượng.

Đang theo dõi

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đáp ứng yêu cầu sử dụng điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.

Đang theo dõi

a) Nội dung chuẩn đầu ra thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt được về phẩm chất chính trị, đạo đức, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu của Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam do Bộ Y tế ban hành và Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên do Hội Điều dưỡng Việt Nam ban hành;

Đang theo dõi

b) Nội dung chuẩn đầu ra phù hợp với yêu cầu sử dụng điều dưỡng, đặc biệt là trong lĩnh vực thực hành, lâm sàng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng, phù hợp với Việt Nam và hội nhập khu vực, quốc tế;

Đang theo dõi

c) Nội dung chuẩn đầu ra gắn với mục tiêu, sứ mạng của nhà trường, phù hợp với thực tiễn địa phương và yêu cầu của ngành.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo

Đang theo dõi

1. Việc xây dựng chương trình đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu của quốc gia và hướng tới hội nhập quốc tế.

Đang theo dõi

a) Chương trình đào tạo được xây dựng đáp ứng các yêu cầu chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, quản lý và pháp luật trong lĩnh vực điều dưỡng;

Đang theo dõi

b) Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng;

Đang theo dõi

c) Chương trình đào tạo được xây dựng gắn liền với chiến lược phát triển nhân lực, các chính sách y tế của quốc gia và hướng tới hội nhập quốc tế.

Đang theo dõi

2. Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thực hành của ngành điều dưỡng.

Đang theo dõi

a) Chương trình đào tạo bao gồm những vấn đề cốt lõi về kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ trong thực hành nghề nghiệp điều dưỡng;

Đang theo dõi

b) Chương trình đào tạo thể hiện được việc chăm sóc con người trong suốt cuộc đời và kết hợp với các vấn đề ưu tiên chăm sóc sức khỏe của quốc gia và khu vực;

Đang theo dõi

c) Chương trình đào tạo đảm bảo người học đạt được những kỹ năng thực hành lâm sàng thông qua sự hướng dẫn, hỗ trợ và giám sát của các giảng viên lâm sàng và các cán bộ y tế khác tại các cơ sở y tế trong những hoàn cảnh khác nhau.

Đang theo dõi

3. Nội dung chương trình đào tạo hỗ trợ việc phát triển và áp dụng các kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ của ngành điều dưỡng.

Đang theo dõi

a) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng đến quản lý điều dưỡng, chăm sóc người bệnh và cải thiện chất lượng chăm sóc;

Đang theo dõi

b) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng việc hỗ trợ nghiên cứu duy trì, tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật trong cộng đồng;

Đang theo dõi

c) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng đến các vấn đề pháp lý và đạo đức trong chăm sóc sức khỏe phù hợp với sự đa dạng của văn hóa Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học về điều dưỡng có uy tín trong nước hoặc trên thế giới và có sự tham gia của các đối tượng liên quan.

Đang theo dõi

a) Có tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học về điều dưỡng có uy tín trong nước hoặc trên thế giới;

Đang theo dõi

b) Có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn điều dưỡng, giảng viên, cán bộ quản lý;

Đang theo dõi

c) Có sự tham gia của đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến điều dưỡng, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp.

Đang theo dõi

5. Chương trình đào tạo có cấu trúc hợp lý, khoa học và có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo về điều dưỡng và với các chương trình đào tạo của các lĩnh vực khác.

Đang theo dõi

a) Cấu trúc chương trình đào tạo quy định rõ các khối kiến thức, đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết, thực hành về điều dưỡng và tự học, tự nghiên cứu;

Đang theo dõi

b) Có các học phần lựa chọn, học phần tích hợp, đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực cần đạt được theo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;

Đang theo dõi

c) Cấu trúc chương trình đào tạo hợp lý, đảm bảo có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo trong mỗi trường và giữa các chương trình đào tạo về điều dưỡng ở trong và ngoài trường.

Đang theo dõi

6. Có kế hoạch đào tạo và đề cương chi tiết đáp ứng yêu cầu đào tạo điều dưỡng và được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung.

Đang theo dõi

a) Xây dựng và thực hiện đầy đủ kế hoạch đào tạo cho các hệ đào tạo khác nhau;

Đang theo dõi

b) Xây dựng và thực hiện đầy đủ đề cương chi tiết cho các học phần, môn học;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch đào tạo, đề cương chi tiết được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung theo hướng cải tiến và nâng cao chất lượng.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Hoạt động đào tạo

Đang theo dõi

1. Công tác tuyển sinh ngành điều dưỡng được thực hiện nghiêm túc, khách quan, đảm bảo các yêu cầu sử dụng nhân lực trong lĩnh vực điều dưỡng.  

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

b) Số lượng tuyển sinh phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo và theo nhu cầu xã hội;

Đang theo dõi

c) Công khai, minh bạch quy trình tuyển chọn người học của nhà trường.

Đang theo dõi

2. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo có hiệu quả.

Đang theo dõi

a) Sắp xếp, tổ chức khóa học tại trường và tại cơ sở thực hành lâm sàng phù hợp theo từng cấp độ trong tiến trình đào tạo có đối chiếu với Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam để trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng;

Đang theo dõi

b) Sử dụng các phương pháp dạy và học đã được mô tả trong chương trình đào tạo, chú trọng hoạt động dạy và học lấy người học làm trung tâm, thúc đẩy hình thành kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp và khả năng ra quyết định chăm sóc cần có của người điều dưỡng;

Đang theo dõi

c) Tổ chức dạy và học lý thuyết, thực hành, thực tập lâm sàng dựa trên năng lực và căn cứ vào những bằng chứng mới nhất, đáng tin cậy nhất.

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá người học có hiệu quả và phù hợp với lĩnh vực điều dưỡng.

Đang theo dõi

a) Việc kiểm tra, đánh giá người học được tổ chức nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo chính xác, công bằng và khách quan;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đổi mới việc kiểm tra, đánh giá; sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá đa dạng, khách quan tạo động lực cho dạy và học;

Đang theo dõi

c) Hằng năm, tổ chức tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và phổ biến kinh nghiệm đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá, cải tiến hoạt động kiểm tra, đánh giá trên cơ sở thu thập ý kiến phản hồi từ người học và giảng viên.

Đang theo dõi

4. Hoạt động thực hành nghề nghiệp được tổ chức có hiệu quả.

Đang theo dõi

a) Tổ chức cho người học tham gia vào các hoạt động thực hành nghề nghiệp ngay từ năm thứ nhất để người học có sự hiểu biết về nghề nghiệp và tham gia vào môi trường chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

b) Tổ chức các hoạt động thực hành nghề nghiệp tạo điều kiện cho người học vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và phát triển kỹ năng nghề nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi từ cơ sở lâm sàng, người học, giảng viên và nhân viên y tế về hoạt động thực hành nghề nghiệp.

Đang theo dõi

5. Kết hợp các hoạt động dạy và học với nghiên cứu khoa học trong đào tạo điều dưỡng.

Đang theo dõi

a) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các biện pháp hữu hiệu kết hợp giữa dạy, học và nghiên cứu khoa học điều dưỡng;

Đang theo dõi

b) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các đề tài nghiên cứu khoa học về điều dưỡng, trong đó có sinh viên từ năm thứ hai trở lên của chương trình tham gia;

Đang theo dõi

c) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các kết quả nghiên cứu khoa học về điều dưỡng được ứng dụng trong giảng dạy và học tập.

Đang theo dõi

6. Đảm bảo an toàn, chính xác và khoa học trong lưu trữ kết quả học tập và rèn luyện của người học, đảm bảo thuận lợi cho việc phổ biến, quản lý, truy cập và tổng hợp báo cáo.

Đang theo dõi

a) Có sự phân cấp, phân công trách nhiệm trong việc quản lý kết quả học tập và rèn luyện của người học;

Đang theo dõi

b) Kết quả học tập được lưu trữ bằng nhiều hình thức đa dạng, có phần mềm chuyên dụng để lưu trữ kết quả học tập, đảm bảo an toàn và bảo mật;

Đang theo dõi

c) Việc lưu trữ kết quả học tập thuận lợi cho việc quản lý, tổng hợp báo cáo và người học truy cập kết quả học tập của bản thân.

Đang theo dõi

7. Các hoạt động đào tạo điều dưỡng được định kỳ đánh giá để cải tiến và nâng cao chất lượng.

Đang theo dõi

a) Định kỳ triển khai đánh giá các hoạt động đào tạo;

Đang theo dõi

b) Có biện pháp giám sát thực hiện đánh giá định kỳ các hoạt động đào tạo;

Đang theo dõi

c) Có biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo theo kết quả đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên tham gia chương trình

Đang theo dõi

1. Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo điều dưỡng đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

a) Đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định về đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng;

Đang theo dõi

b) Đội ngũ cán bộ quản lý được phân định trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng về quản lý tổ chức và quản lý hoạt động dạy và học;

Đang theo dõi

c) Định kỳ tổng kết đánh giá để nâng cao hiệu quả quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý.

Đang theo dõi

2. Trưởng khoa điều dưỡng đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường đại học, Điều lệ trường cao đẳng và có kinh nghiệm công tác.

Đang theo dõi

a) Có bằng tiến sĩ điều dưỡng hoặc tiến sĩ y khoa đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ đại học và bằng thạc sĩ điều dưỡng hoặc thạc sĩ y khoa trở lên đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ cao đẳng;

Đang theo dõi

b) Có kinh nghiệm dạy học và lâm sàng tối thiểu 10 năm đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ đại học và 5 năm đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ cao đẳng;

Đang theo dõi

c) Được đào tạo, bồi dưỡng và có kinh nghiệm về quản lý.

Đang theo dõi

3. Đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu chuyên môn. 

Đang theo dõi

a) Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học, tối đa 15 người học/ giảng viên cơ hữu đối với trình độ đào tạo đại học và 20 người học/ giảng viên cơ hữu đối với trình độ đào tạo cao đẳng;

Đang theo dõi

b) Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo đại học và 60% khối lượng của chương trình đào tạo cao đẳng;

Đang theo dõi

c) Đội ngũ giảng viên đảm bảo cơ cấu phù hợp để giảng dạy lý thuyết, thực hành và lâm sàng.

Đang theo dõi

4. Giảng viên giảng dạy lý thuyết đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.

Đang theo dõi

a) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có trình độ tối thiểu là thạc sĩ đối với đào tạo đại học và đại học đối với đào tạo cao đẳng;

Đang theo dõi

b) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có kinh nghiệm lâm sàng ít nhất 5 năm trong lĩnh vực chuyên môn đối với đào tạo đại học và 3 năm đối với đào tạo cao đẳng;

Đang theo dõi

c) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, nếu chưa qua đào tạo sư phạm.

Đang theo dõi

5. Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Luật giáo dục đại học.

Đang theo dõi

a) Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng là những điều dưỡng viên và những nhà chuyên môn y tế khác có trình độ tối thiểu là đại học;

Đang theo dõi

b) Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng phải thành thạo về lâm sàng và phương pháp dạy - học lâm sàng trong chuyên ngành của họ;

Đang theo dõi

c) Cán bộ y tế tham gia hướng dẫn thực hành lâm sàng phải có trình độ tối thiểu là đại học, thâm niên công tác trong lĩnh vực chuyên môn tham gia hướng dẫn ít nhất 3 năm và phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm.

Đang theo dõi

6. Tuyển dụng giảng viên giảng dạy điều dưỡng đúng quy định.

Đang theo dõi

a) Tuyển dụng giảng viên giảng dạy điều dưỡng theo Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn hiện hành;

Đang theo dõi

b) Tuyển dụng những giảng viên có khả năng và trình độ đạt chuẩn, phù hợp với chuyên ngành đào tạo điều dưỡng;

Đang theo dõi

c) Tuyển dụng những giảng viên có chuyên môn và năng lực để phát triển, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chương trình giảng dạy.

Đang theo dõi

7. Giảng viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật giáo dục đại học.

Đang theo dõi

a) Giảng viên thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình đào tạo;

Đang theo dõi

b) Giảng viên tích cực tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy của khoa, bộ môn;

Đang theo dõi

c) Hằng năm, giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học theo quy định.

Đang theo dõi

8. Giảng viên được phân công giảng dạy hợp lý và được tạo điều kiện nâng cao trình độ.

Đang theo dõi

a) Giảng viên được phân công giảng dạy theo đúng năng lực chuyên môn được đào tạo;

Đang theo dõi

b) Giảng viên được tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

c) Giảng viên được tạo điều kiện nâng cao trình độ chính trị, ngoại ngữ và tin học.

Đang theo dõi

9. Giảng viên được định kỳ đánh giá năng lực và được tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

a) Định kỳ tổ chức đánh giá về chất lượng giảng dạy của giảng viên trên cơ sở đánh giá của đồng nghiệp và của người học;

Đang theo dõi

b) Có các biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện để giảng viên hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy;

Đang theo dõi

c) Giảng viên được hỗ trợ và tạo điều kiện trong việc hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành.

Đang theo dõi

10. Có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu đào tạo của chương trình. 

Đang theo dõi

a) Đội ngũ nhân viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

b) Đội ngũ nhân viên được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

c) Đội ngũ nhân viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Người học và công tác hỗ trợ người học

Đang theo dõi

1. Người học được phổ biến đầy đủ các quy định cần thiết. 

Đang theo dõi

a) Tổ chức phổ biến, giới thiệu, quán triệt các quy định về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường cho người học, cung cấp cho người học tài liệu về cẩm nang đào tạo ngay từ khi mới nhập học;

Đang theo dõi

b) Định kỳ có các hoạt động phổ biến, giới thiệu, quán triệt các quy định về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường cho người học;

Đang theo dõi

c) Định kỳ rà soát, cập nhật các tài liệu phổ biến về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Người học được tạo điều kiện học tập và tham gia nghiên cứu khoa học.

Đang theo dõi

a) Có những chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho người học trong học tập;

Đang theo dõi

b) Có những chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho người học nghiên cứu khoa học, tỉ lệ người học tham gia nghiên cứu khoa học tăng hằng năm;

Đang theo dõi

c) Có kinh phí sử dụng để hỗ trợ cho người học trong học tập và nghiên cứu khoa học hằng năm.

Đang theo dõi

3. Người học được tạo điều kiện rèn luyện tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và tham gia tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các đoàn thể khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

a) Quan tâm đến việc rèn luyện chính trị, đạo đức của người học, tạo điều kiện cho người học được tham gia tổ chức Đảng;

Đang theo dõi

b) Tạo điều kiện cho người học tham gia công tác Đoàn, Hội và các hoạt động xã hội khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Người học được tạo điều kiện rèn luyện lối sống lành mạnh và các kỹ năng sống.

Đang theo dõi

4. Người học được đảm bảo các chế độ và được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ.

Đang theo dõi

a) Người học được cung cấp thông tin và đảm bảo chế độ chính sách xã hội theo quy định;

Đang theo dõi

b) Người học được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ học tập, các dịch vụ ăn, ở và giải trí;

Đang theo dõi

c) Người học được tạo điều kiện bồi dưỡng sức khoẻ, phát triển thể chất và được đảm bảo về dịch vụ y tế học đường.

Đang theo dõi

5. Người học thực hiện tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện.  

Đang theo dõi

a) Người học tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập và đạt kết quả tốt;

Đang theo dõi

b) Người học chủ động, tích cực rèn luyện tư tưởng chính trị và đạt kết quả tốt;

Đang theo dõi

c) Người học chủ động, tích cực rèn luyện đạo đức, lối sống và đạt kết quả tốt.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất phục vụ chương trình

Đang theo dõi

1. Hệ thống thư viện của khoa, trường đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

a) Có thư viện điện tử, đáp ứng yêu cầu truy cập thông tin để học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, người học;

Đang theo dõi

b) Có đủ sách, giáo trình chuyên ngành và tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài, đáp ứng nhu cầu đào tạo ngành điều dưỡng;

Đang theo dõi

c) Công tác thư viện phục vụ có hiệu quả các hoạt động đào tạo của chương trình.

Đang theo dõi

2. Hệ thống thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu. 

Đang theo dõi

a) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, thực hành, thí nghiệm;

Đang theo dõi

b) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu nghiên cứu khoa học;

Đang theo dõi

c) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu về quản lý điều hành.

Đang theo dõi

3. Hệ thống phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng đáp ứng yêu cầu. 

Đang theo dõi

a) Có đủ số lượng phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng;

Đang theo dõi

b) Các phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng đảm bảo đủ diện tích và đúng quy cách;

Đang theo dõi

c) Các phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng được sử dụng có hiệu quả.

Đang theo dõi

4. Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu. 

Đang theo dõi

a) Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu giáo dục thể chất của chương trình;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức các hoạt động thể dục thể thao khác nhằm nâng cao sức khoẻ và phát triển thể chất cho người học;

Đang theo dõi

c) Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất được sử dụng có hiệu quả.

Đang theo dõi

5. Có các biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ chương trình.

Đang theo dõi

a) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các phòng học, phòng chức năng và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng;

Đang theo dõi

b) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng;

Đang theo dõi

c) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các cơ sở vật chất khác và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính phục vụ chương trình

Đang theo dõi

1. Có kế hoạch tài chính và quản lý tài chính đảm bảo cho hoạt động đào tạo điều dưỡng.

Đang theo dõi

a) Có dự trù kinh phí hằng năm cho chương trình đào tạo rõ ràng, chi tiết;

Đang theo dõi

b) Có sự tham gia của các đơn vị thực hiện chương trình trong việc xây dựng kế hoạch và phân bổ tài chính cho các hoạt động của chương trình;

Đang theo dõi

 c) Đảm bảo kinh phí được phân bổ đúng quy định, phục vụ hiệu quả các hoạt động của chương trình, đáp ứng yêu cầu rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn và thực tập, thực hành lâm sàng của người học.

Đang theo dõi

2. Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo về tài chính theo quy định.

Đang theo dõi

a) Có hệ thống văn bản, biểu mẫu quản lý các hoạt động tài chính;

Đang theo dõi

b) Hằng năm, có báo cáo quyết toán và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính phục vụ hoạt động của chương trình;

Đang theo dõi

c) Kết quả kiểm toán hằng năm cho thấy không có những vi phạm về tài chính.

Đang theo dõi

3. Có các nguồn tài chính hợp pháp phục vụ chương trình.

Đang theo dõi

a) Có nguồn tài chính hợp pháp hỗ trợ các hoạt động đào tạo của chương trình;

Đang theo dõi

b) Có nguồn tài chính hợp pháp hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học của chương trình;

Đang theo dõi

c) Có chiến lược để tăng kinh phí của các nguồn thu hợp pháp để đáp ứng các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Đang theo dõi

4. Thực hiện công khai tài chính và có cơ chế để cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra và giám sát tài chính.

Đang theo dõi

a) Có quy chế chi tiêu nội bộ minh bạch và hợp lý được xây dựng trên cơ sở lấy ý kiến rộng rãi của mọi thành viên trong khoa, trường;

Đang theo dõi

b) Có cơ chế để cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra và giám sát tài chính;

Đang theo dõi

c) Công khai tài chính hằng năm cho cán bộ, giảng viên tham gia đóng góp ý kiến.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn 8: Công tác đánh giá người tốt nghiệp và hoạt động tư vấn việc làm

Đang theo dõi

1. Thực hiện tốt việc đánh giá người tốt nghiệp.

Đang theo dõi

a) Xây dựng các bộ tiêu chuẩn đánh giá người tốt nghiệp về phẩm chất, tư tưởng chính trị, đạo đức nghề nghiệp và năng lực;

Đang theo dõi

b) Sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá người tốt nghiệp theo đúng quy trình và phương pháp khoa học;

Đang theo dõi

c) Việc đánh giá đảm bảo công bằng, khách quan và cho kết quả chính xác.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đánh giá tình hình việc làm của người tốt nghiệp.

Đang theo dõi

a) Có bộ phận chuyên trách về công tác liên quan đến người tốt nghiệp sau khi ra trường;

Đang theo dõi

b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về người tốt nghiệp sau khi ra trường và thường xuyên cập nhật thông tin;

Đang theo dõi

c) Định kỳ thực hiện điều tra về tình hình việc làm của người tốt nghiệp sau khi ra trường.

Đang theo dõi

3. Triển khai các hoạt động tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho người tốt nghiệp.

Đang theo dõi

a) Hằng năm, tổ chức các hoạt động tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho người học sắp tốt nghiệp;

Đang theo dõi

b) Người học được huấn luyện, tư vấn về các kỹ năng tìm việc làm;

Đang theo dõi

c) Có mối liên hệ thường xuyên với các nhà tuyển dụng và người tốt nghiệp sau khi ra trường để tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học.           

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trường thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm đảm bảo những điều kiện cần thiết để chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

2. Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát các trường có chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng việc thực hiện Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của trường thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng

Các trường có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng căn cứ vào tình hình cụ thể của trường để lập kế hoạch xây dựng chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn và có các biện pháp thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục căn cứ vào các tiêu chuẩn này để đánh giá, xem xét và công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Bùi Văn Ga

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

05

Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×