Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 693/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xác định chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh và kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp năm 2007
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 693/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 693/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 07/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 693/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
Số: 693/QĐ-BGDĐT | CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM Độclập-Tựdo-Hạnhphúc
HàNội,ngày07tháng02năm 2007 |
QUYẾTĐỊNH
Về việc hướng dẫn xác định chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu
tuyển sinh và kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh
sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp năm 2007
BỘTRƯỞNGBỘGIÁODỤCVÀĐÀO TẠO
CăncứNghịđịnhsố86/2002/NĐ-CPngày05tháng11năm2002củaChínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủabộ,cơquanngangbộ;
CăncứNghịđịnhsố85/2003/NĐ-CPngày18tháng7năm2003của Chínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệm vụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủa Bộ GiáodụcvàĐàotạo;
CăncứýkiếnchỉđạocủaThủtướngChínhphủtạicôngvănsố 287/VPCP-KGngày16tháng01năm2007củaVănphòngChínhphủvềviệcđổimớigiaokế hoạchchỉ tiêu tuyểnsinhđàotạonăm2007;Theođềnghị của của Vụtrưởng VụKếhoạch-Tàichính,
QUYẾTĐỊNH:
Điều1.Chỉtiêutuyểnsinhcủacáccơsởđàotạođượcxácđịnhtrêncơ sởđảmbảochấtlượngđàotạovàđápứngnhucầucủaxãhội.Hằngnămcác cơsởđàotạoxácđịnhchỉtiêutuyểnsinhdựatrêncáctiêuchínhưsau:
1.Sốsinh viên quyđổitrên1giảngviênquy đổi.
2.Mứcđộ và trình độ tin học hoá trong giảng dạy, quản lý của cơ sở đào tạo.
3.Nănglựcthiếtbịchuyênngànhphụcvụđàotạovànghiêncứukhoahọc.
4.Diệntíchsànxâydựngphụcvụđàotạovànghiêncứukhoahọctrên 1sinhviênquyđổi.
Điều2.Năm2007xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhchínhquyvàápdụngtiêuchísốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổi, cụ thểnhư sau:
1.Sốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạođạihọc,caođẳngkỹthuật,côngnghệ,nônglâmngư,thuỷlợi,khoahọctự nhiên,giaothông,xâydựng,mỏđịa chấtkhôngquá20.
2.Sốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạođạihọc,caođẳngkinhtế,tàichính,ngânhàng,vănhoá,dulịch,báochí,thư viện,khoa học xãhội nhân văn,pháplýhànhchínhkhôngquá25.
3.Sốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạođạihọc,cao đẳngkinh tế-kỹ thuật, đangành,sư phạm không quá 22.
4.Sốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạođạihọc,cao đẳng nghệthuật, thể dụcthểthaokhôngquá15.
5.Sốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạođạihọcydượckhôngquá10vàcáccơsởđàotạocaođẳngydượckhôngquá15.
6.Sốhọcsinhquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệpvềkỹthuật,côngnghệ,xâydựng,cơkhígiaothông,điện-điệntử khôngquá25.
7.Sốhọcsinhquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệpvềkinhtế,tàichính,ngânhàng,kếtoán,vănhoá,du lịch,báo chí, thư viện,khoahọcxãhộinhânvăn,sư phạm không quá 30.
8.Sốhọcsinhquyđổitrên1giảngviênquyđổicủacáccơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệpvề ydược, nghệthuật, thểdụcthể thaokhôngquá20.
Cáchxácđịnhsốsinhviên,họcsinhquyđổiđượcquyđịnhtạiHướng dẫnkèmtheoQuyếtđịnhnày.
Điều3.Chỉtiêutuyểnsinhđàotạovừalàmvừahọc,liênthông,bằng haiđượcxácđịnhtrêncơsởchỉtiêuchínhquynêutạiĐiều2củaQuyếtđịnh nàyvà tổng chỉtiêucủa cáchệnàyphảibảođảmnguyêntắc:
1.Khôngvượtquá70%tổngsốchỉtiêuchínhquyđốivớicáccơsởđàotạokinhtế,tàichính,ngânhàng,vănhoá,dulịch,báochí,thưviện,khoahọcxãhội nhân văn,pháplý,hànhchính, kinhtế-kỹthuật,đa ngành,sư phạm.
2.Khôngvượtquá90%tổngsốchỉtiêuchínhquyđốivớicáccơsởđàotạođạihọc,caođẳngkỹthuật,côngnghệ,nônglâmngư,thuỷlợi,khoahọctự nhiên,giaothông,xâydựng,mỏđịa chất.
3.Không vượt quá 40% tổng số chỉ tiêu chính quy đối với các cơ sở đào tạo y dược.
Điều4.Chỉtiêuđàotạosauđạihọcđượcxácđịnhtrêncơsởsốgiảng viêncótrìnhđộtừtiếnsĩtrở lên.
Điều5.Xácđịnhsốlượngchỉtiêutuyểnsinhnăm2007
1.Cáccơsởđàotạocósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicaohơnhoặcbằngmứcquyđịnhtạiĐiều2củaQuyếtđịnhnàythìchỉtiêu tuyểnsinhnăm2007được xácđịnh tối đa bằngnăm 2006.
2.Cáccơsởđàotạocósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổithấphơnmứcquyđịnhtạiĐiều2củaQuyếtđịnhnàythìchỉtiêutuyểnsinhnăm2007đượctănghơnsovớinăm2006,nhưngphảiđảmbảosốsinhviên quyđổitrên1giảngviênquyđổikhôngvượtquáquyđịnhvàkhôngvượtquá10%chỉtiêutuyểnsinhcủa năm2006.
3.Cáccơsởđàotạocácngànhtrọngđiểm,ngànhxãhộicónhucầu,ngànhthuộccáclĩnhvựcưutiênđượcápdụngtỷlệtăngcaohơn,nhưng khôngquá15%chỉtiêutuyểnsinhcủanăm2006vàphảicóthuyếtminhcụ thể.
4.Cáccơ sở đào tạo năm 2007 mới tuyển sinh lần đầu tiên, thì chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo quy định của tiêu chí số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi.
Điều6.Quytrìnhđăngký,thôngbáochỉtiêutuyểnsinhvàkiểmtra việcthựchiệncácquyđịnhvề xácđịnhchỉtiêutuyển sinh.
1.Trướcngày16tháng02năm2007cáccơsởđàotạogửiđăngkývà thuyếtminhvềviệcđăngkýchỉtiêutuyểnsinhnăm2007(theohướngdẫnđínhkèm)đếncơquanchủquản(01 bộ)và BộGiáodụcvàĐàotạo(01bộ).
2.Cáccơquanchủquản(Bộ,ngành,Uỷbannhândâncáctỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrung ương):
a)Tiếnhànhràsoát,kiểmtraviệcthựchiệncácquyđịnhvềxácđịnh chỉtiêutuyểnsinhdocáccơsởđàotạotrựcthuộcđăngkývàtraođổivớiBộ GiáodụcvàĐàotạotrướckhithôngbáochínhthức.
b)Thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cho các cơ sở đào tạo trực thuộc và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 3 năm 2007.
3.ĐốivớiBộGiáodục vàĐàotạo:
a)Hướngdẫnchitiếtviệctriểnkhaithựchiện Quyếtđịnhnày.
b)Tiếnhànhràsoát,kiểmtraviệcthựchiệncácquyđịnhvềxácđịnh chỉtiêutuyểnsinhcủacáccơsởđàotạotrựcthuộcđăngkývàthôngbáochỉ tiêutuyểnsinhchocáccơsởđàotạotrướcngày01tháng3năm2007.
c)Traođổivớicáccơquanchủquản(Bộ,ngành,Uỷbannhândâncác tỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungương)vềdựkiếnthôngbáochỉtiêutuyểnsinhđốivớicáccơsở đàotạokhôngtrực thuộc BộGiáodụcvàĐàotạo.
d)PhốihợpvớiBộKếhoạchvàĐầutư,BộTàichínhtiếnhànhkiểmtrahoặcuỷquyềnchocáccơquanchủquản,SởGiáodụcvàĐàotạokiểmtraviệcthựchiệncácquyđịnhvềxácđịnhchỉtiêutuyểnsinhtừtháng3năm2007đếntháng10năm 2007 vàxử lýcácsaiphạmnếucó.
đ)TổnghợpquymôtuyểnsinhcủatoànquốcbáocáoThủtướngChính phủvàgửiBộKếhoạch vàĐầu tư,BộTàichính.
e)Trongnăm2007tiếptụchướngdẫnviệcápdụngcáctiêuchícònlại theolộtrìnhđếnnăm2012đểcáccơsởđàotạocócăncứxâydựngkếhoạch pháttriển5năm(2007 - 2012).
Điều7.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơinhận: -BanBíthưTrungươngĐảng; -Thủtướng,cácPhóThủtướngCP; -VănphòngChủtịchnước; -VănphòngQuốchội; -VănphòngTWvàcácBancủaĐảng; -CácBộ,cơquanngangBộ,cơquanthuộcchínhphủ; -ViệnKiểmsátnhândântốicao; -Toàánnhândântốicao; -CơquanTrungươngcủacácđoànthể; -HĐND,UBNDcáctỉnhtrựcthuộcTW; -Cáccơsởđàotạosauđạihọc,đại học, cao đẳng vàtrungcấpchuyênnghiệptrongcảnước; -CácvụthuộcBộ; -Lưu:Vănthư,KHTC | BỘTRƯỞNG
NguyễnThiệnNhân |
HƯỚNGDẪN
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu
tuyển sinh và kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh
sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp năm 2007
(KèmtheoQuyếtđịnhsố693/QĐ-BGDĐTngày07tháng02năm2007)
ThựchiệnQuyếtđịnhsố693/QĐ-BGDĐTngày07tháng02năm2007củaBộtrưởngBộGiáodụcvàĐàotạovềviệcxácđịnhchỉtiêutuyểnsinh,quytrình đăngký,thôngbáochỉtiêutuyểnsinhvàkiểmtraviệcthựchiệncácquyđịnhvề xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhsauđạihọc,đạihọc,caođẳngvàtrungcấpchuyênnghiệpnăm2007,BộGiáodục vàĐàotạohướngdẫnchi tiếtnhư sau:
1.Quyđịnhchung
1.1.Sinhviênquyđổiđượchiểulàsốsinhviênđạihọc,caođẳng,họcsinhtrungcấpchuyênnghiệphệchínhquyvàhọcviêncaohọc,nghiêncứusinh,bácsĩ chuyênkhoa,bácsĩnộitrúđã quyđổivềsinhviênđạihọc chính quy.
1.2.Giảngviênquyđổiđượchiểulàsốgiảngviêncơhữu,giảngviênhợp đồngdàihạn,giảngviênthỉnhgiảngđượcquyđổidựavàochứcdanh(giáosư,phógiáosư),họcvị(tiếnsĩkhoahọc,tiếnsĩ)hoặctrìnhđộthạcsĩ,đạihọc,cao đẳng.Mỗigiảngviênchỉđượcxemxétmộtlầntheochứcdanhhoặctrìnhđộ(ví dụ:mộtgiảngviênlàphógiáosư-tiếnsĩthìchỉlấychứcdanhphógiáosưhoặc họcvịtiến sĩđểquyđổi).
1.3.Thờiđiểmxácđịnhquymôsinhviênquyđổivàquymôgiảngviênquy đổilàngày01tháng01năm2007.
1.4.Sốlượnggiảngviêncơhữucủamộtcơsởđàotạophảiđảmbảotốithiểu 60%khốilượnggiảng dạycủa cơsởđàotạo.
1.5.Tổngsốchỉtiêutuyểnsinhđàotạocủacácloạihìnhvừalàmvừahọc, bằnghai,liênthôngtrong1năm củacơsở đàotạo:
-Khôngvượtquá70%tổngsốchỉtiêuchínhquyđốivớicáccơsởđàotạokinhtế,tàichính,ngânhàng,vănhoá,dulịch,báochí,thưviện,khoahọcxãhộinhânvăn,pháplý, hànhchính,kinhtế-kỹthuật, đangành,sưphạm.
-Khôngvượtquá90%tổngsốchỉtiêuchínhquyđốivớicáccơsởđàotạođạihọc,caođẳngkỹthuật,côngnghệ,nônglâmngư,thuỷlợi,khoahọctựnhiên,giaothông,xâydựng,mỏđịachất.
-Không vượt quá 40% tổng số chỉ tiêu chính quy đối với các cơ sở đào tạo y dược (theo Chỉ thị 06/2006/CT-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
1.6.Mỗigiảngviêncóhọcvịtiếnsĩ,tiếnsĩkhoahọc,cóchứcdanhphógiáo sư,giáosưđượchướngdẫn sốnghiêncứusinhtối đanhưsau:
Số thứtự | Trìnhđộgiảngviên | Sốnghiêncứusinhđược hướngdẫntrongcùng1 thời gian |
1 | Tiếnsĩ(sau3nămnhậnhọc vịtiến sĩ) | ≤3 |
2 | Tiếnsĩkhoa học | ≤5 |
3 | Phógiáosư | ≤3 |
4 | Giáosư | ≤5 |
1.7.Cáccơsởđàotạocaohọctrong1nămchỉđượcđàotạosốhọcviêncao họctốiđa bằng4lần sốgiảngviênquy đổivềgiảng viên có trình độtiếnsĩ.
2.Cáchxácđịnhsốsinh viên quyđổi
2.1.Sốsinhviênđạihọc,caođẳng,họcsinhtrungcấpchuyênnghiệphệ chínhquy,họcviêncaohọc,nghiêncứusinh,bácsĩchuyênkhoa,bácsĩnộitrú đượcquyđổitheo cáchệsố nhưsau:
Số thứtự | Loạihìnhngườihọc | Hệsốquyđổiđốivớiloạicơsởđàotạo | ||
Cơsở đàotạođạihọc | Cơsở đàotạocaođẳng | Cơsởđàotạotrung cấp chuyên nghiệp | ||
1 | Sinhviên đạihọc | 1,0 | - | - |
2 | Sinhviên caođẳng | 0,8 | 1,0 |
|
3 | Họcsinh trungcấp chuyên nghiệp | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
4 | Họcviên cao học, bácsĩ chuyênkhoacấp1 | 1,5 | - | - |
5 | Nghiêncứusinh,bácsĩ chuyên khoacấp2,bácsĩnộitrú | 2,0 | - | - |
2.2.Quymôsinhviênquyđổitheocáchệsốtrêntạithờiđiểmngày01tháng 01năm2007được tính nhưsau:
a)Đốivớicơsởđàotạođạihọc:
Quymôsinhviênquyđổi=(Sốsinhviênđạihọcchínhquy)+0,8x(Sốsinh viêncaođẳngchínhquy)+0,5x(Sốhọc sinh trung cấpchuyên nghiệpchínhquy)
+1,5x(Sốhọcviêncaohọc,bácsĩchuyênkhoacấp1)+2x(Sốnghiêncứusinh, bácsĩ chuyên khoacấp2,bácsĩ nộitrú)
b)Đốivớicơsở đàotạo caođẳng:
Quymôsinhviênquyđổi =(Sốsinhviêncaođẳngchínhquy)+0,5x(Sốhọc sinhtrung cấpchuyênnghiệpchínhquy)
c)Đốivớicơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệp:
Quymôhọcsinh quyđổi =Số họcsinhtrungcấp chuyênnghiệpchínhquy
3.Cáchxácđịnhsố giảngviênquyđổi
3.1.Hệsốquyđổiđốivớigiảngviêncơhữu,hợpđồngdàihạnvàthỉnh giảngnhư sau:
Số thứtự | Loạihình giảngviên | Hệsố quyđổi |
1 | Giảngviên cơ hữuvàhợpđồngdàihạntrựctiếp giảngdạy | 1,0 |
2 | Giảngviênkiêmnhiệm(làcánbộquảnlýởcácphòng,ban củacơsởđàotạotham gia giảngdạy) | 0,3 |
3 | Giảngviênthỉnh giảng | 0,2 |
3.2.Hệsốquyđổigiảngviêntheochứcdanh,học vịvàtrìnhđộ
a)Đốivớiđàotạocaohọc:
Để xác định qui mô đào tạo cao học phù hợp với năng lực hướng dẫn của giảng viên, các giảng viên có trình độ thạc sĩ, học vị tiến sĩ khoa học, có chức danh phó giáo sư, giáo sư được quy đổi về giảng viên có học vị tiến sĩ theo các hệ số như sau:
Số thứ tự | Trìnhđộ,học vị,chứcdanhcủagiảngviên | Hệsốquyđổi |
1 | Giảngviên là thạc sĩ | 0,5 |
2 | Giảngviên là tiếnsĩ | 1,0 |
3 | Giảngviênlàphógiáosư | 2,0 |
4 | Giảngviên là tiếnsĩkhoahọc | 3,0 |
5 | Giảngviênlàgiáosư | 3,0 |
Tổngsốgiảngviênquyđổiđốivớiđàotạo cao học đượctínhnhưsau:
Tổngsốgiảngviên quyđổi = GC1+ GC2+GC3
Trongđó:
-GC1làtổngsốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạntrựctiếpgiảngdạy đãquyđổi theotrìnhđộ hoặc chứcdanh.
GC1=[(0,5 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là thạc sĩ) + (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là tiến sĩ) + 2 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là phó giáo sư) + 3 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạnlàtiếnsĩkhoahọc + Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàgiáosư)]
-GC2làtổngsốgiảngviênkiêmnhiệmđãquyđổitheotrìnhđộhoặcchứcdanh.
GC2=0,3x[(0,5x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàthạcsĩ)+(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàtiếnsĩ)+2x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàphógiáosư)+3x(Số giảngviênkiêmnhiệmlà tiếnsĩkhoa học+Sốgiảng viên kiêm nhiệmlà giáo sư)]
-GC3là tổng số giảng viên thỉnh giảng đã quy đổi theo trình độ hoặc chức danh.
GC3=0,2x[(0,5x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàthạcsĩ)+(Sốgiảngviên thỉnhgiảnglàtiếnsĩ)+2x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàphógiáosư)+3x(Số giảngviênthỉnhgiảng làtiếnsĩkhoahọc+Sốgiảng viên thỉnhgiảnglàgiáosư)]
b)Đốivớiđàotạođạihọc,cao đẳng:Đểxác địnhquimôđàotạođạihọc,cao đẳngphùhợpvớinănglựcgiảngdạycủagiảngviên,cácgiảngviêncótrìnhđộcao đẳng,đạihọc,thạcsĩ,họcvịtiếnsĩ,tiếnsĩkhoahọc,chứcdanhphógiáosư,giáosưđượcquyđổitheo các hệsốnhư sau:
Số thứ tự | Trìnhđộ,họcvị,chức danhcủa giảngviên | Hệsốquyđổiđối vớicơsởđàotạo đạihọc | Hệsốquyđổiđối vớicơsởđàotạocaođẳng |
1 | Giảngviên có trìnhđộcao đẳng | 0,5 | 1,0 |
2 | Giảngviên có trìnhđộđạihọc | 1,0 | 1,0 |
3 | Giảngviên là thạc sĩ | 1,3 | 1,3 |
4 | Giảngviên là tiếnsĩ | 2,0 | 2,0 |
5 | Giảngviênlàphógiáosư | 2,5 | 2,5 |
6 | Giảngviên là tiếnsĩkhoahọc | 3,0 | 3,0 |
7 | Giảngviênlàgiáosư | 3,0 | 3,0 |
b1)Tổngsốgiảngviênquyđổi đốivớiđàotạođại học đượctínhnhưsau:
Tổngsốgiảngviênquyđổi=GĐ1+GĐ2+GĐ3
Trongđó:
-GĐ1làtổngsốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạntrựctiếpgiảngdạy đãquyđổi theotrìnhđộ hoặc chứcdanh.
GĐ1=0,5x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộcaođẳng)
+(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộđạihọc)+1,3x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàthạcsĩ)+2x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàtiếnsĩ) +2,5x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàphó giáosư) +3x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàgiáosư +Sốgiảngviêncơ hữuvàhợp đồngdàihạnlàtiếnsĩkhoahọc).
-GĐ2làtổngsốgiảngviênkiêmnhiệmđãquyđổitheotrìnhđộhoặcchứcdanh.
GĐ2=0,3x[0,5x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmcótrìnhđộcaođẳng)+(Số giảngviênkiêmnhiệmcótrìnhđộđạihọc)+1,3x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàthạcsĩ)+2x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàtiếnsĩ)+2,5x(Sốgiảngviênkiêm nhiệmphógiáosư)+3x(Sốgiảngviênkiêmnhiệmlàtiếnsĩkhoahọc+Sốgiảngviênkiêm nhiệm làgiáosư)].
-GĐ3làtổngsốgiảngviênthỉnhgiảngđãquyđổitheotrìnhđộhoặcchứcdanh.
GĐ3=0,2x[0,5x(Sốgiảngviênthỉnhgiảngcótrìnhđộcaođẳng)+(Số giảngviênthỉnhgiảngcótrìnhđộđạihọc+1,3x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàthạcsĩ)+2x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàtiếnsĩ)+2,5x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàphógiáosư)+3x(Sốgiảngviênthỉnhgiảnglàtiếnsĩkhoahọc+Sốgiảngviên thỉnh giảnglàgiáosư)].
b2)Tổngsố giảng viên quy đổi đối với cơ sở đào tạo cao đẳng được tính như sau:
Tổngsốgiảngviênquyđổi=GCđ1+GCđ2+GCđ3
Trongđó:
-GCđ1làtổngsốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạntrựctiếpgiảngdạyđãquyđổitheotrìnhđộ hoặc chức danh.
GCđ1=(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộcaođẳng+Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộđạihọc)+1,3x(Sốgiảngviên cơhữuvàhợpđồngdàihạnlàthạcsĩ) +2x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàtiếnsĩ) +2,5x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàphógiáosư)+3x(Sốgiảngviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàgiáosư +Sốgiảngviêncơhữu vàhợpđồngdàihạn là tiếnsĩkhoahọc).
-GCđ2làtổngsốgiảngviênkiêmnhiệmđãquyđổitheotrìnhđộhoặcchứcdanh.
GCđ2=0,3 x [(Số giảng viên kiêm nhiệm có trình độ cao đẳng + Số giảng viên kiêm nhiệm có trình độ đại học) + 1,3 x (Số giảng viên kiêm nhiệm là thạc sĩ) + 2 x (Số giảng viên kiêm nhiệm là tiến sĩ) + 2,5 x (Số giảng viên kiêm nhiệm phó giáo sư) + 3 x (Số giảng viên kiêm nhiệm là tiến sĩ khoa học + Số giảng viên kiêm nhiệm là giáo sư)].
-GCđ3làtổngsốgiảng viên thỉnh giảng đãquyđổi theo trìnhđộ hoặc chứcdanh.
GCđ3=0,2 x [(Số giảng viên thỉnh giảng có trình độ cao đẳng + Số giảng viên thỉnh giảng cótrình độ đại học + 1,3 x (Số giảng viên thỉnh giảng là thạc sĩ) + 2 x(Số giảng viên thỉnh giảng là tiến sĩ) + 2,5 x (Số giảng viên thỉnh giảng là phó giáo sư) + 3 x (Số giảng viên thỉnh giảng là tiến sĩ khoa học + Số giảng viên thỉnh giảng là giáo sư)].
c) Đối với cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
Để xác định qui mô đào tạo trung cấp chuyên nghiệp phù hợp với năng lực giảng dạy của giáo viên, các giảng viên có trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, học vị tiến sĩ, tiến sĩ khoa học, chức danh phó giáo sư, giáo sư được quy đổi theo các hệ số như sau:
Số thứ tự | Trìnhđộ,học vị,chứcdanhcủagiáoviên, giảngviên | Hệsốquyđổiđối vớicơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệp |
1 | Giáoviêncó trìnhđộtrungcấp | 1,0 |
2 | Giáoviêncó trìnhđộ caođẳng | 1,2 |
3 | Giảngviêncótrìnhđộđạihọc | 1,3 |
4 | Giảngviênlàthạcsĩ | 1,5 |
5 | Giảngviênlàtiếnsĩ | 2,0 |
6 | Giảngviênlàphógiáosư | 3,0 |
7 | Giảngviênlàgiáosưhoặc tiếnsĩkhoahọc | 4,0 |
Tổngsốgiáoviênquyđổiđốivớiđàotạotrungcấpchuyênnghiệpđượctính nhưsau:
Tổngsốgiảngviênquyđổi=GTr1+ GTr2+ GTr3
Trongđó:
-GTr1làtổngsốgiáoviêncơhữuvàhợpđồngdàihạntrựctiếpgiảngdạyđãquyđổitheotrìnhđộ.
GTr1=(Sốgiáoviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộtrungcấp)+1,2x (Sốgiáoviêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộcaođẳng)+1,3x(Sốgiáo viêncơhữuvàhợpđồngdàihạncótrìnhđộđạihọc)+1,5x(Sốgiáoviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàthạcsĩ)+2x(Sốgiáoviêncơhữuvàhợpđồngdàihạnlàtiếnsĩ) + 3x (Sốgiáoviêncơhữuvà hợpđồngdàihạnlàphógiáosư).
-GTr2làtổngsốgiáoviênkiêmnhiệmđã quyđổitheotrìnhđộ.
GTr2=0,3x[(Sốgiáoviênkiêmnhiệmcótrìnhđộtrungcấp)+1,2x(Sốgiáo viênkiêmnhiệmcótrìnhđộcaođẳng)+1,3x(Sốgiáoviênkiêmnhiệmcótrìnhđộđạihọc) + 1,5x(Sốgiáoviênkiêmnhiệmlàthạcsĩ) + 2 x (Sốgiáoviênkiêm nhiệm là tiếnsĩ)+3x(Sốgiáo viên kiêm nhiệmlàphógiáosư)].
-GTr3làtổngsốgiáoviênthỉnhgiảngđãquyđổi theo trìnhđộhoặc chức danh.
GTr3=0,2x[(Sốgiáoviênthỉnhgiảngcótrìnhđộtrungcấp)+1,2x(Sốgiáoviênthỉnhgiảngcótrìnhđộcaođẳng)+1,3x(Sốgiáoviênthỉnhgiảngcótrìnhđộ đạihọc+1,5x(Sốgiáoviênthỉnhgiảnglàthạcsĩ)+2x(Sốgiáoviênthỉnhgiảnglàtiếnsĩ)+3x(Số giáoviên thỉnh giảnglàphógiáosư)].
4.Tiêuchísốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổivàdựkiếncác nămápdụng
Căncứvàosốliệuthốngkênăm2006củacáccơsởđàotạo,tiêuchísốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổitheonhómcơsởđàotạonăm2007vàdự kiếntừnăm2010và đếnnăm2012nhưsau:
Số thứ tự | Cơsởđàotạođạihọc,caođẳng | Năm 2007 | Năm 2010 | Năm 2012 |
1 | Cáccơsởđàotạokỹthuật,côngnghệ,nông lâmngư,thủylợi,khoahọctựnhiên,giao thông, xâydựng,mỏđịachất | ≤20 | ≤17 | ≤15 |
2 | Cáccơsởđàotạokinhtế,tàichính,ngânhàng, vănhóa,dulịch,báochí,thưviện,khoahọcxã hộinhânvăn,pháplý,hànhchính | ≤25 | ≤22 | ≤18 |
3 | Các cơ sở đào tạo kinh tế - kỹ thuật, đa ngành, sư phạm | ≤22 | ≤18 | ≤15 |
4 | Cáccơsởđàotạonghệthuật,thểdục thểthao | ≤15 | ≤12 | ≤10 |
5 | Cáccơsởđàotạoydược: -Cơsởđàotạođạihọc -Cơsởđàotạocaođẳng |
≤10 ≤15 |
≤8 ≤12 |
≤5 ≤8 |
Số thứ tự | Cơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệp | Năm 2007 | Năm 2010 | Năm 2012 |
1 | 1.Cáccơsởđàotạokỹthuật,côngnghệ,xâydựng,cơkhí,giaothông, điện-điệntử | ≤25 | ≤20 | ≤15 |
2 | 2.Cáccơsởđàotạokinhtế,tàichính,ngânhàng,vănhóa,dulịch,báochí,thưviện,khoahọcxãhội nhânvăn, sưphạm | ≤30 | ≤25 | ≤20 |
3 | 3.Cáccơ sở đào tạo y dược, nghệ thuật, thể dục thể thao | ≤20 | ≤15 | ≤10 |
Ghichú:Cáccơsởđàotạokhốiquốcphòng,anninhthamgiađàotạochocácngànhkinhtế-xãhộikháccũngáp dụngcác tiêu chí trên.
5.Cách tínhsốchỉtiêutuyển sinhnăm2007
5.1.Xácđịnhtổngchỉ tiêu sinhviênquyđổinăm 2007.
Đểđảmbảochấtlượngđàotạo,tổngchỉtiêutuyểnsinhnghiêncứusinh,caohọc,bácsĩchuyênkhoa,bácsĩnộitrú,đạihọc,caođẳng,trungcấpchuyênnghiệphệchínhquy(đãquyđổi)năm2007củacơsởđàotạokhôngvượtquátổngchỉ tiêusinhviênquy đổi năm2007(kýhiệu là S) được xácđịnhtheocôngthứcsau:
S=Qm- Qt+ St
Trongđó:
-Slàtổngchỉtiêusinh viên quy đổinăm2007màcơsởcóthểtuyển sinh.
-Qmlàquymôsinhviênquyđổitheotiêuchísinhviênquyđổi/giảngviên quyđổi(=SốgiảngviênquyđổixTiêuchínêutạiđiểm 4).
-Qtlàquymôsinhviênquyđổitínhtạithờiđiểmngày01tháng01năm2007,theomục 2.2.
-Stlà sốsinh viênquyđổidự kiếntốtnghiệptrongnăm2007.
a)NếuS≤0,thìcơsởđàotạochỉđượcđăngkýchỉtiêutuyểnsinhnăm
2007tốiđabằngnăm2006.Nếunăm2008,cơsởđàotạokhôngtăngcườngthêmlựclượnggiảngviên, thìchỉtiêu tuyểnsinhphải giảmsovớinăm2007.
b)NếuS > 0,thìtổngsốchỉtiêutuyểnsinh(đãquyđổi)củacơsởsẽđượctăngthêmnhưng không quá Svà không quá 10% sovớinăm2006.
c)Cáccơsởđàotạocácngànhtrọngđiểm,ngànhxãhộicónhucầu,ngành thuộccáclĩnhvựcưutiênđượcápdụngtỷlệtăngcaohơn,nhưngkhôngquá15% chỉtiêutuyểnsinhcủanăm2006vàphải có thuyếtminhcụthể.
5.2Cáchxácđịnhchỉtiêu tuyểnsinhtheocáctrình độđàotạo.
a)Chỉtiêutuyểnsinhđàotạotiếnsĩtrongtổngchỉtiêusinhviênquyđổinăm2007.
-Quymônghiêncứusinhcủamộtcơsởđàotạođược xácđịnhnhưsau:
Quy mô nghiên cứu sinh theo quy định ≤ 3 x (Số giảng viên là tiến sĩ + Số giảng viên là phó giáo sư) + 5 x (Số giảng viên là tiến sĩ khoa học + Số giảng viên là giáo sư).
-Nếuquymônghiêncứusinhhiệncócủacơsởđàotạolớnhơnhoặcbằngquymônghiêncứusinhtheoquyđịnhxácđịnhtạicôngthứctrên,thìchỉtiêu tuyểnsinhđàotạotiếnsĩnăm2007củacơsởđàotạotốiđabằngchỉtiêutuyển sinhđàotạotiếnsĩcủa năm 2006.
-Nếuquymônghiêncứusinhhiệncócủacơsởđàotạonhỏhơnquymô nghiêncứusinhtheoquyđịnh,thìchỉtiêutuyểnsinhđàotạotiếnsĩnăm2007củacơsởđàotạotối đalàT,trongđó T đượcxácđịnhnhư sau:
T≤Quymônghiêncứusinhtheoquyđịnh-Quymônghiêncứusinhhiệncó +Sốnghiêncứusinh dựkiến tốtnghiệptrongnăm2007.
b)Chỉtiêutuyểnsinhđàotạothạcsĩtrongtổngchỉtiêusinhviênquyđổi năm2007.
-Nếuquymôhọcviêncaohọchiệncócủacơsởđàotạolớnhơnhoặcbằng4lầnsốgiảngviênquyđổi,thìsốchỉtiêutuyểnsinhđàotạothạcsĩnăm2007của cơsởđàotạotốiđabằngchỉtiêutuyển sinhđàotạothạcsĩcủa năm2006.
-Nếuquymôhọcviêncaohọchiệncócủacơsởđàotạothấphơn4lầnsố giảngviênquyđổi,thìchỉtiêutuyểnsinhđàotạothạcsĩnăm2007củacơsởđào tạotốiđalàC, trongđóC đượcxácđịnhnhưsau:
C≤4x(Sốgiảngviênquyđổi)-Quymôhọcviêncaohọchiệncó+Sốhọc viêncaohọc dự kiếntốtnghiệp trongnăm2007
c)Xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhtrungcấpchuyênnghiệpchínhquytrongtổng chỉtiêusinhviênquyđổinăm2007.
-Đốivớicáccơsởđàotạotrungcấpchuyênnghiệp: Chỉtiêutuyểnsinhtrungcấpchuyênnghiệpchínhquy đượcxácđịnhtheocáctiêuchítạimục4.vàsốlượnggiáoviênquyđổitạimục c của 3.2;
-Đốivớicáccơsởđàotạođạihọc,caođẳng:Căncứnhucầuthựctếxãhội, khảnăngcủacơsởđàotạovàcânđốigiữacáctrìnhđộđàotạotrongcơsởđàotạo,cáccơsởđàotạotựxácđịnhsốlượngchỉtiêuquyđổituyểnsinhtrungcấpchuyênnghiệpnăm2007.
d)Xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhcaođẳngchínhquytrongtổngchỉtiêusinh viênquyđổinăm2007.
-Đối với các cơ sở đào tạo cao đẳng: Chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng chính quy được xác định theo các tiêu chí tại mục 4 và số lượng giáo viên quy đổi tại mục b của 3.2;
-Đốivớicáccơsởđàotạođạihọc:Căncứnhucầuthựctếxãhội,khảnăng củacơsởđàotạovàcânđốigiữacáctrìnhđộđàotạotrongcơsởđàotạo,cáccơ sởđàotạotựxác địnhsốlượngchỉtiêuquyđổituyểnsinhcaođẳng năm2007.
đ)Xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhđạihọcchínhquytrongtổngchỉtiêusinh viênquyđổinăm2007.
Saukhiđãxácđịnhđượctổngchỉtiêutuyểnsinhquyđổinăm2007vàchỉ tiêutuyểnsinhnghiêncứusinh,caohọc,caođẳng,trungcấpchuyênnghiệp,thì chỉtiêutuyểnsinhđàotạođạihọcchínhquyđượcxácđịnhnhư sau:
Đ≤S-[(2 xT) +(1,5 x C) +(0,8xCđ)+(0,5 xTr)]
Trongđó:
-Đlàsốchỉtiêutuyển sinhđạihọc,caođẳngquyđổinăm 2007.
-T là sốchỉtiêu tuyểnsinhđàotạotiếnsĩđãxác địnhtạimục acủa 5.2.
-Clàsốchỉtiêu tuyểnsinhđào tạothạcsĩđãxácđịnhtạimục b của5.2.
-Cđlàsốchỉtiêutuyểnsinhcao đẳngđã xácđịnhtạimụcdcủa 5.2.
-Tr là số chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp đã xác định tại mục c của 5.2.
e)Đốivớicáccơsởđàotạocósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổi thấphơnmứcquyđịnhcủaBộGiáodụcvàĐàotạo,thìchỉtiêutuyểnsinhnăm2007đượctăngsovớinăm2006,nhưngphảiđảmbảokhôngvượtquáquyđịnhtạiđiểmđcủa5.2vàkhôngquá10%chỉtiêutuyểnsinhnăm2006.
g)Đốivới các cơ sở đào tạo mới tuyển sinh năm thứ nhất, thì chỉ tiêu tuyển sinh năm 2007 được tính theo đúng tiêu chí số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi.
5.3Xácđịnhchỉtiêutuyểnsinhđàotạovừalàmvừahọc, bằnghai,liên thông:
Điềukiệnxácđịnhchỉtiêu tuyểnsinhđàotạovừalàm vừa học, bằnghai, liênthông | Tổngchỉtiêu vừalàm vừa học, bằnghai,liên thôngxácđịnh theochỉtiêuchínhquy | ||
Cơsởđàotạo kỹthuật,côngnghệ, giao thông sưphạm,nghệthuật,thể dụcthể thao | Cơsởđào tạokinhtế, tàichính, ngân hàng, xã hộinhân văn,pháplý,vănhoá, dulịch | Cơsởđàotạoy dược | |
Sốsinhviênquyđổitrên1 giảngviênquyđổithấphơn hoặc bằngtiêuchí quy định | ≤90%tổngchỉtiêuchínhquy | Cơsởđào tạokinhtế, tàichính, ngân hàng, xã hộinhân văn,pháplý,vănhoá, dulịch | ≤40%tổngchỉ tiêuchính quy |
Sốsinhviênquyđổitrên1 giảngviênquyđổicaohơntiêu chí quy định | Cứ1%sốsinhviênquyđổitrên1giảngviên quyđổicaohơnsovớitiêuchíquyđịnh,thì tổngchỉtiêutuyểnsinhvừalàmvừahọc,bằnghai,liênthôngsẽgiảmđi1%(đốivớicáccơsở đàotạokỹthuật,côngnghệ,giaothôngsư phạm,nghệthuật,thểdụcthểthao)và0,5%(đối vớicáccơsởđàotạokinhtếtàichính,ngân hàng, xãhộinhânvăn,pháplý,vănhoá,dulịch) sovớitổngchỉ tiêutuyểnsinhchínhquy. |
Vídụ:
(1)CơsởAđàotạođạihọckỹthuật,cósốsinhviênquyđổitrên1giảng viênquyđổilà25,sovớitiêuchísốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổi đốivớingànhkỹthuậtlà20,thìcơsởAđãcósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổicaohơn5(caohơn25%)sovớiquyđịnh.
Giảsử cơ sở A, năm 2007 được tuyển 1.000 sinh viên chính quy, thì tổng chỉ tiêu tuyển sinh vừa làm vừa học, bằng hai, liên thông của cơ sở A tối đa là 900 chỉ tiêu (1.000 x 90% = 900). Do cơ sở vượt quá 25% so với quy định, nên tổng chỉ tiêu vừa làm vừa học phải giảm đi 25% so với tổng chỉ tiêu chính quy, tức là giảm 250 chỉ tiêu. Như vậy cơ sở A chỉ được tuyển 650 chỉ tiêu vừa làm vừa học (900 - 250 = 650).
(2)CơsởBđàotạođạihọcydược,cósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổilà12,sovớitiêuchísốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquyđổiđốivớingànhydượclà10,thìcơsởBđãcósốsinhviênquyđổitrên1giảngviênquy đổicao hơn2(caohơn20%)sovớiquyđịnh.
GiảsửcơsởB,năm2007đượctuyển500sinhviênchínhquy,thìtổngchỉ tiêutuyểnsinhhệvừalàmvừahọc,bằnghai,liênthôngcủacơsởBtốiđalà200 chỉtiêu(500x40%).Docơsởvượtquá20%nêntổngchỉtiêuvừalàmvừahọc giảmđi20%sovớitổngchỉtiêuchínhquy,tứclàgiảm100chỉtiêu.Nhưvậycơ sởBchỉđượctuyển100chỉtiêu vừa làmvừa học(200 - 100=100).