Thông tư 17/2025/TT-BCT phương pháp lập khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về hồ sơ khung giá bán buôn điện từ ngày 01/02/2025
Ngày 01/02/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 17/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Hồ sơ khung giá bán buôn điện gồm có:
- Thuyết minh cơ sở xây dựng khung giá bán buôn điện năm N;
- Thuyết minh và các bảng tính khung giá bán buôn điện năm N,
- Các tài liệu kèm theo gồm có: Báo cáo tài chính năm N-2 đã được kiểm toán do Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh; Định mức các thành phần chi phí sử dụng trong hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong trường hợp có báo cáo tài chính được kiểm toán năm N-1, các số liệu năm N-1 được lấy theo số liệu cập nhật theo báo cáo tài chính được kiểm toán;
- Hồ sơ khung giá bán buôn điện được lập bằng văn bản giấy, hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy định của pháp luật.
2. Trước ngày 20/12 hằng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm trình Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực hồ sơ khung giá bán buôn điện năm N để thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá bán buôn điện.
3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ khung giá bán buôn điện năm N, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Đồng thời, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá bán buôn điện năm N.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 17/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 17/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá
bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính
của hợp đồng bán buôn điện
__________________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
VÀ GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
Mức giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i năm N được xác định theo công thức sau:
Chi phí phân phối - bán lẻ điện năm N của Tổng công ty Điện lực i (
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNi,N) của Tổng công ty Điện lực i được xác định theo công thức sau:
Giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực năm N được xác định theo công thức sau:
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
b1) Bảng tổng hợp chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực;
b2) Bảng tính khấu hao tài sản cố định hiện hữu năm N gồm: tổng hợp giá trị khấu hao cơ bản của các tài sản cố định ước tính hiện có trên sổ sách đến ngày 31 tháng 12 năm N-1; Dự kiến nguyên giá tài sản cố định tăng mới năm N và khấu hao dự kiến của tài sản cố định tăng mới năm N; Dự kiến tài sản cố định tăng mới năm N theo danh mục các công trình đóng điện (trong đó có số liệu về tổng mức đầu tư, tạm tăng tài sản, thời gian đóng điện dự kiến, chi phí khấu hao dự kiến trích cho năm N);
b3) Bảng tính lãi vay kế hoạch năm N theo các hợp đồng tín dụng;
b4) Bảng tính ước chi phí chênh lệch tỷ giá năm N;
b5) Bảng tổng hợp về biến động số lao động cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện ước thực hiện năm N-1, kế hoạch lao động bình quân cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N và kế hoạch chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện dự kiến cho năm N;
b6) Bảng dự kiến kế hoạch chi phí, doanh thu tại các khu vực chưa nối lưới điện quốc gia (nếu có);
b7) Bảng số liệu dự kiến chi phí mua điện mặt trời mái nhà năm N;
b8) Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1 (đồng).
d1) Thuyết minh về các thông số đầu vào tính toán mô phỏng chi phí mua điện từ thị trường điện, bao gồm: Phụ tải dự báo năm N; các số liệu chung của thị trường điện năm N: giá điện năng thị trường, giá công suất thị trường, hệ số quy đổi theo tổn thất điện năng; các số liệu của các nhà máy điện được phân bổ hợp đồng và các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i trong năm N: giá hợp đồng, sản lượng hợp đồng, sản lượng kế hoạch;
d2) Bảng tính toán chi phí mua điện từ thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N.
đ1) Thuyết minh về các chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm mát, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng, các chi phí liên quan khác;
đ2) Bảng tính toán phân bổ các khoản thuế, phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i trong năm N.
HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
Ban hành kèm theo Thông tư này các nội dung chính hợp đồng bán buôn điện. Các nội dung chính hợp đồng bán buôn điện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở cho Bên bán và Bên mua đàm phán ký kết hợp đồng bán buôn điện. Bên bán và Bên mua có quyền thỏa thuận, thống nhất bổ sung các điều khoản được quy định cụ thể trong Hợp đồng bán buôn điện phù hợp quy định của pháp luật.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng bán buôn điện về Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực sau khi hợp đồng đã được ký kết chính thức.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC NỘI DUNG CHÍNH HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
Giữa
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN)
(Bên A)
Và
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC ……….
