Quyết định 2646/QĐ-BGDĐT Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2646/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2646/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030
Ngày 23/8/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định 2646/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030".
Theo đó, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch như sau: Duy trì, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ; Rà soát, xây dựng, sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập; Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số và dạy học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập; Triển khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành Giáo dục; Đẩy mạnh sự tham gia của các cơ sở giáo dục đại học trong việc xây dựng xã hội học tập;…
Bên cạnh đó, Vụ Giáo dục thường xuyên có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương; xây dựng tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập; nghiên cứu đổi mới mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả. Đồng thời, tổ chức các hội thảo, hội nghị, diễn đàn quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2646/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2646/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ Số: 2646/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo); - Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT; - Lưu: VT, GDTX. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
(Kèm theo Quyết định số 2646/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
__________________
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” (sau đây gọi là Đề án), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ GDĐT, ngành Giáo dục cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi;
c) Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án; thành lập Tiểu ban chuyên trách chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 thuộc Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo.
2. Phối hợp với các Bộ, ngành, đoàn thể trung ương trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
3. Duy trì, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.
4. Rà soát, xây dựng, sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân được tiếp cận hoặc tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số và dạy học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
6. Triển khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của ngành Giáo dục; phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung toàn ngành; triển khai nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán.
7. Đẩy mạnh sự tham gia của các cơ sở giáo dục đại học trong việc xây dựng xã hội học tập, phát triển giáo dục mở, đào tạo từ xa, trực tuyến và triển khai đại học số.
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số. Xét tặng giải thưởng “Học tập suốt đời” cho những cá nhân tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập.
9. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời.
10. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp theo định kỳ hằng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết Đề án vào năm 2025 và tổng kết Đề án vào năm 2030.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục thường xuyên
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ xây dựng và triển khai Kế hoạch thông tin, tuyên truyền thực hiện Đề án; vận hành và duy trì chuyên trang về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; hướng dẫn tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm.
b) Tham mưu Lãnh đạo Bộ thành lập Tiểu ban chuyên trách chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 thuộc Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo; ký kết chương trình phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan về việc triển khai thực hiện Đề án.
c) Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương; xây dựng tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập; nghiên cứu đổi mới mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả.
d) Tổ chức các hội thảo, hội nghị, diễn đàn quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời. Tổ chức dịch thuật và biên tập các bộ tài liệu quan trọng về giáo dục người lớn, học tập suốt đời của thế giới phục vụ cho công tác xây dựng chính sách ở Việt Nam.
đ) Tổ chức xét tặng giải thưởng “Học tập suốt đời” hằng năm.
e) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Có trách nhiệm thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục thường xuyên (GDTX) xây dựng khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân; xây dựng phần mềm điều tra điện tử và trực tuyến (Webform) thu thập thông tin, xử lý kết quả điều tra nhu cầu học tập của người dân, điều tra người mù chữ, người tái mù chữ; nghiên cứu, đề xuất xây dựng hệ thống ghi nhận, công nhận, xác nhận và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập thường xuyên, học tập suốt đời của người học; nghiên cứu, đề xuất xây dựng dự án Luật học tập suốt đời.
4. Trường Đại học Mở Hà Nội
Chủ trì, phối hợp với Vụ GDTX, Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên giáo dục mở của Việt Nam; xây dựng chuyên trang về tài nguyên giáo dục mở phục vụ nhu cầu học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập GDTX; triển khai thí điểm về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phục vụ học tập suốt đời theo Kế hoạch được lãnh đạo Bộ GDĐT phê duyệt.
5. Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu; định kỳ trước ngày 01 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo kết quả triển khai về Vụ GDTX để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
Phụ lục
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 2646/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_____________
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Kế hoạch thông tin, tuyên truyền thực hiện Đề án |
Vụ GDTX |
Văn phòng Bộ (Trung tâm truyền thông) |
Năm 2021 |
2 |
Ký kết chương trình phối hợp triển khai thực hiện Đề án giữa Bộ GDĐT với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội Khuyến học Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có liên quan |
Vụ GDTX |
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2021- 2022 |
3 |
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng dạy học trực tuyến cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán các sở GDĐT |
Cục Công nghệ thông tin |
Các Vụ bậc học và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2022 |
4 |
Hoàn thiện, nâng cấp hoặc xây dựng mới phần mềm Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Cục Công nghệ thông tin |
Các sở GDĐT; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2022 |
5 |
Xây dựng Quy chế giải thưởng “Học tập suốt đời” |
Vụ GDTX |
Hội Khuyến học Việt Nam; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2022 |
6 |
Xây dựng tài liệu dạy học xóa mù chữ |
Vụ GDTX |
Các sở GDĐT; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2022 |
7 |
Nghiên cứu xây dựng khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Vụ GDTX, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có liên quan |
Năm 2022 |
8 |
Xây dựng Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Vụ Giáo dục Mầm non |
Các bộ, ngành liên quan; các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có liên quan |
Năm 2022 |
9 |
Thông tư quy định về đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học |
Vụ GDTX |
Các cơ sở giáo dục đại học, Hội Khuyến học Việt Nam |
Năm 2022 |
10 |
Tổ chức thí điểm mô hình tỉnh/thành phố học tập |
Vụ GDTX |
Các địa phương, Hội Khuyến học Việt Nam |
Năm 2022 |
11 |
Xây dựng chuyên trang về tài nguyên giáo dục mở phục vụ nhu cầu học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Vụ GDTX |
Năm 2022 |
12 |
Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương |
Vụ GDTX |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Hội Khuyến học Việt Nam, các tỉnh, thành phố |
Năm 2022 |
13 |
Thông tư quy định về kiểm tra, công nhận tỉnh/thành phố học tập |
Vụ GDTX |
Hội Khuyến học Việt Nam, các tỉnh, thành phố |
Năm 2023 |
14 |
Xây dựng phần mềm phiếu điều tra điện tử và trực tuyến thu thập thông tin và phần mềm xử lý kết quả điều tra nhu cầu học tập của người dân, điều tra người mù chữ, người tái mù chữ |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Vụ GDTX, Cục Công nghệ thông tin; Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có liên quan |
Năm 2023 |
15 |
Thông tư quy định về đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Năm 2023 |
16 |
Xây dựng tài liệu tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các trung tâm học tập cộng đồng và số hoá tài liệu đăng tải lên các trang thông tin điện tử theo quy định |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Năm 2023 |
17 |
Tổ chức rà soát và nghiên cứu đổi mới mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả; thí điểm mô hình trung tâm học tập cộng đồng tại một số địa phương |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Năm 2023 2024 |
18 |
Triển khai thí điểm về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phục vụ học tập suốt đời |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2023 2024 |
19 |
Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất xây dựng hệ thống ghi nhận, công nhận, xác nhận và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập thường xuyên, học tập suốt đời của người học |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Vụ GDTX, Cục Quản lý chất lượng, các Vụ bậc học và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2024 |
20 |
Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập GDTX |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
Vụ GDTX, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2025 |
21 |
Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên giáo dục mở của Việt Nam |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Vụ GDTX |
Năm 2025 |
22 |
Tổ chức Hội nghị toàn quốc sơ kết 5 năm thực hiện Đề án |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Năm 2026 |
23 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng dự án Luật học tập suốt đời |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Vụ GDTX, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Năm 2026 |
24 |
Tổ chức Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm thực hiện Đề án |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Năm 2030 |
25 |
Xét tặng giải thưởng “Học tập suốt đời” |
Vụ GDTX |
Ban Tuyên giáo Trung ương (Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề); Hội Khuyến học Việt Nam; các bộ, ngành liên quan; các tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
26 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Đề án tại các tỉnh |
Vụ GDTX |
Ban Tuyên giáo Trung ương (Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề); Hội Khuyến học Việt Nam; các bộ, ngành liên quan; các tỉnh, thành phố |
Hằng năm |
27 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Đề án |
Vụ GDTX |
Các bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố |
Hằng năm |