Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cao đẳng nghề công nghệ

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 24/2019/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Quân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 24/2019/TT-BLĐTBXH

Ngày 24/12/2019, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

Theo đó, Bộ ban hành 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Cụ thể bao gồm: Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ trung cấp/cao đẳng; đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp/cao đẳng; đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp/cao đẳng; đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ trung cấp/cao đẳng…

Trong đó, định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ cao đẳng được quy định như sau:

Thứ nhất, định mức về lao động: Định mức lao động trực tiếp là 201 giờ, bao gồm 21,5 giờ lý thuyết và 179,5 giờ thực hành; Định mức lao động gián tiếp là 30,15 giờ.

Thứ hai, định mức thiết bị: Thiết bị dạy lý thuyết bao gồm 22,46 giờ sử dụng máy vi tính thông thường, 22,46 giờ sử dụng máy chiếu, 04 giờ sử dụng máy in và 1,29 giờ sử dụng bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật; Thiết bị dạy thực hành bao gồm 281 giờ sử dụng máy hàn hồ quang 88,5 giờ sử dụng máy hàn MAG, 50 giờ sử dụng máy hàn MIG…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/02/2020.

Xem chi tiết Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 08/02/2020

Tải Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

__________

Số: 24/2019/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2019

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

________________

 

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, gồm:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.

6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.

7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.

8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.

9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.

10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.

11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.

12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.

13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a.

14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.

15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.

16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.

17. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.

18. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.

19. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a.

20. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b.

21. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a.

22. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.

23. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.

24. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “ Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.

25. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.

26. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.

27. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a.

28. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b.

29. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a.

30. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b.

31. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a.

32. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b.

33. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.

34. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.

35. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.

36. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.

37. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a.

38. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.

39. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a.

40. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b.

41. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.

42. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.

43. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.

44. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.

45. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.

46. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.

47. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.

48. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.

49. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.

50. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.

51. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.

52. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.

53. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a.

54. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.

55. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.

56. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.

57. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a.

58. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2020

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;

- Lưu: VT, TCGDNN

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Quân

 

 

 

FILE ĐÍNH KÈM VĂN BẢN

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH

01

Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13

02

Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

03

Quyết định 1508/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

04

Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

05

Nghị định 15/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×