(Bên B)
HỢP ĐỒNG SỐ: …./20…./HĐ-EVN-EVN…..
(Địa danh), ngày … tháng … năm 20…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện;1
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại …., chúng tôi gồm:
BÊN BÁN ĐIỆN: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN) - Bên A
Địa chỉ: |
________________________________________________ |
Điện thoại: |
_______________________ Fax: ___________________ |
Tài khoản: |
________________________________________________ |
Mã số thuế: |
________________________________________________ |
Đại diện là: |
________________________________________________ |
Chức vụ: |
________________________________________________ |
Theo Giấy ủy quyền số /UQ-EVN, ngày ___tháng __năm 20__ của Tổng Giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam.
BÊN MUA ĐIỆN: TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC ………….. - Bên B
Địa chỉ: |
________________________________________________ |
Điện thoại: |
____________________ Fax: ____________________ |
Tài khoản: |
________________________________________________ |
Mã số thuế: |
________________________________________________ |
Đại diện là: |
________________________________________________ |
Chức vụ: |
_______________________________________________ |
Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Các định nghĩa quy định trong hợp đồng này, bao gồm:
1. Điểm giao, nhận điện: …
2. Vị trí đo đếm: …
3. Thiết bị đo đếm điện:…
4. Hệ thống đo đếm: …
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có thời hạn ... năm bắt đầu từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được thực hiện bằng cách ký kết Hợp đồng sửa đổi, bổ sung và là một bộ phận không tách rời với Hợp đồng này.
3. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày .....
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 3. Mua bán điện năng
1. Bên B đồng ý mua điện năng thông qua các vị trí đo đếm và hệ thống đo đếm ranh giới giao nhận điện giữa Bên A và Bên B theo danh sách điểm đo đếm giao nhận điện.
2. Sản lượng điện mua bán giữa hai Bên:
Sản lượng điện mua bán giữa hai Bên xác định trên cơ sở kết quả đo đếm của công tơ tại một hoặc nhiều điểm đo giao nhận.
3. Chất lượng điện năng:
Các Bên thống nhất hoạt động mua bán điện năng theo Hợp đồng này phải bảo đảm tuân thủ các yêu cầu về chất lượng điện năng theo quy định của Pháp luật.
4. Giá mua bán điện: ...
5. Tiền mua bán điện: Tiền điện bên B thanh toán cho bên A trong kỳ thanh toán được xác định theo Phụ lục II của Hợp đồng.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
1. Quyền của Bên A
a) Yêu cầu Bên B thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên B ký bổ sung phụ lục hợp đồng khi nhu cầu cung cấp điện thay đổi; Yêu cầu Bên B thống nhất các thay đổi nội dung hợp đồng liên quan đến quyền, nghĩa vụ và điều khoản thực hiện hợp đồng khi có sự thay đổi pháp luật hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; gia hạn hoặc thanh lý hợp đồng khi hợp đồng hết hiệu lực;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Có trách nhiệm phối hợp với Bên B ghi nhận đầy đủ chỉ số, sản lượng của các điểm giao nhận điện tại Danh sách điểm đo đếm và đưa vào Biên bản quyết toán điện năng tháng;
c) Các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
1. Quyền của Bên B
a) Yêu cầu Bên A thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Bên A đảm bảo tính tin cậy, chính xác của hệ thống đo đếm; kiểm tra lại số tiền điện phải thanh toán sau khi Bên A thông báo; kiểm tra, phát hiện những hiện tượng bất thường của hệ thống đo đếm điện năng, nguy cơ gây mất điện, mất an toàn cho người, thiết bị đo đếm và tài sản;
d) Yêu cầu Bên A ký lại hoặc ký bổ sung hợp đồng khi có thay đổi nhu cầu cung cấp điện hoặc hợp đồng đã hết hiệu lực hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Có trách nhiệm phối hợp với Bên A ghi nhận đầy đủ chỉ số, sản lượng của các điểm giao nhận điện với Bên B và đưa vào Biên bản quyết toán điện năng tháng kể từ thời điểm hệ thống đo đếm được các Bên ký kết nghiệm thu tĩnh;
c) Các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 6. Hệ thống đo đếm và thu thập số liệu đo đếm
Hệ thống đo đếm được thỏa thuận, lắp đặt, nghiệm thu, theo dõi vận hành và kiểm định định kỳ theo quy định quản lý đo đếm ranh giới giao nhận điện giữa EVN và các đơn vị thành viên.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 7. Quyết toán điện năng tháng
1. Cập nhật, kiểm tra, đối soát số liệu và điện năng.
2. Quyết toán điện năng tháng M.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 8. Lập hóa đơn và thanh toán
1. Lập hóa đơn tiền điện.
Hóa đơn thanh toán được lập theo quy định pháp luật về hóa đơn.
2. Thanh toán tiền điện.
3. Hình thức thanh toán tiền điện.
4. Thời hạn thanh toán.
5. Xác định tiền lãi chậm trả.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 9. Vi phạm hợp đồng
1. Các hành vi vi phạm của Bên A.
2. Các hành vi vi phạm của Bên B.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 10. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
1. Các Bên chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm khi có những hành vi vi phạm Hợp đồng. Việc xử lý trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm được áp dụng theo Điều này, Hợp đồng và quy định của Pháp luật.
2. Khi có bất cứ hành vi vi phạm nghĩa vụ nào, Bên vi phạm sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng đối với hành vi vi phạm đó.
3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất cứ hành vi vi phạm Hợp đồng của một Bên gây thiệt hại cho Bên còn lại, thì Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường thiệt hại được xác định theo quy định của Pháp luật.
4. Chậm thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 11. Bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng.
2. Trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng.
3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả kháng.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian chờ giải quyết tranh chấp, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 13. Giai đoạn chuyển tiếp thị trường điện cạnh tranh
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh, các Bên sẽ tiến hành đàm phán, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này cho phù hợp với các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, Hai bên không được coi là có lỗi do vi phạm các nghĩa vụ Hợp đồng.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 14. Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin
1. Đại diện có thẩm quyền
Đại diện có thẩm quyền của Bên bán và Bên mua trong Hợp đồng là:
Bên bán: |
Bên mua: |
2. Trao đổi thông tin
a) Các thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin cần thiết khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ ngày lập, sự liên quan đến Hợp đồng. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi theo các địa chỉ sau:
Bên bán: ________________________________
________________________________
Bên mua: ________________________________
________________________________
b) Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác được gửi theo các hình thức quy định tại điểm a khoản này được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm:
(i) Khi giao, trong trường hợp giao tận tay;
(ii) Khi ký nhận thư bảo đảm, trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm;
(iii) Tại thời điểm thực tế nhận được fax, trong trường hợp truyền bằng fax, với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận việc truyền không bị lỗi;
(iv) Tại thời điểm văn thư của cơ quan xác nhận công văn đến, trong trường hợp gửi bằng thư thường.
(v) Thời điểm giao và nhận được xác định bằng hệ thống phần mềm văn bản điện tử trong trường hợp các bên sử dụng hệ thống văn bản điện tử; phần mềm Kho dữ liệu đo đếm dùng chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Hợp đồng này được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương./.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
______________________
[1] Trường hợp các căn cứ này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác thì điều chỉnh theo văn bản mới
Phụ lục 1
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM ĐO VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN ĐIỆN
(kèm theo Hợp đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]
Phụ lục 2
TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
(kèm theo Hợp đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]
Phụ lục 3
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN THÁNG
(kèm theo Hợp đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây