Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2818/QĐ-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quang Quý
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/08/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------------
Số: 2818/QĐ-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2012

 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động
công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
---------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/NĐ- CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐTngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:
Điều 8: Hình thức văn bản
2. Văn bản hành chính bao gồm: Chỉ thị, quyết định, nghị quyết, quy chế, quy định, hướng dẫn, cam kết, bản thỏa thuận, công thư, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, phương án, báo cáo, biên bản, tờ trình, công văn, thông cáo, thông báo, công điện, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy nghỉ phép, giấy uỷ quyền, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu nhắc việc, phiếu gửi, phiếu chuyển.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
Điều 9: Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản
Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản phải được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
Điều 10: Quốc hiệu
Quốc hiệu được ghi trên văn bản với 2 dòng chữ in đậm. Dưới dòng chữ thứ hai có gạch chân bằng nét liền mảnh (sử dụng lệnh Draw, không dùng Underline)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
4. Hủy bỏ nội dung quy định tại các điểm a, b, c thuộc khoản 2 Điều 19 và được điều chỉnh như sau:
Điều 19: Mức độ khẩn, mật
2. Việc xác định và yêu cầu đóng dấu độ tuyệt mật, tối mật, mật và dấu thu hồi đối với văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung bí mật nhà nước phải được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và theo Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài liệu bí mật nhà nước tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 4 Điều 24:
Điều 24: Đánh máy, nhân bản
4. Việcđánh máy, in, nhân bản văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước và Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 2 Điều 26 như sau:
Điều 26: Trách nhiệm và thẩm quyền ký văn bản
2. Bộ trưởng ký các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ, những người đứng đầu cơ quan Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ và các vấn đề trọng yếu của ngành. Trong một số trường hợp cụ thể và cần thiết, Bộ trưởng có thể ủy quyền cho Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản nói trên.
7. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mẫu 5.3 và 5.7 tại Phụ lục V:
Ban hành mẫu Giấy mời họp, Phụ lục số I; mẫu Giấy đi đường, Phụ lục số II.
8. Ban hành mẫu Giấy nghỉ phép theo Phụ lục III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Đăng Website cơ quan Bộ GDĐT;
- Lưu VT,VP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
Trần Quang Quý

  
 
Phụ lục số I
MẪU GIẤY MỜI
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------
Số:       /GM- … (1)….
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…

 
 
GIẤY MỜI
………….. (2)………………
 
 
Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng kính mời:........
Ông (bà) ................................................ (3 ................................................................ …..
Tới dự ................................................... (4) ............................................................... …..
................................................................................................................................... …..
Thời gian:.................................................................................................................... …..
Địa điểm ..................................................................................................................... …..
................................................................................................................................... …..
.............................................................. ./.
 

Nơi nhận:
- …………;
- ……………;
- Lưu: VT, .. (5)..., .. (6)…
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

 
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo giấy mời.
(2) Trích yếu nội dung cuộc hội nghị, hội thảo, họp.
(3) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(4) Ghi khái quát nội dung của hội nghị, hội thảo, họp …
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). 
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
 

Phụ lục số II
 
MẪU GIẤY ĐI ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------
Số:           /GĐĐ- … (1)….
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội , ngày ….. tháng ….. năm 20…

 
 
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
--------------
 
Cấp cho ông (bà):.............. (2) ....................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Nơi được cử đến công tác:..........................................................................................
Giấy này có giá trị hết ngày: ...................
 

 
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Nơi đi và đến
Ngày tháng
Phương tiện
Độ dài chặng đường (Km)
Thời gian ở nơi đến
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi đi, đến
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 
Đi ………….
 
 
 
 
 
Đến………..
 
 
 
 
 

 
- Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ
- Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ
- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
- Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp đi đường:................................................................................................... đ
2. Phụ cấp lưu trú:........................................................................................................ đ
Tổng cộng:.................................................................................................................. đ
 

NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
(Chữ ký)

Họ và tên
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Chữ ký)

Họ và tên

 
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị, tổ chức thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đi đường.
(2) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy.
 


Phụ lục số III
MẪU GIẤY NGHỈ PHÉP
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……… (1) …………
------------------------------
Số:       /GNP- … (2)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…

 
 
GIẤY NGHỈ PHÉP
 
 
……………....…..(1) ………………….. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp cho:
Ông (bà):....................................... ........................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Nghỉ phép năm ………. trong thời gian: …… ngày, kể từ ………. đến hết...................................
tại ...................................................................... (3) ...............................................................
...............................................................................................................................................
 

Nơi nhận:
- …. (4)….;
- Lưu: VT, …. (5)….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép.
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên
 

 
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ có thẩm quyền, đơn vị quản trực tiếp CBCC.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép.
(3) Nơi nghỉ phép.
(4) Người được cấp giấy nghỉ phép.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép và số lượng bản lưu (nếu cần).
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 16/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nhóm nghề thuộc các nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Khoa học và sự sống - Kinh doanh và quản lý - Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

Thông tư 16/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nhóm nghề thuộc các nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Khoa học và sự sống - Kinh doanh và quản lý - Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi