Quyết định 15/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2006/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 15/2006/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO SỐ 15/2006/QĐ-BGDĐT
NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY CHẾ SOẠN THẢO,
THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH, KIỂM TRA VÀ XỬ Lí VĂN
BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐẠO TẠO
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm phỏp luật ngày 12 thỏng 11 năm
1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
phỏp luật ngày 16 thỏng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 thỏng 11 năm 2002 của Chớnh
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 thỏng 7 năm 2003 của Chớnh
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giỏo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 thỏng 11 năm 2003 của Chớnh
phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm phỏp luật;
Căn cứ Nghị định
số 161/2005/NĐ-CP ngày 27 thỏng 12 năm 2005 của Chớnh
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm phỏp luật và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm phỏp luật;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Phỏp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế soạn
thảo, thẩm định, ban hành, kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm phỏp luật về giỏo dục.
Điều 2.
Quyết định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết
định số 4235/1997/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 thỏng 12
năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và
Đào tạo về việc ban hành quy định về
soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm phỏp
luật của Bộ.
Điều 3.
Cỏc ụng (Bà) Chỏnh Văn phũng, Vụ trưởng Vụ Phỏp
chế, Thủ trưởng cỏc đơn vị thuộc Bộ
Giỏo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhõn
dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giỏm đốc Sở giỏo dục và đào
tạo và cỏc cỏ nhõn, tổ chức cú liờn quan chịu trỏch nhiệm
thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Hiển
QUY CHẾ
SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH,
KIỂM TRA VÀ XỬ Lí
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC
(Ban hành kốm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 25 thỏng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng ỏp
dụng
1.
Quy chế này quy định về soạn thảo,
thẩm định, ban hành, kiểm tra và xử lý văn
bản quy phạm phỏp luật về giỏo dục, bao gồm:
a)
Dự kiến Chương trỡnh xõy dựng phỏp luật hàng
năm và dài hạn;
b)
Soạn thảo, thẩm định, ban hành, kiểm tra và
xử lý văn bản quy phạm phỏp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Đào tạo;
c)
Quy trỡnh soạn thảo và hồ sơ yờu cầu thẩm định
đối với dự thảo văn bản quy phạm
phỏp luật do Bộ Giỏo dục và Đào tạo soạn
thảo để trỡnh cỏc cơ quan cú thẩm quyền
cấp trờn ban hành;
đ)
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm phỏp luật
cú liờn quan đến lĩnh vực giỏo dục do cỏc Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau
đõy gọi chung là Bộ trưởng), Hội
đồng nhõn dõn, Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đõy gọi chung là
HĐND, UBND cấp tỉnh) ban hành.
2.
Quy chế này ỏp dụng đối với đơn
vị, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan đến việc soạn
thảo, thẩm định, ban hành, kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm phỏp luật về giỏo dục.
Điều 2.
Văn bản quy phạm phỏp luật
1.
Văn bản quy phạm phỏp luật theo quy định
tại Quy chế này phải cú đầy đủ cỏc
yếu tố sau đõy:
a) Do
cơ quan nhà nước, người cú thẩm quyền ban
hành theo hỡnh thức văn bản quy định tại
khoản 3 Điều này;
b)
Được ban hành theo thủ tục, trỡnh tự quy
định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
phỏp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
phỏp luật, cỏc quy định của Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật và quy định của
Quy chế này;
c) Cú
chứa quy tắc xử sự chung, được ỏp
dụng nhiều lần đối với mọi
đối tượng hoặc một nhúm đối
tượng, cú hiệu lực trong phạm vi toàn quốc
hoặc từng địa phương;
d)
Được Nhà nước bảo đảm thực
hiện bằng cỏc biện phỏp theo quy định của phỏp
luật.
2.
Cỏc văn bản do cơ quan nhà nước, người cú
thẩm quyền ban hành, nhưng khụng cú đầy
đủ cỏc yếu tố của văn bản quy
phạm phỏp luật theo quy định tại khoản 1
Điều này như: nghị quyết của Quốc
hội về chương trỡnh xõy dựng luật, phỏp
lệnh và nghị quyết về điều chỉnh
chương trỡnh xõy dựng luật, phỏp lệnh; nghị quyết
của Chớnh phủ về chương trỡnh xõy dựng
nghị quyết, nghị định; nghị quyết về
điều chỉnh chương trỡnh xõy dựng nghị
quyết, nghị định của Chớnh phủ; nghị định
của Chớnh phủ phờ chuẩn đơn vị bầu
cử và số lượng đại biểu Hội
đồng nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; nghị quyết của Quốc hội
về miễn nhiệm, bói nhiệm hoặc phờ duyệt
kết quả bầu cử đại biểu Quốc
hội và cỏc chức vụ khỏc; quyết định phờ duyệt
đề ỏn khoỏn biờn chế và kinh phớ quản lý hành chớnh của
cơ quan, đơn vị; quyết định về
thành lập cơ quan, đơn vị; quyết
định giao chỉ tiờu kinh tế - xó hội cho cơ
quan, đơn vị; quyết định thành lập cỏc
Ban chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban lõm
thời để thực hiện nhiệm vụ trong
một thời gian xỏc định; lệnh cụng bố
luật, phỏp lệnh của Chủ tịch nước;
quyết định phờ duyệt điều lệ của
hội, tổ chức phi Chớnh phủ; quyết định
lờn lương, khen thưởng, kỷ luật,
điều động cụng tỏc; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức, cho từ chức,
tạm đỡnh chỉ cụng tỏc cỏn bộ, cụng chức;
quyết định xử lý vi phạm hành chớnh; văn
bản quy phạm nội bộ của cơ quan,
đơn vị; văn bản cỏ biệt để phỏt
động phong trào thi đua, biểu dương
người tốt việc tốt; văn bản cỏ
biệt cú tớnh chất chỉ đạo, điều hành
hành chớnh hoặc để hướng dẫn chuyờn mụn,
nghiệp vụ và cỏc văn bản cỏ biệt khỏc
để giải quyết vụ việc cụ thể
đối với đối tượng cụ thể thỡ
khụng phải là văn bản quy phạm phỏp luật và khụng
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế
này.
3.
Văn bản quy phạm phỏp luật quy định tại
Quy chế này bao gồm:
a)
Luật, phỏp lệnh, nghị quyết mà Bộ Giỏo dục và
Đào tạo được giao nhiệm vụ chủ trỡ
soạn thảo hoặc tổ chức soạn thảo
để Chớnh phủ trỡnh Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội ban hành;
b)
Nghị quyết, nghị định, quyết
định, chỉ thị mà Bộ Giỏo dục và Đào
tạo được giao nhiệm vụ chủ trỡ
soạn thảo hoặc tổ chức soạn thảo
để trỡnh Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ
ban hành;
c) Quyết định, chỉ thị, thụng tư do Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo ban hành theo thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giỏo dục;
d)
Văn bản liờn tịch giữa Bộ Giỏo dục và Đào
tạo với cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tũa ỏn Nhõn dõn
tối cao, Viện Kiểm sỏt nhõn dõn tối cao, cơ quan
Trung ương của cỏc tổ chức chớnh trị - xó
hội ký ban hành;
đ)
Văn bản quy phạm phỏp luật do Bộ
trưởng, HĐND và UBND cấp tỉnh ban hành cú liờn quan
đến lĩnh vực giỏo dục.
Điều 3.
Văn bản quy phạm phỏp luật do Bộ trưởng
Bộ Giỏo dục và Đào tạo ban hành.
1.
Căn cứ vào Hiến phỏp, luật, nghị quyết
của Quốc hội, phỏp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
lệnh, quyết định của Chủ tịch
nước, nghị quyết, nghị định của
Chớnh phủ, quyết định, chỉ thị của
Thủ tướng Chớnh phủ, Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Đào tạo ban hành quyết định,
chỉ thị, thụng tư.
a)
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giỏo
dục và Đào tạo quy định về tổ
chức và hoạt động của cỏc cơ quan,
đơn vị trực thuộc; quy định cỏc tiờu
chuẩn, quy trỡnh, quy phạm, cỏc định mức kinh
tế - kỹ thuật về giỏo dục; quy định
cỏc biện phỏp để thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về giỏo dục và những
nhiệm vụ được Chớnh phủ giao;
b)
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giỏo
dục và Đào tạo quy định cỏc biện phỏp
đế chỉ đạo, đụn đốc, phối
hợp và kiểm tra hoạt động của cỏc cơ
quan, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ
phụ trỏch trong việc thực hiện văn bản quy
phạm phỏp luật của cơ quan nhà nước cấp
trờn và của Bộ;
c)
Thụng tư của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và
Đào tạo để hướng dẫn thực
hiện những quy định về giỏo dục
được giao trong luật, nghị quyết của
Quốc hội, phỏp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh,
nghị quyết, nghị định của Chớnh phủ,
quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng Chớnh phủ.
2.
Văn bản liờn tịch giữa Bộ Giỏo dục và
Đào tạo với cỏc Bộ trưởng, cơ quan ngang
Bộ, Tũa ỏn Nhõn dõn tối cao, Viện Kiểm sỏt nhõn dõn
tối cao, cơ quan Trung ương của cỏc tổ
chức chớnh trị - xó hội.
Điều 4.
Yờu cầu đối với văn bản quy phạm phỏp
luật do Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào
tạo ban hành
1.
Văn bản quy phạm phỏp luật do Bộ trưởng
Bộ Giỏo dục và Đào tạo ban hành phải bảo
đảm cỏc yờu cầu sau đõy:
a)
Văn bản quy phạm phỏp luật phải phự hợp
với văn bản quy phạm phỏp luật cú hiệu
lực cao hơn, bảo đảm tớnh hợp hiến,
hợp phỏp, tớnh thống nhất của hệ thống văn
bản quy phạm phỏp luật;
b)
Văn bản quy phạm phỏp luật phải
được thể hiện bằng tiếng Việt;
ngụn ngữ sử dụng trong văn bản phải chớnh
xỏc, phổ thụng; cỏch diễn đạt phải đơn
giản, dễ hiểu;
c) Văn bản quy phạm phỏp luật phải được ghi số, ngày, thỏng, năm, cơ quan ban hành; phải cú đầy đủ dấu, chữ ký, họ và tờn, chức danh của người cú thẩm quyền ký;
d)
Về tờn viết tắt của cơ quan ban hành văn
bản quy phạm phỏp luật được viết tắt
bằng chữ in hoa chữ cỏi đầu tiờn của
từng chữ trong tờn của Bộ, khụng viết tắt liờn
từ "và". Vớ dụ: BGDĐT. Đối với tờn
của cỏc cơ quan liờn tịch thỡ viết tắt bằng chữ
in hoa tờn của cơ quan chủ trỡ soạn thảo; tờn
viết tắt bằng chữ in hoa tờn của từng
cơ quan tham gia ban hành văn bản liờn tịch theo
thứ tự chữ cỏi tiếng Việt.
2.
Thể thức và kỹ thuật trỡnh bày văn bản quy
phạm phỏp luật thực hiện theo quy định
tại Thụng tư liờn tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06
thỏng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phũng
Chớnh phủ
Điều 5.
Thời điểm cú hiệu lực của văn bản
quy phạm phỏp luật
1.
Văn bản quy phạm phỏp luật của Bộ
trưởng, văn bản quy phạm phỏp luật liờn tịch
mà Bộ là một bờn ký ban hành phải quy định
thời điểm cú hiệu lực tại văn bản
đú Việc xỏc định thời điểm cú hiệu
lực được thực hiện theo nguyờn tắc sau:
a)
Thời điểm cú hiệu lực của văn bản
phải sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng
Cụng bỏo và phải được quy định cụ
thể trong văn bản đú;
b)
Đối với văn bản cần dành thời gian
để tuyờn truyền, phổ biến nội dung của
văn bản đến đối tượng thi hành
hoặc để chuẩn bị cỏc điều kiện
cho việc tổ chức thực hiện thỡ thời
điểm cú hiệu lực của văn bản muộn
hơn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày
đăng Cụng bỏo và phải được quy định
cụ thể trong văn bản đú;
c)
Việc quy định hiệu lực trở về
trước của văn bản được thực
hiện theo quy định tại Điều 76 của
Luật Ban hành văn bản quy phạm phỏp luật;
d)
Đối với cỏc quy định trong văn bản quy
định chi tiết thi hành cú lợi cho đối tượng
ỏp dụng thỡ thời điểm ỏp dụng cỏc quy
định đú được tớnh từ thời
điểm cú hiệu lực của văn bản
được quy định chi tiết và phải
được quy định cụ thể trong văn bản
quy định chi tiết;
đ)
Đối với cỏc quy định trong văn bản quy
định chi tiết thi hành về nghĩa vụ hoặc
chế tài gõy bất lợi cho đối tượng ỏp
dụng thỡ thời điểm cú hiệu lực
được tớnh từ thời điểm cú hiệu
lực của văn bản quy định chi tiết.
2.
Thời điểm cú hiệu lực của văn bản
quy phạm phỏp luật cú nội dung thuộc bớ mật nhà
nước:
a)
Trong trường hợp văn bản quy phạm phỏp
luật cú nội dung thuộc bớ mật nhà nước,
nhưng khụng quy định cỏc biện phỏp thi hành trong
trường hợp khẩn cấp hoặc để
giải quyết những vấn đề đột
xuất thỡ thời điểm cú hiệu lực khụng
được sớm hơn 15 (mười lăm) ngày,
kể từ ngày ký ban hành và phải được quy
định cụ thể trong văn bản đú;
b)
Trong trường hợp văn bản quy phạm phỏp
luật cú nội đung thuộc bớ mật nhà nước
quy định cỏc biện phỏp thi hành trong trường
hợp khẩn cấp hoặc để giải quyết
những vấn đề đột xuất thỡ thời
điểm cú hiệu lực cú thể xỏc định
kể từ ngày ký ban hành và phải được quy
định cụ thể trong văn bản đú.
Điều 6.
Trỏch nhiệm của cỏc đơn vị thuộc Bộ
Giỏo dục và Đào tạo trong soạn thảo văn
bản quy phạm phỏp luật
1.
Chỉ cỏc đơn vị thuộc Bộ Giỏo dục và
Đào tạo cú chức năng giỳp Bộ trưởng thực
hiện quản lý nhà nước về giỏo dục mới
cú thẩm quyền và trỏch nhiệm trỡnh Bộ trưởng
dự thảo văn bản quy phạm phỏp luật.
2.
Đơn vị chủ tự soạn thảo cú trỏch
nhiệm:
a) Phối hợp với cỏc đơn vị
cú liờn quan trỡnh Bộ trưởng quyết định thành
lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo trong
trường hợp cần phải cú Ban soạn thảo,
Tổ soạn thảo;
b) Tổ
chức soạn thảo văn bản quy phạm phỏp
luật theo đỳng quy trỡnh, quy định; gửi hồ sơ lấy ý
kiến gúp ý và hồ sơ yờu cầu thẩm định;
bảo đảm thời gian đế cỏc đơn vị
thực hiện việc gúp ý, thẩm định dự
thảo;
c)
Kịp thời bỏo cỏo và xin ý kiến chỉ đạo
của Bộ trưởng về những vấn
đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh soạn thảo;
d) Chịu
trỏch nhiệm trước Bộ trưởng về
tiến độ soạn thảo và nội dung dự
thảo, kể từ khi được giao nhiệm
vụ soạn thảo đến khi văn bản chớnh
thức ban hành.
3.
Cỏc đơn vị thuộc Bộ Giỏo dục và Đào
tạo được lấy ý kiến cú trỏch nhiệm:
a)
Tham gia ý kiến gúp ý vào dự thảo văn bản
đỳng thời hạn;
b)
Thủ trưởng đơn vị được
lấy ý kiến chịu trỏch nhiệm trước Bộ
trưởng về việc tham gia gúp ý bằng văn
bản đối với nội dung cỏc quy định
thuộc lĩnh vực chuyờn mụn của đơn vị
mỡnh được giao phụ trỏch.
4.
Vụ Phỏp chế cú thẩm quyền và trỏch nhiệm:
a)
Chủ trỡ phối hợp với cỏc đơn vị liờn
quan dự kiến chương trỡnh xõy dựng phỏp luật
hàng năm và dài hạn trỡnh Bộ trưởng và tổ
chức thực hiện chương trỡnh xõy dựng phỏp
luật;
b)
Hướng dẫn việc tuõn thủ cỏc quy định
về xõy dựng văn bản quy phạm phỏp luật;
đụn đốc đơn vị chủ trỡ soạn
thảo thực hiện việc soạn thảo đỳng
tiến độ;
c)
Thẩm định về mặt phỏp lý cỏc dự thảo
văn bản quy phạm phỏp luật thuộc thẩm
quyền của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và
Đào tạo, trước khi đơn vị chủ trỡ
soạn thảo trỡnh Bộ trưởng Bộ Giỏo dục
và Đào tạo ký ban hành, tham gia ý kiến cuối cựng
về mặt phỏp lý đối với cỏc dự thảo
văn bản trước khi Bộ Giỏo dục và Đào
tạo trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ, Chớnh phủ,
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc
hội ban hành;
d)
Chịu trỏch nhiệm trước Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Dào tạo về mặt phỏp lý của dự
thảo đó thẩm định, bảo đảm hỡnh
thức và nội dung dự thảo khụng trỏi với cỏc
văn bản quy phạm phỏp luật hiện hành cú hiệu
lực cao hơn và khụng chồng chộo với cỏc văn
bản quy phạm phỏp luật hiện hành.
5. Văn phũng cú trỏch nhiệm:
Tổ
chức trỡnh Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào
tạo ký ban hành văn bản quy phạm phỏp luật;
chịu trỏch nhiệm trước Bộ trưởng
về cụng tỏc hành chớnh bao gồm việc đúng dấu, ghi
số, ngày, thỏng, năm ban hành, lưu bản gốc và sao
gửi văn bản quy phạm phỏp luật đó ban hành
đến cỏc cơ quan, tổ chức cú liờn quan.
Điều 7.
Kinh phớ soạn thảo, kiểm tra, xử lý và rà soỏt hệ
thống húa văn bản quy phạm phỏp luật của Bộ
Giỏo dục và Đào tạo
1.
Lập kế hoạch kinh phớ hàng năm:
a)
Căn cứ chương trỡnh xõy dựng văn bản quy
phạm phỏp luật được giao và quy định
về tài chớnh hiện hành, đơn vị chủ trỡ
soạn thảo văn bản lập kế hoạch kinh
phớ chi cho cụng tỏc xõy dựng văn bản, bao gồm kinh phớ
chi lập dự kiến chương trỡnh xõy dựng
luật, phỏp lệnh, nghị định, nghị
quyết; kinh phớ soạn thảo văn bản, tố chức
hội thảo, khảo sỏt, rà soỏt, hệ thống húa
văn bản quy phạm phỏp luật và kinh phớ thẩm
định, thẩm tra văn bản;
b)
Vụ Phỏp chế chủ trỡ lập kế hoạch kinh phớ
hàng năm chi cho cụng tỏc soạn thảo, kiểm tra, xử
lý và rà soỏt hệ thống húa văn bản quy phạm phỏp
luật của Bộ Giỏo dục và Đào tạo theo quy
định hiện hành, phối hợp với Vụ
Kế hoạch - Tài chớnh trỡnh Bộ trưởng quyết
định;
c)
Căn cứ kế hoạch kinh phớ đó được
xõy dựng và ý kiến thỏm định của Bộ Tài chớnh,
Vụ Kế hoạch - Tài chớnh đề nghị
để Lónh đạo Bộ quyết định phõn
bổ kinh phớ soạn thảo, kiểm tra, xử lý và rà soỏt
hệ thống húa văn bản quy phạm phỏp luật tới
cỏc đơn vị liờn quan.
2.
Thanh toỏn, quyết toỏn:
a)
Căn cứ kế hoạch kinh phớ được phõn
bổ, chế độ chi tiờu của Nhà nước, cỏc đơn
vị cú trỏch nhiệm xõy dựng dự toỏn chi tiết kinh
phớ soạn thảo, kiểm tra, xử lý và rà soỏt hệ
thống húa văn bản quy phạm phỏp luật;
b)
Việc quyết toỏn kinh phớ cho cụng tỏc soạn thảo,
kiểm tra, xử lý và rà soỏt hệ thống húa văn
bản quy phạm phỏp luật được thực
hiện theo quy định của phỏp luật.
3. Văn phũng Bộ Giỏo dục
và Đào tạo quản lý nguồn kinh phớ soạn thảo,
kiểm tra, xử lý và rà soỏt hệ thống húa văn
bản quy phạm phỏp luật đó được phõn
bổ cho cỏc đơn vị. Cỏc đơn vị
được sử dụng nguồn kinh phớ núi trờn
để chi cho việc tổ chức thực hiện
soạn thảo, kiểm tra, xử lý và rà soỏt hệ
thống húa văn bản quy phạm phỏp luật theo quy
định của phỏp luật.
Chương II
SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 8.
Trỡnh tự soạn thảo văn bản quy phạm phỏp
luật
1. Đối
với văn bản thuộc thẩm quyền ban hành
của Bộ Giỏo dục và Đào tạo:
a)
Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ
chức thực hiện việc soạn thảo văn
bản, cú trỏch nhiệm tổ chức tổng kết tỡnh
hỡnh thi hành nhỏp luật; khảo sỏt đỏnh giỏ thực
trạng quan hệ xó hội; nghiờn cứu thụng tin tư
liệu cú liờn quan đến nội dung của dự
thảo; chuẩn bị đề cương, biờn soạn
và chỉnh lý dự thảo, chuẩn bị tờ trỡnh và
tài liệu cú liờn quan đến dự thảo; tổ
chức lấy ý kiến tham gia của cơ quan, tổ
chức, cỏ nhõn cú liờn quan, tựy theo tớnh chất và nội dung
của dự thảo.
b)
Cỏc đơn vị được xin ý kiến cú trỏch
nhiệm trả lời trong thời hạn ghi tại
văn bản xin ý kiến nhưng tối thiểu là 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản. Sau thời hạn ghi tại
văn bản xin ý kiến, nếu khụng cú ý kiến gúp ý thỡ
coi như đồng ý với dự thảo văn
bản, trừ trường hợp cú lý do chớnh đỏng và
đó bỏo trước cho đơn vị chủ trỡ
soạn thảo.
c) Trờn cơ sở ý kiến của cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan, đơn vị chủ trỡ soạn thảo tổ chức nghiờn cứu, tiếp thu và chỉnh lý dự thảo;
d) Đơn
vị chủ trỡ soạn thảo gửi dự thảo
lần cuối đến cỏc đơn vị cú liờn quan
đề nghị cú ý kiến tiếp, nếu đồng
ý thỡ ký vào tờ trỡnh văn bản quy phạm phỏp luật. Trường
hợp khụng thống nhất với dự thảo, cỏc
đơn vị liờn quan cú quyền bảo lưu ý kiến
của mỡnh trong tờ trỡnh văn bản quy phạm phỏp
luật;
đ) Sau khi thực hiện cỏc quy định tại cỏc điểm a, b, c, d Điều này, đơn vị chủ trỡ soạn thảo gửi dự thảo văn bản (Thủ trưởng đơn vị ký nhỏ vào gúc bờn phải từng trang dự thảo) đến Vụ Phỏp chế thẩm định.
Trường
hợp đồng ý với dự thảo, Vụ Phỏp
chế ký thẩm định vào tờ trỡnh văn bản quy
phạm phỏp luật và ký nhỏ gúc bờn phải từng trang
dự thảo. Trường hợp khụng đồng ý
với dự thảo, Vụ Phỏp chế cú ý kiến
bằng văn bản, đơn vị chủ trỡ soạn
thảo nghiờn cứu, tiếp thu, chỉnh sửa dự
thảo. Trường hợp đơn vị chủ trỡ
soạn thảo khụng thống nhất ý kiến với
Vụ Phỏp chế thỡ cú ý kiến giải trỡnh tại
bản thuyết minh và Vụ Phỏp chế bảo lưu ý
kiến của mỡnh trong tờ trỡnh văn bản quy
phạm phỏp luật;
e)
Đơn vị chủ trỡ soạn thảo trỡnh Lónh
đạo Bộ phụ trỏch lĩnh vực cho ý kiến.
Sau khi cú ý kiến của Lónh đạo Bộ, đơn
vị chủ trỡ soạn thảo chỉnh sửa dự thảo
văn bản và trỡnh Bộ trưởng quyết
định,
g) Bộ
trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo trực
tiếp ký văn bản hoặc ủy quyền cho Thứ
trưởng ký văn bản quy phạm phỏp luật.
2.
Đối với văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chớnh phủ, Thủ tướng
Chớnh phủ, đơn vị soạn thảo cú trỏch
nhiệm:
a)
Thực hiện cỏc bước theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều này, sau đú chuyển
đến Vụ Phỏp chế để lấy ý kiến;
b)
Đơn vị chủ trỡ soạn thảo hoàn chỉnh
dự thảo và trỡnh Lónh đạo Bộ ký cụng văn yờu
cầu thẩm định gửi Bộ Tư phỏp;
c)
Sau khi cú ý kiến thẩm định của Bộ Tư
phỏp, đơn vị chủ trỡ soạn thảo cú trỏch nhiệm
phối hợp với Vụ Phỏp chế để tiếp
thu, chỉnh lý dự ỏn, dự thảo nếu thống nhất
ý kiến với Bộ Tư phỏp. Trường hợp khụng
thống nhất với ý kiến thẩm định của
Bộ Tư phỏp, Bộ Giỏo Dục và Đào tạo cú
quyền bảo lưu ý kiến trong tờ trỡnh, gửi tờ trỡnh và dự
thảo văn bản tới Văn phũng Chớnh phủ.
Đơn vị chủ trỡ soạn thảo chịu trỏch
nhiệm về chất lượng văn bản và theo dừi
văn bản đó gửi Bộ Tư phỏp thẩm định cho
đến khi văn bản chớnh thức được ban
hành.
Điều 9.
Hồ sơ lấy ý kiến và hồ sơ thẩm
định dự thảo văn bản quy phạm phỏp
luật
1. Hồ
sơ lấy ý kiến bao gồm:
a)
Cụng văn gửi
lấy ý kiến;
b)
Dự thảo văn bản quy phạm phỏp luật;
c)
Bản thuyết minh quỏ trỡnh soạn thảo văn bản
bao gồm: sự cần thiết ban hành văn bản; quỏ
trỡnh soạn thảo, cấu trỳc của dự thảo
văn bản và một số ý kiến khỏc nhau (đối
với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng ban hành); Tờ trỡnh Chớnh phủ (đối
với dự ỏn luật, phỏp lệnh, dự thảo
nghị quyết, nghị định, quyết
định, chỉ thị).
2. Hồ
sơ thẩm định bao gồm:
a)
Đối với dự thảo văn bản quy phạm
phỏp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
trưởng:
- Tờ
trỡnh văn bản quy phạm phỏp luật do thủ
trưởng đơn vị ký (ký tờ trỡnh và ký nhỏ
vào gúc bờn phải từng trang dự thảo);
-
Bản thuyết minh quỏ trỡnh soạn thảo văn bản;
- í
kiến gúp ý bằng văn bản của cỏc cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan; bản
tổng hợp tiếp thu ý kiến;
- Cỏc
văn bản và hồ sơ làm căn cứ để ban
hành, hướng dẫn thi hành, sửa đổi bổ sung;
- Cỏc
tài liệu liờn quan khỏc.
b)
Đối với dự thảo văn bản quy phạm
phỏp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ:
- Cụng
văn yờu cầu thẩm định (do Lónh đạo Bộ
ký);
- Cỏc
tài liệu cú liờn quan quy định tại khoản 1
Điều này.
c)
Số lượng hồ sơ gửi thẩm
định: 10 bộ đối với dự ỏn luật,
phỏp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo
nghị quyết, nghị định của Chớnh phủ;
05 bộ đối với dự thảo quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chớnh
phủ; 02 bộ đối với dự thảo quyết
định, chỉ thị, thụng tư của Bộ
trưởng.
Điều 10.
Đơn vị thẩm định
1.
Vụ Phỏp chế Bộ Giỏo dục và Đào tạo
thẩm định về mặt phỏp lý cỏc dự thảo văn
bản quy phạm phỏp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào
tạo.
2.
Cỏc dự thảo văn bản quy phạm phỏp luật thuộc
thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chớnh phủ, Thủ
tướng Chớnh phủ do Bộ Giỏo dục và Đào
tạo chủ tự soạn thảo gửi Bộ
Tư phỏp thẩm định theo quy định hiện
hành của phỏp luật.
Điều 11.
Nội dung và thời hạn thẩm định
1.
Nội dung thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm phỏp luật bao gồm:
a)
Sự cần thiết ban hành văn bản;
b)
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng ỏp
dụng;
c)
Tớnh hợp hiến, hợp phỏp, tớnh thống nhất,
đồng bộ của dự thảo văn bản quy phạm
phỏp luật trong hệ thống phỏp luật hiện hành và
tớnh khả thi của văn bản;
d)
Sự phự hợp với cỏc điều ước quốc
tế mà Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt
đ)
Hỡnh thức, kỹ thuật soạn thảo, ngụn từ phỏp
lý của dự thảo văn bản quy phạm phỏp
luật;
2.
Thời hạn thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm phỏp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào
tạo từ 07 đến 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12.
Thủ tục trỡnh, ký văn bản quy phạm phỏp luật
1.
Khi nhận được hồ sơ trỡnh dự thảo
văn bản quy phạm phỏp luật, Văn phũng cú trỏch
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định tại Điều
8 của Quy chế này thỡ trỡnh Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Đào tạo ký ban hành. Trong trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
đỳng quy định thỡ yờu cầu đơn vị
chủ trỡ soạn thảo bổ sung đầy đủ
hồ sơ, sau đú trỡnh Bộ trưởng xem xột,
quyết định.
2.
Đơn vị chủ trỡ soạn thảo chịu trỏch
nhiệm về chất lượng văn bản và theo dừi
văn bản đó trỡnh Bộ trưởng cho đến
khi văn bản chớnh thức được ban hành. Văn
phũng chịu trỏch nhiệm về hồ sơ trỡnh Lónh
đạo Bộ.
Điều 13.
Ban hành văn bản quy phạm phỏp luật
1.
Ngay sau khi văn bản quy phạm phỏp luật
được Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và
Đào tạo ký ban hành, Văn phũng đúng dấu, ghi
số, ngày, thỏng, năm ban hành văn bản quy phạm phỏp
luật, sao gửi văn bản đến cỏc cơ quan,
đơn vị cú liờn quan và giữ lại 04 bản
gốc (01 bản cú chữ ký nhỏ để lưu, 03
bản để gửi đăng Cụng bỏo).
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban
hành, Văn phũng cú trỏch nhiệm gửi văn bản quy
phạm phỏp luật (văn bản + đĩa mềm
hoặc gửi qua mạng điện tử) đến
cơ quan Cụng bỏo để đăng Cụng bỏo.
