Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT 2016 bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh khuyết tật cấp tiểu học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4725/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục mô đun bồi dưỡng GV dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật cấp tiểu học
Ngày 20/10/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ban hành Danh mục mô đun bồi dưỡng giáo viên dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật cấp tiểu học (bổ sung vào khối kiến thức tự chọn của Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học).
Danh mục bao gồm 15 mô đun bồi dưỡng với các nội dung về: Nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật; Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật; Điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật; Học sinh khiếm thính; Dạy học hòa nhập học sinh khiếm thính; Học sinh khuyết tật học tập…
Các mô đun nêu trên là căn cứ để việc quản lí, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật tiểu học của các cấp quản lý giáo dục.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------ Số: 4725/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Sở GDĐT (để thực hiện); - Lưu: VT, NGCBQLCSGD. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã kí) Nguyễn Thị Nghĩa |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- |
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí cho giáo viên trong quá trình giáo dục | KT1 | Nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật 1. Khái niệm khuyết tật và quyền của người khuyết tật. 2. Khái niệm: học sinh khuyết tật, học sinh khiếm thính, học sinh khiếm thị, học sinh khuyết tật trí tuệ, học sinh có khó khăn về nói, học sinh rối loạn phổ tự kỉ, học sinh khuyết tật học tập. 3. Những đặc điểm tâm lý cơ bản của từng dạng học sinh khuyết tật. 4. Nhu cầu và khả năng của của từng dạng học sinh khuyết tật. | - Hiểu được thế nào là khuyết tật và quyền của người khuyết tật. - Hiểu được thế nào là học sinh khuyết tật và từng dạng khuyết tật. - Có kỹ năng cơ bản tìm hiểu, phân tích nhu cầu và khả năng của từng dạng khuyết tật. - Sẵn sàng tham gia tích cực vào quá trình tìm hiểu khả năng nhu cầu của học sinh khuyết tật, làm cơ sở thiết kế bài học, tổ chức các hoạt động dạy học hòa nhập hiệu quả. | 5 | 7 | 3 |
| KT2 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật 1. Khái niệm, ý nghĩa của kế hoạch giáo dục cá nhân trong giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật. 2. Những yêu cầu cơ bản của xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân. 3. Quy trình xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân. 4. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân. 5. Huy động các lực lượng trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật. | - Hiểu được khái niệm, tầm quan trọng, những yêu cầu cơ bản của việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật. - Thực hành xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với nhu cầu của từng dạng học sinh khuyết tật. - Có kỹ năng đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân. - Hợp tác tốt với đồng nghiệp, gia đình học sinh và các nhà chuyên môn, các lực lượng hỗ trợ trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật. | 4 | 4 | 7 |
KT3 | Điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật 1. Vai trò của điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật. 2. Nguyên tắc điều chỉnh. 3. Các hình thức và mức độ điều chỉnh. 4. Phương pháp điều chỉnh. 5. Vận dụng điều chỉnh đối với các nhóm học sinh có các dạng khuyết tật khác nhau (môi trường, thiết bị và đồ dùng dạy học, phương pháp dạy học). 6. Phối kết hợp các lực lượng tham gia điều chỉnh trong tổ chức dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật. | - Nhận thức và hiểu được tầm quan trọng, nguyên tắc, các hình thức điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật. - Vận dụng các cách thức điều chỉnh cơ bản trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật. - Sẵn sàng tham gia tích cực vào quá trình điều chỉnh trong dạy học hòa nhập, phối hợp giáo viên, đồng nghiệp thực hiện điều chỉnh trong tổ chức hoạt động dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật. | 5 | 6 | 4 | |
| KT4 | Học sinh khiếm thính 1. Khái niệm khiếm thính; phân loại; các mức độ giảm sức nghe; kỹ năng nhận biết học sinh khiếm thính. 2. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ và giao tiếp của học sinh khiếm thính. 3. Hỗ trợ thính học cho học sinh khiếm thính (phát hiện, kiểm tra thính học, các thiết bị trợ thính); hỗ trợ tạo môi trường giao tiếp thuận lợi cho học sinh khiếm thính học hòa nhập. | -Có hiểu biết về học sinh khiếm thính, đặc điểm phát triển ngôn ngữ và giao tiếp của học sinh khiếm thính. - Có kỹ năng phát hiện học sinh khiếm thính; có kỹ năng sử dụng một số thiết bị trợ thính và tạo điều kiện nghe tốt cho học sinh khiếm thính; có kỹ năng xây dựng môi trường giao tiếp thuận lợi cho học sinh khiếm thính học hòa nhập. - Có kỹ năng sử dụng công cụ để nhận diện, đánh giá khả năng ngôn ngữ của học sinh khiếm thính. | 5 | 5 | 5 |
KT5 | Dạy học hòa nhập học sinh khiếm thính 1. Phát triển phương tiện giao tiếp phù hợp khả năng của học sinh khiếm thính (ngôn ngữ nói, đọc hiểu, chữ cái ngón tay, ngôn ngữ kí hiệu). 2. Thiết kế bài học và tổ chức dạy học hòa nhập cho học sinh khiếm thính. 3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh khiếm thính. | - Có hiểu biết về các kĩ năng đặc thù của học sinh khiếm thính. - Có kỹ năng phát triển khả năng giao tiếp cho học sinh khiếm thính. - Có kỹ năng thiết kế, tổ chức dạy học hòa nhập hiệu quả và đánh giá kết quả học tập dựa vào khả năng và nhu cầu của học sinh khiếm thính. | 5 | 5 | 5 | |
| KT6 | Học sinh khiếm thị 1. Khái niệm học sinh khiếm thị, mức độ khiếm thị, thị lực, trường thị giác. 2. Đặc điểm phát triển học sinh khiếm thị. 3. Nhận diện học sinh khiếm thị. | - Có hiểu biết về học sinh khiếm thị, đặc điểm của học sinh khiếm thị, các khái niệm liên quan: thị lực, trường thị giác. - Có kỹ năng sử dụng công cụ để nhận diện; tìm hiểu đặc điểm, khả năng của học sinh khiếm thị. - Tin tưởng vào khả năng học hòa nhập của học sinh khiếm thị. | 5 | 5 | 5 |
| KT7 | Dạy học hòa nhập học sinh khiếm thị 1. Một số kỹ năng đặc thù học sinh khiếm thị. 2. Các phương án điều chỉnh trong dạy học học sinh khiếm thị. 3. Phương tiện trong dạy học học sinh khiếm thị. 4. Đánh giá kết quả học tập học sinh khiếm thị. | - Có hiểu biết và có kỹ năng phát triển các kỹ năng đặc thù cho học sinh khiếm thị: kỹ năng định hướng di chuyển, giao tiếp, tự phục vụ và kỹ năng sử dụng chữ nổi Braille. - Vận dụng thiết kế các phương án điều chỉnh trong dạy học học sinh khiếm thị; hướng dẫn học sinh sử dụng và tự làm một số đồ dùng, phương tiện học tập cho học sinh khiếm thị. - Linh hoạt trong đánh giá kết quả học tập của học sinh khiếm thị. | 5 | 5 | 5 |
| KT8 | Học sinh khó khăn về nói 1. Khái niệm khó khăn về nói. 2. Sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp ở học sinh tiểu học. 3. Nhận diện khó khăn về nói ở học sinh tiểu học. | - Có hiểu biết về học sinh khó khăn về nói và các khái niệm liên quan khác như: lời nói, ngôn ngữ, giao tiếp… - Nhận diện và mô tả được đặc điểm đặc thù ở học sinh tiểu học có khó khăn về nói. - Tin tưởng vào khả năng học tập của học sinh có khó khăn về nói; chia sẻ, hỗ trợ và hợp tác trong giáo dục học sinh có khó khăn về nói. | 5 | 6 | 4 |
| KT9 | Dạy học hòa nhập học sinh khó khăn về nói 1. Một số phương pháp và kĩ thuật hỗ trợ học sinh khắc phục khó khăn về nói. 2. Một số chiến lược dạy học hòa nhập học sinh có khó khăn về nói. 3. Đánh giá kết quả dạy học học sinh có khó khăn về nói. | - Xác định và lựa chọn được chiến lược hỗ trợ cá nhân phù hợp với học sinh khó khăn về nói. - Sử dụng các chiến lược phù hợp trong thiết kế, thực hiện bài học và đánh giá kết quả của học sinh khó khăn về nói học hòa nhập. - Tin tưởng vào khả năng học tập của học sinh có khó khăn về nói. | 5 | 4 | 6 |
KT 10 | Học sinh khuyết tật trí tuệ 1. Khái niệm và tiêu chí chẩn đoán. 2. Đặc điểm phát triển của học sinh khuyết tật trí tuệ. 3. Một số dạng khuyết tật thường kèm theo khuyết tật trí tuệ. 4. Điểm mạnh và khó khăn của học sinh khuyết tật trí tuệ trong lớp hòa nhập. | - Có hiểu biết về học sinh khuyết tật trí tuệ, các tiêu chí chẩn đoán; đặc điểm phát triển của học sinh khuyết tật trí tuệ; phân biệt được một số dạng khuyết tật thường kèm theo khuyết tật trí tuệ. - Sử dụng được công cụ để nhận diện; tìm hiểu đặc điểm, khả năng hiện tại của học sinh khuyết tật trí tuệ. - Tin tưởng vào sự tiến bộ của học sinh khuyết tật trí tuệ khi tham gia giáo dục hòa nhập. | 5 | 5 | 5 | |
KT 11 | Dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật trí tuệ 1. Điều chỉnh một số phương pháp dạy học cho phù hợp với học sinh khuyết tật trí tuệ. 2. Dạy học một số kỹ năng cho học sinh khuyết tật trí tuệ (kĩ năng học đường, giao tiếp, xã hội, kỹ năng tự chăm sóc). 3. Thiết kế kế hoạch dạy học hòa nhập cho học sinh khuyết tật trí tuệ . | - Hiểu được các phương pháp điều chỉnh và cách thiết kế kế hoạch dạy học học sinh khuyết tật trí tuệ trong lớp học hòa nhập. - Vận dụng linh hoạt một số kỹ năng dạy học học sinh khuyết tật trí tuệ. - Vận dụng thiết kế kế hoạch dạy học hòa nhập hiệu quả cho học sinh khuyết tật trí tuệ. | 5 | 3 | 7 | |
| KT 12 | Học sinh rối loạn phổ tự kỷ 1. Khái niệm rối loạn phổ tự kỷ. 2. Nhận biết học sinh rối loạn phổ tự kỷ. 3. Một số đặc điểm đặc trưng của học sinh rối loạn phổ tự kỷ. 4. Điểm mạnh và khó khăn của học sinh rối loạn phổ tự kỷ trong lớp học hòa nhập. | - Có những hiểu biết về học sinh rối loạn phổ tự kỷ, một số đặc điểm phát triển của học sinh rối loạn phổ tự kỷ. - Có kỹ năng sử dụng công cụ sàng lọc để nhận diện, đánh giá năng lực của học sinh rối loạn phát triển. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn của học sinh rối loạn phổ tự kỷ học hòa nhập. | 5 | 5 | 5 |
KT 13 | Dạy học hòa nhập học sinh rối loạn phổ tự kỷ 1. Điều chỉnh trong dạy học hòa nhập cho học sinh rối loạn phổ tự kỷ: kỹ năng: đọc, viết, tính toán và đánh giá kết quả). 2. Dạy học một số kỹ năng cho học sinh rối loạn phổ tự kỷ (kĩ năng học đường, giao tiếp xã hội, kỹ năng tự chăm sóc). 3. Quản lý hành vi học sinh rối loạn phổ tự kỷ. 4. Thiết kế kế hoạch dạy học hòa nhập cho học sinh rối loạn phổ tự kỷ. | - Hiểu được cách thức điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh rối loạn phổ tự kỷ học hòa nhập. - Vận dụng các phương pháp vào dạy học một số kỹ năng: kỹ năng học đường, giao tiếp xã hội, tự phục vụ cho học sinh rối loạn phổ tự kỷ. - Có kĩ năng quản lý hành vi của học sinh rối loạn phổ tự kỷ. - Có kĩ năng thiết kế được kế hoạch dạy học hòa nhập cho học sinh rối loạn phổ tự kỷ. | 5 | 5 | 5 | |
| KT 14 | Học sinh khuyết tật học tập 1. Khái niệm học sinh khuyết tật học tập. 1. Đặc điểm phát triển của học sinh khuyết tật học tập. 3. Nhận biết học sinh khuyết tật học tập. 4. Thực trạng giáo dục học sinh khuyết tật học tập. | - Có hiểu biết về học sinh khuyết tật học tập, đặc điểm phát triển của học sinh khuyết tật học tập. - Có kỹ năng sử dụng công cụ sàng lọc để nhận diện, đánh giá năng lực của học sinh khuyết tật học tập. | 4 | 7 | 4 |
KT 15 | Dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật học tập 1. Thiết kế kế hoạch dạy học dành cho lớp học có học sinh khuyết tật học tập (xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, chuẩn bị đồ dùng và lựa chọn phương pháp dạy học). 2. Tiến hành dạy học hòa nhập (điều chỉnh hoạt động dạy học, tăng cường sự hấp dẫn của giờ giảng, tăng cường sự hợp tác và sử dụng phương pháp đặc thù). | - Hiểu được cách điều chỉnh bài học và cách thiết kế bài học hiệu quả cho học sinh khuyết tật học tập học hòa nhập. - Có kĩ năng thiết kế bài học hiệu quả dành cho học sinh khuyết tật học tập học hòa nhập. - Tin tưởng vào sự tiến bộ của học sinh khuyết tật học tập khi tham gia học hòa nhập. | 4 | 7 | 4 |
|
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |