Quyết định 74/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức làm công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 74/2007/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2007/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 74/2007/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 74/2007/QĐ-BGDĐT
NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2007 BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC
THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05
tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình
Giáo dục phổ thông;
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định chương
trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức làm công tác thiết bị dạy
học ở cơ sở giáo dục phổ thông tại Biên bản họp hội đồng ngày 12 tháng 9 năm
2007;
Theo đề nghị của các
ông: Cục trưởng Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục
Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Chương trình Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức làm công tác thiết bị
dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC THIẾT
BỊ DẠY HỌC Ở CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
Sau khóa học bồi dưỡng, viên chức làm công tác thiết bị dạy
học cần đạt được các yêu cầu sau:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được hệ thống thiết bị dạy học, vị trí, vai trò
của công tác thiết bị dạy học, nhiệm vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy
học.
- Trình bày được các quy trình, cách thức tổ chức hoạt động
của công tác thiết bị dạy học
- Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của công tác quản
lý thiết bị dạy học.
2. Về kỹ năng:
- Xây dựng được kế hoạch và lập hồ sơ quản lý hệ thống thiết
bị dạy học, tham mưu cho Lãnh đạo nhà trường về công tác thiết bị dạy học.
- Thực hiện được việc tiếp nhận, sắp xếp, bảo quản, bảo
dưỡng, sửa chữa nhỏ các thiết bị dạy học.
- Bố trí và lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị
dạy học có trong nhà trường.
- Biết phòng chống cháy nổ, an toàn phòng thí nghiệm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ hệ thống thiết bị dạy học.
- Hỗ trợ, hợp tác với các cán bộ, giáo viên, học sinh trong
việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động, vệ
sinh học đường trong lĩnh vực thiết bị dạy
học.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Viên chức làm công
tác thiết bị dạy học là đối tượng bồi dưỡng bao gồm:
- Viên chức đang làm
công tác thiết bị dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Người có trình độ nghề nghiệp từ Trung cấp chuyên nghiệp
trở lên sẽ được tuyển vào làm viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
III. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH
Chương trình bồi dưỡng viên chức làm công tác thiết bị dạy
học ở cơ sở giáo dục phổ thông được xây dựng theo ba quan điểm sau:
- Kiến thức quy định trong chương trình là những kiến thức
chuyên ngành thiết bị dạy học phù hợp với yêu cầu ở các cơ sở giáo dục phổ
thông hiện nay.
- Chương trình xây dựng theo nguyên tắc mở, có phần bắt buộc
đối với tất cả các học viên, có phần tự chọn theo nhu cầu của người học.
- Chương trình lấy việc bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ là trọng
tâm.
IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TT MÔ ĐUN |
Tên mô đun |
Số tiết lý thuyết |
Tỷ lệ % |
Số tiết thực hành |
Tỷ lệ % |
Tổng số tiết |
Mô đun 1 |
Những vấn đề cơ bản về công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ
thông. |
14 |
43,75% |
18 |
56,25% |
32 |
Mô đun 2 |
Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dùng chung |
24 |
30% |
56 |
70% |
80 |
Mô đun 3 |
Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường Tiểu
học |
15 |
37,5% |
25 |
62,5% |
40 |
Mô đun 4 |
Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường
Trung học cơ sở. |
20 |
25% |
60 |
75% |
80 |
Mô đun 5 |
Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường
Trung học phổ thông |
20 |
25% |
60 |
75% |
80 |
|
Tổng cộng |
92 |
29,4% |
220 |
70,6% |
312 |
- Để làm được công tác thiết bị dạy học trong các cơ sở giáo
dục phổ thông, học viên phải học tối thiểu từ 3 mô đun trở lên, trong đó mô đun
1 và mô đun 2 (112 tiết) là các mô đun bắt buộc; các mô đun còn lại học viên tự
lựa chọn theo yêu cầu nhiệm vụ sẽ đảm nhiệm.
- Thời gian cho mỗi tiết học: 45 phút (áp dụng cho cả tiết
học lý thuyết và thực hành), mỗi ngày tối đa không quá 8 tiết (cả lý thuyết và
thực hành)
V. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU VỀ CHUẨN
KIÊN THỨC, KỸ NĂNG
A. Nội dung kiến
thức, kỹ năng
Mô đun 1: Những vấn
đề cơ bản về công tác thiết bị dạy học ở trường phổ thông.
(Tổng số: 32 tiết, kể cả kiểm tra; 14 tiết lý thuyết và 18
tiết thực hành)
1. Vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học (4 tiết)
2. Hệ thống thiết bị dạy học ở trường phổ thông (8 tiết)
3. Nghiệp vụ quản lý của viên chức làm công tác thiết bị dạy
học (12 tiết)
4. Nhiệm vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học (4
tiết)
5. Kiểm tra (4 tiết)
Mô đun 2: Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các
thiết bị dùng chung
(Tổng số: 80 tiết, kể cả kiểm tra; 24 tiết lý thuyết và 56
tiết thực hành)
1. Hệ thống thiết bị dùng chung ở trường phổ thông (2 tiết)
2. Sử dụng máy thu vô
tuyến truyền hình (TV) trong dạy học (2 tiết)
3. Sử dụng đầu đọc đĩa (VCD, DVD) trong dạy học. (2 tiết)
4. Sử dụng hệ thống tăng âm, loa, micro (8 tiết)
5. Sử dụng Máy chiếu hắt (overhead) (4 tiết)
6. Sử dụng Máy chiếu đa năng (Projector) (7 tiết)
7. Sử dụng Máy quét
(scan) (7 tiết)
8. Sử dụng Máy
photocopy (7 tiết)
9. Sử dụng Máy chiếu phim dương bản (phim slide) (4 tiết)
10. Sử dụng Máy ảnh
kỹ thuật số (4 tiết)
11. Sử dụng Máy quay
phim kỹ thuật số (4 tiết)
12. Sử dụng Máy vi tính trong dạy học (10 tiết)
13. Sử dụng máy in (3 tiết)
14. Sử dụng Hệ thống
mạng máy tính (12 tiết)
15. Kiểm tra (4 tiết)
Mô đun 3: Lắp đặt, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các
thiết bị dạy học ở trường Tiểu học
(Tổng số: 40 tiết, kể cả kiểm tra; 15 tiết lý thuyết và 25
tiết thực hành)
1. Hệ thống thiết bị dạy học ở trường Tiểu học (8 tiết)
2. Lắp đặt thiết bị dạy học (8 tiết)
3. Bảo quản thiết bị dạy học (8 tiết)
4. Tự làm thiết bị dạy học (12 tiết)
5. Kiểm tra (4 tiết)
Mô đun 4: Lắp đặt, sử
dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường Trung học cơ sở
(Tổng số: 80 tiết, kể cả kiểm tra; 20 tiết lý thuyết và 60
tiết thực hành)
1. Hệ thống thiết bị
trường THCS (2 tiết)
2. Thiết bị dạy học
bộ môn Vật lý ở trường Trung học cơ sở (18 tiết)
2.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Vật lý
2.2. Các dụng cụ đo
2.3. Thiết bị Cơ học
2.4. Thiết bị Nhiệt học
2.5. Thiết bị Âm học
2.6. Thiết bị Điện học
2.7. Thiết bị Quang học
2.8. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
3. Thiết bị dạy học
bộ môn Hoá học ở trường Trung học cơ sở (17 tiết)
3.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Hoá học
3.2. An toàn và vệ sinh học đường
3.3. Một số kiến thức và nguyên tắc trong việc bảo quản, sử
dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm hóa học
3.4. Thực hành thí nghiệm hóa học
3.5. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
4. Thiết bị dạy học
bộ môn Sinh học ở trường Trung học cơ sở (18 tiết)
4.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Sinh học
4.2. Mô hình
4.3. Mẫu vật
4.4. Dụng cụ
4.5. Hoá chất
4.6. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
5. Thiết bị dạy học
bộ môn Công nghệ ở trường Trung học cơ sở (17 tiết)
5.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Công nghệ
5.2. Thiết bị dạy học phân môn Kinh tế gia đình
5.3. Thiết bị dạy học
phân môn Nông - Lâm - Ngư nghiệp
5.4. Thiết bị dạy học phân môn Công nghiệp
5.5. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
6. Thiết bị dạy học
các môn học khác ở trường Trung học cơ sở (4 tiết)
6.1. Tổng quan
6.2. Mô hình
6.3. Tranh ảnh, bản đồ
6.4. Băng đĩa
6.5. Dụng cụ
7. Kiểm tra (4
tiết)
Mô đun 5: Lắp đặt, sử dụng , bảo quản, bảo dưỡng các
thiết bị dạy học ở trường Trung học phổ thông.
(Tổng số: 80 tiết, kể cả kiểm tra; 20 tiết lý thuyết và 60 tiết thực hành)
1. Hệ thống thiết bị
dạy học ở trường Trung học phổ thông (2 tiết)
2. Thiết bị dạy học
môn Vật lý ở trường Trung học phổ thông (23 tiết)
2.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Vật lý
2.2. Các dụng cụ đo
2.3. Thiết bị Cơ học
2.4. Thiết bị Nhiệt học
2.5. Thiết bị Âm học
2.6. Thiết bị Điện học
2.7. Thiết bị Quang học
2.8. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
3. Thiết bị dạy học
bộ môn Hoá học ở trường Trung học phổ thông (19 tiết)
3.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Hoá học
3.2. An toàn và vệ sinh học đường
3.3. Một số kiến thức và nguyên tắc trong việc bảo quản, sử
dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm hóa học
3.4. Thực hành thí nghiệm hóa học
3.5. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
4. Thiết bị dạy học
môn Sinh học ở trường Trung học phổ thông (23 tiết)
4.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Sinh học
4.2. Mô hình
4.3. Mẫu vật
4.4. Dụng cụ
4.5. Hoá chất
4.6. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học
5. Thiết bị dạy học
các môn học khác ở trường Trung học phổ thông (9 tiết)
5.1. Tổng quan về thiết bị dạy học các môn học
5.2. Mô hình
5.3. Tranh ảnh, bản đồ
5.4. Băng, đĩa
5.5. Dụng cụ
6. Kiểm tra (4
tiết)
B. Yêu cầu về chuẩn
kiến thức, kỹ năng
MÔ ĐUN 1: Những vấn
đề cơ bản về công tác thiết bị dạy học ở các cơ sở giáo dục phổ thông
(Tổng số: 32 tiết, kể cả kiểm tra; 14 tiết lý thuyết và 18 tiết thực hành)
1. Mục tiêu: Học
viên cần đạt được các yêu cầu sau:
- Hiểu và trình bày được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của
công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.
- Trình bày được hệ
thống thiết bị dạy học và các biện pháp nghiệp vụ quản lý thiết bị dạy
học.
- Xây dựng được kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học cho từng
năm học.
- Có tinh thần trách nhiệm với công tác thiết bị dạy học.
2. Chuẩn kiến thức,
kỹ năng
Đơn nguyên |
Mức độ cần đạt |
Ghi chú |
1. Vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học |
- Hiểu và trình bày được: + Thế nào là công tác thiết bị dạy học. + Vai trò của công tác thiết bị dạy học đối với các hoạt động giáo dục
của nhà trường. - Xác lập được mối quan hệ của hoạt động thiết bị dạy học với các hoạt
động khác của nhà trường. + Quan hệ của thiết bị dạy học với việc dạy học + Quan hệ của thiết bị dạy học với các hoạt động giáo dục khác. |
Lý thuyết 2 tiết, Thực hành 2 tiết Giới thiệu khái quát về công tác thiết bị dạy học Phân tích các ví dụ thực tế |
2. Hệ thống thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông |
- Trình bày được cơ cấu hệ thống thiết bị dạy học gồm: + Thiết bị dùng chung. + Thiết bị dạy học môn học - Đặc điểm và hình thức sử dụng của từng loại hình thiết bị dạy học. + Khái niệm về thiết bị dạy học. + Vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình dạy học. + Các loại hình thiết bị dạy học và hình thức sử dụng. |
Lý thuyết 4 tiết, Thực hành 4 tiết Giới thiệu quy trình quản lý, đặc điểm và hình thức sử dụng của các loại
hình thiết bị Phân tích các ví dụ, nêu những câu hỏi thắc mắc, giải đáp thắc mắc. |
3. Nghiệp vụ quản lý của viên chức làm công tác thiết bị dạy học |
- Trình bày được các quy định về quản lý thiết bị dạy học ở cơ sở giáo
dục phổ thông. - Trình bày được quy trình sử dụng thiết bị dạy học, quy định của nhà
nước liên quan đến công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông. - Lập được kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bổ sung thiết bị dạy học. - Lập được báo cáo về quản lý thiết bị dạy học. |
Lý thuyết 4 tiết, Thực hành 8 tiết, Giới thiệu các các tài liệu quy định về quản lý thiết bị dạy học, quy
trình sử dụng. Phương pháp làm kế hoạch, báo cáo. Tham quan một trường học, lập kế hoạch quản lý và phát triển, lập báo
cáo về công tác thiết bị của một nhà trường cụ thể. |
4. Nhiệm vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học. |
- Trình bày được nhiệm vụ xây dựng hệ thống thiết bị dạy học của nhà
trường. - Bố trí lắp đặt và hướng dẫn sử dụng được các thiết bị dạy học - Hỗ trợ giáo viên, học sinh khi sử dụng các thiết bị dạy học. - Viết được báo cáo về công tác thiết bị dạy học. |
Lý thuyết 2 tiết; Thực hành 2 tiết Các nhiệm vụ của người làm công tác thiết bị dạy học Thực hành các nhiệm vụ trong một môi trường cụ thể. |
5. Kiểm tra |
Bài kiểm tra về nhận thức: Bài kiểm tra về kỹ năng |
Lý thuyết 2 tiết, Thực hành 2 tiết Trình bày kỹ năng cơ bản của viên chức làm công tác thiết bị dạy học. |
MÔ ĐUN 2: Lắp đặt, sử
dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dùng chung
(Tổng số: 80 tiết, kể cả kiểm tra; 24 tiết lý thuyết và 56
tiết thực hành)
1. Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được hệ thống các thiết bị dùng chung
trong c¸c c¬ së gi¸o dôc phổ thông
- Trình bày được nguyên tắc vận hành của các thiết bị dùng
chung ở c¸c c¬ së gi¸o dôc phổ thông.
- Sử dụng được các thiết bị dùng chung ở c¸c c¬ së gi¸o dôc
phổ thông.
- Bảo quản và bảo dưỡng được các thiết bị dùng chung ở c¸c
c¬ së gi¸o dôc phổ thông
2. Chuẩn kiến thức kỹ
năng:
Đơn nguyên |
Mức độ cần đạt |
Ghi chú |
1. Hệ thống thiết bị dùng chung ở cơ sở giáo dục phổ thông |
Trình bày được hệ thống, vai trò, tác dụng của các thiết bị dùng chung ở
cơ sở giáo dục phổ thông. |
Lý thuyết: 2 tiết - Giới thiệu một số thiết bị dùng chung trong danh mục
TBDH được ban hành và một số thiết bị kỹ thuật phổ biến ở cơ sở giáo dục phổ
thông |
2. Sử dụng Máy thu vô tuyến truyền hình (TV) |
- Biết sử dụng và bảo quản TV - Kết nối được TV với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 1 tiết Cài đặt chương trình TV: các chế độ âm thanh hình ảnh, màu sắc Kết nối TV với đầu đĩa, máy ảnh, máy quay phim kỹ thuật số, tăng âm, loa |
3. Sử dụng Đầu đọc đĩa VCD, DVD |
- Biết sử dụng và bảo quản đầu đọc đĩa VCD, DVD - Kết nối được đầu đọc đĩa VCD, DVD với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 1 tiết Vận hành đầu đĩa Kết nối đầu đĩa với TV, tăng âm, loa |
4. Sử dụng Hệ thống tăng âm, loa,
micro |
- Biết sử dụng và bảo quản hệ thống tăng âm, loa, micro - Kết nối được hệ thống âm thanh (tăng âm, loa, micro, các thiết bị
khác) |
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 6 tiết Giới thiệu nguyên tắc hoạt động theo sơ đồ khối của hệ thống tăng âm,
loa, micro Lắp đặt hệ thống tăng âm, loa, micro Vận hành và điều chỉnh hệ thống tăng âm |
5. Sử dụng Máy chiếu hắt (overhead) |
Biết sử dụng và bảo quản Máy chiếu hắt (overhead) |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 3 tiết Giới thiệu nguyên tắc hoạt động và cách sử dụng máy Lắp đặt, tháo dỡ máy, bảo quản, vận hành máy chiếu |
6. Sử dụng Máy chiếu đa năng
(Projector) |
Biết sử dụng và bảo quản Máy chiếu đa năng (Projector) |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 6 tiết Giới thiệu nguyên tắc hoạt động và cách sử dụng máy Vận hành mở, tắt máy Kết nối máy với máy tính, TV, máy quay phim,… |
7. Sử dụng Máy quét (scan) |
- Biết sử dụng và bảo quản Máy quét (scan) - Kết nối được Máy quét với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 6 tiết Giới thiệu các bộ phận chính của máy scan, cách cài đặt và kết nối với
máy tính Scan một số văn bản, ảnh và lưu vào máy tính |
8. Sử dụng Máy photocopy |
Biết sử dụng và bảo quản Máy photocopy |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 6 tiết Giới thiệu, nguyên tắc hoạt động, các chức năng, cách vận hành máy Vận hành máy, sao chụp tài liệu, phóng to, thu nhỏ, điều chỉnh độ đậm
nhạt Biết xử lý một số sự cố thường gặp khi sử dụng |
9. Sử dụng Máy chiếu phim dương
bản (phim slide) |
Biết sử dụng và bảo quản Máy chiếu phim dương bản (phim slide) |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 3 tiết Giới thiệu, nguyên tắc hoạt động, cách vận hành máy. Thực hiện vận hành máy |
10. Sử dụng Máy ảnh kỹ thuật số |
- Biết sử dụng và bảo quản Máy ảnh kỹ thuật số - Kết nối được Máy ảnh kỹ thuật số với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 3 tiết Chức năng hoạt động, cách sử dụng
và bảo quản máy Thực hiện việc chụp ảnh, quay phim, chuyển ảnh, phim từ máy ảnh kỹ thuật
số vào máy tính Bảo quản máy, pin |
11. Sử dụng Máy quay phim kỹ
thuật số |
- Sử dụng và bảo quản được Máy
quay phim kỹ thuật số. - Kết nối được Máy quay kỹ thuật số với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 3 tiết Chức năng hoạt động, cách sử dụng
và bảo quản máy Thực hiện chụp ảnh, quay phim, chuyển ảnh, phim từ máy quay phim kỹ
thuật số vào máy tính Bảo quản máy, pin |
12. Sử dụng Máy vi tính |
- Lắp đặt, sử dụng và bảo quản được máy vi tính - Kết nối được máy vi tính với các thiết bị khác |
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 6 tiết Giới thiệu cách lắp đặt và vận hành máy Biết một số sự cố thường gặp và cách khắc phục |
13. Sử dụng Máy in |
- Biết sử dụng và bảo quản máy in. - Kết nối được máy in với các thiết bị ngoại vi khác |
Lý thuyết: 1 tiết Thực hành: 2 tiết Giới thiệu các bộ phận chính của máy in, cách kết nối và cài đặt máy Lắt đặt và vận hành máy Biết khắc phục một số sự cố khi sử dụng máy in |
14. Sử dụng Hệ thống mạng máy tính |
Biết khai thác, sử dụng mạng Internet và mạng máy tính nội bộ (LAN) |
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 8 tiết Giới thiệu về mạng Internet, mạng LAN. Cách lập hộp thư điện tử. Tìm
kiếm và thu thập thông tin trên Internet Lập hộp thư điện tử, gửi và nhận tài liệu bằng hộp thư điện tử Tìm, tải thông tin trên mạng và lưu vào máy tính |
15. Kiểm tra |
- Chức năng tác dụng của một số thiết bị dùng chung - Vận hành sử dụng được một số thiết bị dùng chung |
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 2 tiết |
MÔ ĐUN 3: Lắp đặt,
vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường Tiểu học
(Tổng số: 40 tiết, kể cả kiểm tra; 15 tiết lý thuyết và 25
tiết thực hành)
1. Mục tiêu:
- Thực hiện được các nội dung cơ bản của công tác quản lý
thiết bị dạy học trong trường Tiểu học.
- Lắp đặt, bảo quản được các loại thiết bị dạy học ở trường
Tiểu học, biết hỗ trợ giáo viên tự làm và tổ chức tự làm thiết bị dạy học.
- Có ý thức trách nhiệm và tuân thủ mọi quy định trong bảo
quản và sử dụng thiết bị dạy học ở trường Tiểu học.
2. Chuẩn kiến thức kỹ
năng:
Đơn
nguyên |
Mức
độ cần đạt |
Ghi
chú |
1. Hệ thống thiết bị dạy học
ở trường Tiểu học |
Hiểu và trình bày được hệ
thống thiết bị dạy học ở trường Tiểu học |
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 4 tiết Đặc điểm, phân loại TBDH ở trường Tiểu học. |
2. Lắp đặt thiết bị dạy học |
- Lắp đặt được các thiết bị
dạy học - Hỗ trợ giáo viên sử dụng
được thiết bị dạy học |
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 4 tiết Lắp đặt, lắp ráp thiết bị
các môn học. |
3. Bảo quản thiết bị dạy học |
- Hiểu và trình bày được các
quy định về bảo quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học theo quy định - Thực hiện được việc bảo
quản các loại hình thiết bị dạy học: tranh, ảnh và ấn phẩm, dụng cụ, mô hình,
băng hay đĩa ghi hình, ghi tiếng. - Sửa chữa được các thiết bị
dạy học bị hỏng hóc đơn giản. - Tổ chức được việc học sinh tham gia bảo quản, bảo dưỡng thiết
bị dạy học. |
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 6 tiết Bảo quản và bảo dưỡng thiết
bị dạy học theo quy định. |
4. Tự làm thiết bị dạy học |
- Hiểu và trình bày được yêu
cầu của thiết bị dạy học tự làm. - Hỗ trợ được giáo viên
trong việc tự làm thiết bị dạy học. |
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 8 tiết Phát triển công tác tự làm
thiết bị cho từng môn học Làm một số loại thiết bị dạy
học đơn giản. |
5. Kiểm tra |
- Trình bày được hệ thống
thiết bị dạy học ở trường Tiểu học. - Lắp đặt đựơc một số thiết
bị ở trường Tiểu học. |
Lý thuyết 1 tiết Thực hành 3 tiết |
MÔ ĐUN 4: Lắp đặt, sử
dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường Trung học cơ sở
(Tổng số: 80 tiết, kể cả kiểm tra; 20 tiết lý thuyết và 60
tiết thực hành)
1. Mục tiêu:
- Thực hiện được các
nội dung của công tác quản lý thiết bị ở trường Trung học cơ sở (THCS).
- Biết sử dụng một số thiết bị dạy học các môn học ở trưòng
THCS
- Biết bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ đối với một số
thiết bị dạy học các môn học ở trường THCS
- Có ý thức trách nhiệm và tuân thủ mọi quy định trong bảo
quản và sử dụng thiết bị dạy học ở trường THCS
2. Chuẩn kiến thức kỹ
năng:
Đơn nguyên |
Mức độ cần đạt |
Ghi chú |
1. Hệ thống thiết bị trường THCS |
- Hiểu và trình bày được hệ thống thiết bị dạy học THCS - Phân loại được các thiết bị dùng chung và thiết bị dạy học của các môn
học. |
Lý thuyết: 2 tiết |
2. Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý |
|
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 14 tiết |
2.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Vật lý |
- Phân loại được các thiết bị dạy
học môn Vật lý: Theo loại hình, theo lớp, theo phân môn. - Biết nguyên tắc và quy trình của việc tiến hành thí nghiệm Vật lý |
Hiểu được danh mục TBDH Phân loại thí nghiệm |
2.2. Các dụng cụ đo |
- Các đại lượng Vật lý cơ bản và đơn vị đo lường cơ bản - Phép đo và sai số - Nhận biết và phân loại được các dụng cụ đo lường trong chương trình
Vật lý THCS - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động, tính năng của một số
dụng cụ đo. - Sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng được các dụng cụ đo + Dụng cụ đo khối lượng + Dụng cụ đo độ dài và thể tích + Dụng cụ đo nhiệt độ + Dụng cụ đo thời gian. + Dụng cụ đo lực. + Dụng cụ đo điện. |
Biết được các đại lượng vật lý cơ bản và đơn vị đo Hiểu thế nào là phép đo trực tiếp, gián tiếp, cách tính sai số. Thực hành tìm hiểu và sử dụng một số dụng cụ đo: Xác định được thang đo,
độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo. |
2.3. Thiết bị Cơ học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Cơ học |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Cơ học (lớp 6 và lớp 8) Thực hành: thực hiện các thí nghiệm |
2.4. Thiết bị Nhiệt học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Nhiệt học. |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Nhiệt học (lớp 6 và lớp 8) Thực hiện các thí nghiệm (Chỉ yêu cầu biết cách lắp đặt và thực hiện thí
nghiệm) |
2.5. Thiết bị Âm học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Âm học |
Nhận biết hệ thống thiết bị phần Âm học (lớp 7) Thực hành: thực hiện các thí nghiệm |
2.6. Thiết bị Điện học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Điện học |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Điện học (lớp 7, lớp 9) Chỉ yêu cầu biết cách lắp đặt và thực hiện thí nghiệm |
2.7. Thiết bị Quang học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Quang học |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Quang học (lớp 7 và lớp 9) Thực hành: thực hiện các thí nghiệm Chú ý cách bảo quản, bảo dưỡng dụng cụ Quang học |
2.8. Tổ chức và quản lý thiết bị dạy học |
Tổ chức quản lý và sử dụng được các thiết bị dạy học Vật lý: + Cách sắp xếp TBDH Vật lý trong phòng kho + Cách bố trí phòng thực hành, phòng học bộ môn |
|
3. Thiết bị dạy học bộ môn Hoá học |
|
Lý thuyết: 3 tiết Thực hành: 14 tiết |
3.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Hoá học |
Trình bày được danh mục và hệ thống thiết bị dạy học môn Hoá học trường
THCS: + Phân loại được thiết bị dạy học môn Hoá học: Theo loại hình, theo lớp,
theo phân môn. + Trình bày được nguyên tắc và quy trình chung trong việc tiến hành thí
nghiệm hoá học |
|
3.2. An toàn và vệ sinh học đường |
- Trình bày được nội quy phòng thí nghiệm Hoá học - Trình bày được cách phòng và chống cháy nổ, chống độc hại. - Trình bày được cách phòng và xử lý tai nạn do hoá chất gây ra |
Lưu ý cách pha chế một số dung dịch hoá chất |
3.3. Một số kiến thức và nguyên tắc trong việc bảo quản, sử dụng hóa
chất, dụng cụ thí nghiệm hóa học |
- Trình bày được một số nguyên tắc trong bảo quản và sử dụng thiết bị và
hoá chất. - Đọc được tên các loại hóa chất dùng trong trường THCS - Thực hiện được việc sắp xếp,
bảo quản, sử dụng các hoá chất trong
phòng kho hợp lý, an toàn - Bảo quản và sử dụng được các dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh, sành
sứ, nhựa, sắt… - Bảo quản được các mô hình, mẫu vật, tranh ảnh |
Chú trọng các thao tác cơ bản khi làm việc với hoá chất |
3.4. Thực hành thí nghiệm hóa học |
Lắp ráp được một số thí nghiệm thực hành chương trình Hóa học ở trường
THCS |
Chú trọng cách lắp ráp các thí
nghiệm điều chế các chất |
3.5. Tổ chức quản lý thiết bị dạy
học |
Hiểu và trình bày được cách tổ chức quản lý và sử dụng thiết bị dạy học
Hoá học: + Sắp xếp được TBDH Hoá học trong phòng kho + Bố trí được thiết bị dạy học trong phòng thực hành, phòng học bộ môn |
|
4. Thiết bị dạy học bộ môn Sinh học |
|
Lý thuyết: 4 tiết Thực hành: 14 tiết |
4.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Sinh học |
- Phân loại được thiết bị dạy học
môn Sinh học - Nhận biết được các loại thí nghiệm Sinh học - Trình bày được nguyên tắc cơ bản và quy trình chung trong việc tiến
hành thí nghiệm Sinh học |
Hiểu được các thiết bị theo danh mục Phân loại thí nghiệm. |
4.2. Mô hình |
Trình bày được: - Cấu tạo các mô hình của môn Sinh học THCS. - Cách tháo, lắp mô hình. - Những chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản mô hình. |
Chú ý cách tháo lắp, bảo quản mô
hình. |
4.3. Mẫu vật |
Trình bày được: - Các loại mẫu vật của môn Sinh học THCS. - Sử dụng mẫu vật khi sử dụng với kính hiển vi. - Sử dụng các loại mẫu vật khác. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại mẫu vật. |
Chú ý bảo quản, sử dụng, bảo quản
mẫu vật. |
4.4. Dụng cụ |
Trình bày được: - Các loại dụng cụ thí nghiệm của môn Sinh học THCS. - Sử dụng, tháo lắp các loại dụng cụ theo bài thí nghiệm. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại dụng cụ. |
Chú ý cách bảo quản kính hiển vi, dụng cụ kim loại, thủy tinh |
4.5. Hoá chất |
Trình bày được: - Các loại hoá chất phục vụ thí nghiệm môn Sinh học THCS. - Sử dụng các loại hoá chất. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại hoá chất. |
Chú ý cách bảo quản hoá chất dễ bay hơi, dễ phân huỷ, hóa chất độc hại |
4.6. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học |
- Biết tổ chức quản lý và hỗ trợ giáo viên và học sinh sử dụng thiết bị
dạy học Sinh học: + Sắp xếp được TBDH Sinh học trong phòng kho + Bố trí được thiết bị dạy học trong phòng thực hành, phòng học bộ môn |
Chú ý tổ chức quản lý và sử dụng thiết bị dạy dạy học trong phòng bọc bộ
môn. |
5. Thiết bị dạy học bộ môn Công nghệ |
|
Lý thuyết: 3 tiết Thực hành: 14 tiết |
5.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Công nghệ |
- Trình bày được danh mục và hệ thống thiết bị dạy học môn Công
nghệ trường THCS - Phân loại được thiết bị dạy học môn Công nghệ |
|
5.2. TBDH phân môn Kinh tế gia đình |
Nhận biết và bảo quản được các thiết bị dạy học của phân môn Kinh tế gia
đình |
|
5.3. TBDH phân môn Công nghiệp |
Nhận biết và bảo quản được các thiết bị dạy học của phân môn Công nghiệp |
|
5.4. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học |
Tổ chức quản lý và sử dụng được các thiết bị dạy học môn Công nghệ: + Sắp xếp được TBDH Công nghệ trong phòng kho + Bố trí được phòng thực hành và hỗ trợ giáo viên tổ chức hoạt động trong phòng thực hành. |
|
6. Thiết bị dạy học các môn học khác |
|
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 2 tiết |
6.1. Tổng quan |
- Trình bày được danh mục thiết bị dạy học các môn học, các nghề học. - Nhận biết được những thiết bị cụ thể của các môn học - Sắp xếp, tổ chức được hệ thống
thiết bị dạy học các môn học |
|
6.2. Mô hình |
- Trình bày được tên các mô hình và tháo lắp được các mô hình - Bảo quản bảo dưỡng được các mô hình |
|
6.3. Tranh ảnh, bản đồ |
- Nhận biết được các loại tranh ảnh, bản đồ - Bảo quản được các loại tranh ảnh, bản đồ |
|
6.4. Băng đĩa |
- Nhận biết được tên các băng, đĩa - Sử dụng và bảo quản được các loại băng đĩa. |
|
6.5. Dụng cụ |
- Nhận biết được tên các dụng cụ - Tháo lắp, bảo quản được các dụng cụ |
|
7. Kiểm tra |
- Trình bày được hệ thống thiết
bị dạy học ở trường THCS - Lắp đặt, sử dụng được một số thiết bị ở trường THCS |
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 2 tiết |
MÔ ĐUN 5: Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các
thiết bị dạy học ở trường Trung học phổ thông
(Tổng số: 80 tiết, kể
cả kiểm tra; 20 tiết lý thuyết và 60
tiết thực hành)
1. Mục tiêu:
- Thực hiện được các nội dung của công tác quản lý thiết bị
trong trường Trung học phổ thông.
- Vận hành, sử dụng được một số thiết bị các môn học trường Trung học phổ
thông
- Bảo quản và bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ được một số thiết bị môn học trường Trung học phổ thông
- Có ý thức trách nhiệm và tuân thủ mọi quy định trong bảo
quản và sử dụng thiết bị dạy học trường THPT
2. Chuẩn kiến thức kỹ
năng:
Đơn nguyên |
Mức độ cần đạt |
Ghi chú |
1. Hệ thống thiết bị trường THPT |
- Trình bày được hệ thống thiết bị dạy học THPT - Phân loại được thiết bị dạy học dùng chung và thiết bị cho các môn học |
Lý thuyết: 2 tiết |
2. TBDH môn Vật lý |
|
Lý thuyết: 5 tiết Thực hành: 18 tiết |
2.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Vật lý |
- Phân loại được các thiết bị dạy
học môn Vật lý: Theo loại hình, theo lớp, theo phân môn. - Trình bày được nguyên tắc và quy trình của việc tiến hành thí nghiệm
Vật lý |
Tìm hiểu các thiết bị theo danh mục và một số thiết bị đã có sẵn ở các
nhà trường THPT Phân loại thí nghiệm |
2.2. Các dụng cụ đo |
- Các đại lượng Vật lý cơ bản và đơn vị đo lường cơ bản - Phép đo và sai số - Nhận biết và phân loại được các dụng cụ đo lường trong chương trình
Vật lý THPT - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động, tính năng của một số
dụng cụ đo. - Sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng được các dụng cụ đo + Dụng cụ đo khối lượng + Dụng cụ đo độ dài và thể tích + Dụng cụ đo nhiệt độ + Dụng cụ đo thời gian. + Dụng cụ đo lực. + Dụng cụ đo điện. |
Tìm hiểu các đại lượng vật lý cơ bản và đơn vị của đo Tìm hiểu phép đo trực tiếp, gián tiếp, cách tính sai số. Tìm hiểu và sử dụng một số dụng cụ đo. Xác định được thang đo, độ chia
nhỏ nhất và giới hạn đo. |
2.3. Thiết bị Cơ học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Cơ học |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Cơ học (lớp10, lớp 12) Chỉ yêu cầu biết cách lắp đặt và thực hiện thí nghiệm |
2.4. Thiết bị Nhiệt học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Nhiệt học. |
|
2.5. Thiết bị Âm học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Âm học |
Chỉ yêu cầu biết cách tiến hành thí nghiệm |
2.6. Thiết bị Điện học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Điện học |
Tìm hiểu hệ thống thiết bị phần Điện học (lớp11, lớp 12) Chỉ yêu cầu biết cách lắp đặt và thực hiện thí nghiệm |
2.7. Thiết bị Quang học |
Nhận biết, lắp đặt, sử dụng và bảo quản được các thiết bị Quang học |
Chú ý cách bảo quản và bảo dưỡng các dụng cụ quang |
2.8. Tổ chức quản lý thiết bị dạy
học |
Tổ chức quản lý và sử dụng được các thiết bị dạy học Vật lý: - Cách sắp xếp TBDH Vật lý trong phòng kho - Cách bố trí phòng thực hành, phòng học bộ môn. |
|
3. Thiết bị dạy học bộ môn Hoá học |
|
Lý thuyết: 3 tiết Thực hành: 16 tiết |
3.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Hoá học |
Trình bày được danh mục và hệ thống thiết bị dạy học môn Hoá học trường
THPT: - Phân loại được thiết bị dạy học môn Hoá học: Theo loại hình, theo lớp,
theo phân môn. - Trình bày được nguyên tắc và quy trình chung trong việc tiến hành thí
nghiệm hoá học |
|
3.2. An toàn và vệ sinh học đường |
- Trình bày được nội quy phòng thí nghiệm Hoá học - Trình bày được cách phòng và chống cháy nổ, chống độc hại. - Trình bày được cách phòng và xử lý tai nạn do hoá chất gây ra |
Lưu ý cách pha chế một số dung dịch để xử lý các tình huống tai nạn |
3.3. Một số kiến thức và nguyên tắc trong việc bảo quản, sử dụng hóa
chất, dụng cụ thí nghiệm hóa học |
- Hiểu và trình bày được một số nguyên tắc trong bảo quản và sử dụng
thiết bị và hoá chất. - Thực hiện được cách sắp xếp các
hoá chất trong phòng kho hợp lý, an toàn - Thực hiện được việc bảo quản, sử dụng được hóa chất - Bảo quản và sử dụng được các dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh, sành
sứ, nhựa, sắt… - Bảo quản được một số mô hình, mẫu vật, tranh ảnh - Đọc được tên các loại hóa chất dùng trong trường THPT |
Chú trọng các thao tác cơ bản khi làm việc với hoá chất |
3.4. Thực hành thí nghiệm hóa học |
Nhận biết, lắp ráp được một số thí nghiệm thực hành chương trình Hóa học
ở trường THPT |
Chú trọng cách lắp ráp các thí nghiệm điều chế các chất |
3.5. Tổ chức quản lý thiết bị dạy học |
Hiểu và trình bày được cách tổ chức quản lý và sử dụng thiết bị dạy học
Hoá học: - Sắp xếp được TBDH Hoá học trong phòng kho - Bố trí được thiết bị dạy học trong phòng thực hành, phòng học bộ môn |
|
4. TBDH môn Sinh học |
|
Lý thuyết: 5 tiết Thực hành: 18 tiết |
4.1. Tổng quan về thiết bị dạy học môn Sinh học |
- Phân loại được thiết bị dạy học
môn Sinh học - Nhận biết được các loại thí
nghiệm Sinh học - Trình bày được nguyên tắc cơ bản và quy trình chung trong việc tiến
hành thí nghiệm Sinh học |
Phân loại được thí nghiệm và quy
trình chung trong việc tiến hành thí nghiệm |
4.2. Mô hình |
Trình bày được: - Cấu tạo các mô hình của môn Sinh học THPT. - Cách tháo, lắp mô hình. - Những chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản mô hình. |
Chú trọng cách tháo, lắp, bảo quản mô hình, |
4.3. Mẫu vật |
Trình bày được: - Các loại mẫu vật của môn Sinh học THPT. - Sử dụng mẫu vật khi sử dụng với kính hiển vi. - Sử dụng các loại mẫu vật khác. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại mẫu vật. |
Chú trọng cách khai thác, bảo quản
mẫu vật. |
4.4. Dụng cụ |
Trình bày được: - Các loại dụng cụ thí nghiệm của môn Sinh học THPT. - Sử dụng, tháo lắp các loại dụng cụ theo bài thí nghiệm. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại dụng cụ. |
Chú trọng cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi. |
4.5. Hoá chất |
Trình bày được: - Các loại hoá chất phục vụ thí nghiệm môn Sinh học THPT. - Sử dụng các loại hoá chất. - Chú ý khi sử dụng, sắp xếp, bảo quản các loại hoá chất. |
Chú trọng cách bảo quản hoá chất dễ bay hơi, dễ phân huỷ, hóa chất độc
hại |
4.6. Tổ chức quản lý thiết bị |
Biết tổ chức quản lý và hỗ trợ giáo viên và học sinh sử dụng thiết bị dạy
học Sinh học: - Sắp xếp được TBDH Sinh học trong phòng kho - Bố trí được thiết bị dạy học trong phòng thực hành, phòng học bộ môn |
Biết tổ chức, quản lý và sử dụng TBDH
Sinh học |
5. TBDH các môn học khác |
|
Lý thuyết: 3 tiết Thực hành: 6 tiết |
5.1. Tổng quan |
- Trình bày được hệ thống thiết bị dạy học các môn học - Nhận biết được tên thiết bị cho các môn học - Sắp xếp được các thiết bị dạy học các môn học |
|
5.2. Mô hình |
- Nhận biết được tên các mô hình, tháo lắp các mô hình - Bảo quản bảo dưỡng được các mô hình |
|
5.3. Tranh ảnh, bản đồ |
- Nhận biết được các loại tranh
ảnh, bản đồ - Bảo quản được các loại tranh ảnh, bản đồ |
|
5.4. Băng, đĩa |
- Nhận biết được tên các băng, đĩa - Bảo quản được các băng, đĩa |
|
5.5. Dụng cụ |
- Nhận biết được tên các dụng cụ - Tháo lắp, bảo quản được các dụng cụ |
|
6. Kiểm tra |
- Trình bày hệ thống thiết bị dạy học ở trường THPT. - Lắp đặt, sử dụng được một số thiết bị ở trường THPT |
Lý thuyết: 2 tiết Thực hành: 2 tiết |
VI. GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN
1. Về phương pháp dạy
học
Đây là chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn nhằm cung
cấp cho học viên những hiểu biết và kỹ năng làm việc với thiết bị dạy học trong
nhà trường. Phương pháp dạy học chủ yếu là thực hành. Ngoài việc tổ chức dạy
học trên lớp, giáo viên có thể tổ chức thêm các hình thức dạy học khác như báo
cáo chuyên đề, đi thực tế, tham quan, thảo luận nhằm phát huy tối đa tính tích
cực chủ động học tập của học viên vào
giải quyết các vấn đề cụ thể, công việc cụ thể.
2. Về đánh giá
2.1. Đơn vị thực hiện đánh giá: Cơ sở đào tạo được Bộ Giáo
dục và Đào tạo giao nhiệm vụ thực hiện.
2.2. Cách đánh giá:
Điều kiện dự thi: học viên phải đảm bảo được từ 90 % trở lên
số tiết học theo quy định của chương trình.
Hình thức đánh giá: Thi lý thuyết và thực hành. Đánh giá
kiến thức lý thuyết bằng thi viết hoặc thi vấn đáp (tuỳ theo yêu cầu của từng
mô đun). Đánh giá kỹ năng bằng thực hành.
Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10. Điểm thi lý thuyết hệ số
1. Điểm thi thực hành hệ số 2. Điểm của khóa học bằng điểm trung bình của các
mô đun.
Học viên đạt yêu cầu: Điểm của khoá học đạt từ 5 trở lên
(không có bài thi nào có điểm dưới 3).
Kết thúc khoá học những học viên đạt yêu cầu sẽ được Bộ Giáo
dục và Đào tạo cấp chứng chỉ.
3. Điều kiện thực
hiện chương trình
3.1. Về giáo viên: Là những người có trình độ chuyên môn và
trình độ sư phạm trong lĩnh vực thiết bị dạy học.
3.2. Về cơ sở đào tạo: Là cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo
giao nhiệm vụ.
- Có phòng học lý thuyết (khoảng 45 học viên).
- Có phòng học thực hành (ít nhất có 2 phòng, mỗi phòng đảm
bảo được từ 20 - 25 học viên thực hành)
- Có trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho quá
trình dạy và học, bao gồm:
+ Các thiết bị dùng chung.
+ Các bộ thiết bị dạy học từ lớp 1 đến lớp 12 (theo danh mục
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
+ Các vật tư tiêu hao khác phục vụ cho quá trình học lý
thuyết và thực hành của học viên.