Cựng
ngày văn bản được đúng đấu,
đơn vị chủ trỡ soạn thảo cú trỏch nhiệm
gửi văn bản quy phạm phỏp luật đó
được ký và đúng dấu đến Vụ Phỏp
chế (2 bản + đĩa mềm) để Vụ Phỏp
chế lưu văn bản để kiểm tra, theo dừi và
tổ chức rà soỏt, hệ thống húa văn bản quy
phạm phỏp luật theo quy định.
2.
Cỏc văn bản đó ban hành và được đăng
Cụng bỏo, nếu phỏt hiện cú sai sút về thủ tục,
hỡnh thức thỡ đơn vị chủ trỡ soạn thảo
văn bản chịu trỏch nhiệm tổ chức thực
hiện việc đớnh chớnh bằng việc soạn
thảo một quyết định đớnh chớnh. Quyết định
đớnh chớnh văn bản do Lónh đạo Bộ đó ký
văn bản đú ký và phải được chuyển ngay
tới Văn phũng để gửi cơ quan Cụng bỏo đề nghị
đăng Cụng bỏo số phỏt hành sớm nhất.
Chương III
KIỂM TRA VÀ XỬ Lí VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 14. Mục đớch kiểm tra văn bản quy phạm phỏp luật
Việc
kiểm tra văn bản được tiến hành
nhằm phỏt hiện những nội dung trỏi phỏp luật
của văn bản để kịp thời đỡnh
chỉ việc thi hành, sửa đổi, hủy bỏ
hoặc bói bỏ văn bản, bảo đảm tớnh
hợp hiến, hợp phỏp và tớnh thống nhất của
hệ thống phỏp luật, đồng thời kiến
nghị cơ quan, người cú thẩm quyền xỏc
định trỏch nhiệm của cơ quan, người cú
thẩm quyền đó ban hành văn bản trỏi phỏp
luật.
Điều 15. Phương thức kiểm tra văn bản quy phạm phỏp luật
Việc
kiểm tra văn bản được tiến hành
bằng cỏc phương thức sau đõy:
1.
Vụ Phỏp chế Bộ Giỏo dục và Đào tạo chủ
trỡ, tổ chức tự kiểm tra văn bản quy phạm
phỏp luật về giỏo dục của Bộ trưởng Bộ
Giỏo dục và Đào tạo ban hành và văn bản liờn
tịch do Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào
tạo cựng cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu
Tũa ỏn Nhõn dõn tối cao, Viện Kiểm sỏt nhõn dõn tối
cao, cơ quan Trưng ương của cỏc tổ chức
chớnh trị - xó hội ký ban hành.
Vụ
Phỏp chế Bộ Giỏo dục và Đào tạo làm chịu
trỏch nhiệm chủ trỡ tổ chức kiểm tra văn
bản do Bộ trưởng ban hành hoặc liờn tịch ban
hành khi:
a) Tỡnh
hỡnh kinh tế - xó hội đó thay đổi hoặc khi
cơ quan nhà nước cấp trờn ban hành văn bản
mới làm cho nội dung văn bản đó ban hành khụng cũn
phự hợp;
b)
Nhận được yờu cầu, kiến nghị, thụng bỏo
của cơ quan, người cú thẩm quyền kiểm tra
văn bản hoặc của cơ quan, tổ chức, cỏ
nhõn khỏc và cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng
về văn bản do Bộ ban hành cú dấu hiệu trỏi
phỏp luật hoặc khụng cũn phự hợp.
2.
Kiểm tra văn bản quy phạm phỏp luật cú quy
định liờn quan đến lĩnh vực quản lý nhà
nước về giỏo dục do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khỏc, Hội
đồng nhõn dõn và Ủy ban nhõn dõn cấp tỉnh ban
hành.
Vụ
Phỏp chế Bộ Giỏo dục và Đào tạo chủ trỡ giỳp
Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo
thực hiện việc kiểm tra đối với
văn bản quy phạm phỏp luật khi nhận
được văn bản; giỳp Bộ trưởng
tổ chức kiểm tra theo chuyờn đề, địa
bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực đối với cỏc
văn bản quy phạm phỏp luật cú liờn quan đến
giỏo dục thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ
trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo.
Điều 16.
Trỡnh tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra và
xử lý văn bản quy phạm phỏp luật
Trỡnh tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm phỏp luật được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 thỏng 11 năm 2003 của Chớnh phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm phỏp luật và Thụng tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư phỏp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 thỏng 11 năm 2003 của Chớnh phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm phỏp luật.