Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT 2016 Chương trình bồi dưỡng nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2513/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I
Ngày 22/7/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
1. Đối tượng tham gia bồi dưỡng: Giáo viên trung học cơ sở hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, có một trong các điều kiện sau:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
- Đang giữu chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
2. Chương trình gồm 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề).
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề).
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
3. Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 06 tuần x 05 ngày làm việc/tuần x 08 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết.
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết.
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết.
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết.
4. Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2513/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠNG I
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập ngày 6 tháng 12 năm 2015;
Theo ý kiến thẩm định tại Công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠNG I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2513/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
__________________
Giáo viên trung học cơ sở hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở (THCS), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, có một trong các điều kiện sau:
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung |
60 |
32 |
28 |
1 |
Chuyên đề 1. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa |
12 |
8 |
4 |
2 |
Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam |
12 |
8 |
4 |
3 |
Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông (GDPT) và quản trị nhà trường THCS |
12 |
8 |
4 |
4 |
Chuyên đề 4 Động lực và tạo động lực cho giáo viên THCS |
16 |
8 |
8 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần I |
8 |
|
8 |
II |
Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp |
132 |
76 |
56 |
5 |
Chuyên đề 5. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS |
20 |
12 |
8 |
6 |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I |
20 |
12 |
8 |
7 |
Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS |
20 |
12 |
8 |
8 |
Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS |
24 |
16 |
8 |
9 |
Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THCS |
20 |
12 |
8 |
10 |
Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế |
20 |
12 |
8 |
|
Ôn tập và kiểm tra phần II |
8 |
|
8 |
III |
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch |
44 |
4 |
40 |
1 |
Tìm hiểu thực tế |
24 |
|
24 |
2 |
Hướng dẫn viết thu hoạch |
4 |
4 |
|
3 |
Viết tiểu luận |
16 |
|
16 |
|
Khai giảng, bế giảng và phát chứng chỉ |
4 |
|
4 |
|
Tổng cộng: |
240 |
112 |
128 |
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
1. Khái quát về cơ quan Nhà nước
a) Khái niệm và đặc điểm;
b) Hệ thống các cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà nước;
c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
2. Các cơ quan Nhà nước
a) Quốc hội;
b) Chủ tịch nước;
c) Chính phủ;
d) Chính quyền địa phương;
đ) Tòa án nhân dân;
e) Viện Kiểm sát nhân dân;
g) Kiểm toán Nhà nước.
3. Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Phương hướng chung;
b) Xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta.
Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới GDPT Việt Nam
1. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về phát triển GDPT
a) Các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục;
b) Xu hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục;
c) Xu thế đổi mới quản lý GDPT.
2. Giáo dục phổ thông ở một số quốc gia
a) Hàn Quốc;
b) Trung Quốc;
c) Malaysia;
d) Liên bang Nga;
đ) Phần Lan.
3. Đổi mới GDPT Việt Nam
a) Quan điểm phát triển GDPT;
b) Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt động giáo dục;
c) Đổi mới cấu trúc giáo dục theo hai giai đoạn;
d) Đổi mới quản lý GDPT;
đ) Đổi mới quản lý trường THCS.
Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường trung học cơ sở
1. Xu hướng đổi mới quản lý về giáo dục và GDPT của một số quốc gia
a) Xu thế đổi mới quản lý GDPT và quản trị nhà trường của một số quốc gia;
b) Bài học vận dụng và quá trình đổi mới quản lý GDPT ở Việt Nam.
2. Phát triển nhà trường THCS trước yêu cầu hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập quốc tế
a) Một số mô hình trường phổ thông mới trên thế giới;
b) Mô hình trường học mới ở Việt Nam và vận dụng đối với trường THCS;
c) Phát triển các trường THCS Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các giải pháp.
Chuyên đề 4. Động lực và tạo động lực cho giáo viên THCS
1. Động lực và động lực làm việc của giáo viên
a) Động lực và tạo động lực;
b) Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của việc tạo động lực cho giáo viên;
2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc
a) Thuyết về nhu cầu của A.Maslow;
b) Thuyết hai yếu tố của F. Herzberg;
c) Thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A. Locke.
3. Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS
a) Nhận diện nhu cầu và động lực làm việc của giáo viên THCS;
b) Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS;
c) Một số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo viên THCS, liên hệ và xử lý tình huống thực tiễn.
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Dạy học và giáo dục trong một số mô hình nhà trường đầu thế kỉ XXI
a) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường hiệu quả;
b) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường cộng đồng;
c) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường tích cực;
d) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường chìa khóa vàng;
đ) Dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam.
2. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS
a) Hướng tới sự đổi mới trong sự kế thừa và tư duy lại về cách thức quản lý dạy học và giáo dục ở trường THCS;
b) Điều chỉnh cấu trúc hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Các nguyên tắc dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới;
d) Tập trung vào dạy học và hoạt động giáo dục trải nghiệm;
đ) Nhà trường là một môi trường đạo đức.
3. Báo cáo thực tế triển khai đổi mới quản lý dạy học và giáo dục của một số trường THCS tại địa phương.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I
1. Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS
a) Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS;
b) Các yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Thuận lợi và thách thức về đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình GDPT.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I ở trường THCS
a) Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Chỉ đạo thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I;
d) Kiểm tra thực hiện và điều chỉnh kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I.
3. Hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giữa các nhà trường THCS trong triển khai đổi mới chương trình GDPT
a) Hợp tác sử dụng đội ngũ giữa các trường THCS;
b) Hợp tác bồi dưỡng đội ngũ và chia sẻ kinh nghiệm giáo dục giữa các trường THPT trong triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
c) Chỉ đạo và hỗ trợ liên kết giữa các trường THCS về hợp tác phát triển đội ngũ giáo viên của các cơ quan quản lý giáo dục.
Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS
1. Quan niệm về người giáo viên hiệu quả
a) Mẫu giáo viên tiền chuyên nghiệp;
b) Mẫu giáo viên hiệu quả;
c) Khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh Châu Âu; Cộng hòa Pháp; Singapore; Philipines; Thái Lan.
2. Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới GDPT Việt Nam
a) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Việt Nam trong sự so sánh;
b) Kế thừa và bổ sung khung năng lực với sự kết hợp với mô hình trường phổ thông mới theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;
c) Phác họa mẫu hình giáo viên theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT.
3. Phát hiện học sinh năng khiếu, dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THCS
a) Phát triển toàn diện và phát triển năng khiếu học sinh;
b) Một số phương pháp dạy học, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu ở trường THCS.
Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS
1. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
a) Khái quát về chất lượng giáo dục THCS;
b) Nội dung và trình độ kiến thức được trang bị;
c) Kỹ năng, kỹ xảo thực hành và khả năng vận dụng của học sinh;
d) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy của học sinh THCS;
đ) Phẩm chất nhân cách và kĩ năng xã hội của học sinh THCS.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục
a) Các loại đánh giá;
b) Các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá chất lượng trường THCS;
c) Minh chứng đánh giá.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS
a) Mục tiêu kiểm định;
b) Đặc trưng của kiểm định;
c) Đánh giá trong (hoạt động tự đánh giá);
d) Đánh giá ngoài;
đ) Thông báo kết quả;
e) Xử lý kết quả đánh giá.
Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng ở trường THCS
1. Vai trò vị trí của hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Tác động của hoạt động nghiên cứu đối với nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục THCS;
b) Hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng đối với việc nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS.
2. Tạo lập môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Hướng dẫn học sinh nghiên cứu áp dụng tri thức khoa học và tổ chức các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật ở trường THCS;
b) Xây dựng môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS.
3. Quản lý hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Xác định mục tiêu phù hợp và xây dựng kế hoạch nghiên cứu KHSP ứng dụng;
b) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS;
c) Đánh giá, khen thưởng và triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu trong và ngoài nhà trường.
Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế
1. Xây dựng văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu trường THCS
a) Khái niệm văn hóa nhà trường;
b) Cấu trúc của văn hóa nhà trường;
c) Văn hóa nhà trường và xây dựng thương hiệu của nhà trường cấp THCS.
2. Văn hóa nhà trường và đạo đức nghề nghiệp
a) Đạo đức nghề nghiệp và biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề nghiệp;
b) Hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua xây dựng văn hóa nhà trường.
3. Văn hóa nhà trường và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
a) Các yêu cầu phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên THCS;
b) Nuôi dưỡng văn hóa nhà trường và vấn đề phát triển phẩm chất năng lực nghề nghiệp cho giáo viên và học sinh THCS;
c) Tạo lập môi trường tập trung vào chất lượng để tạo nên thương hiệu nhà trường THCS.
4. Xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế
a) Nhà trường với vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa, chủ quyền giáo dục và chủ động hội nhập quốc tế;
b) Nhà trường với giao lưu hợp tác quốc tế.
5. Báo cáo thực tiễn công tác xây dựng văn hóa nhà trường của trường THCS
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
- Giảng viên tham gia giảng dạy các chương trình này bao gồm: giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học tối thiểu có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, có trình độ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục cấp THCS;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |