Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 12415/BCT-TKNL của Bộ Công Thương về báo cáo sử dụng năng lượng và cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2017
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 12415/BCT-TKNL
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12415/BCT-TKNL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
tải Công văn 12415/BCT-TKNL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 12415/BCT-TKNL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: | - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện quy định tại Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật; Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Bộ Công Thương đề nghị:
1. Đối với các Sở Công Thương
a) Với vai trò là cơ quan đầu mối quản lý năng lượng tại địa phương, Sở cần tích cực phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty có doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (cấp tỉnh), các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm hiện có tại địa phương (theo danh sách được Thủ tướng Chính phủ công bố tại Quyết định số 1305/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2017), báo cáo kết quả sử dụng năng lượng năm 2017 và lập kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNL TK&HQ) cho năm 2018, hoàn thành đúng thời hạn báo cáo được thực hiện thông qua Trang thông tin điện tử của Hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia tại địa chỉ www.dataenergy. vn; (chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm).
b) Lập danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm tại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định công bố.
2. Đối với các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty
a) Phối hợp với các Sở Công Thương, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc quyền quản lý của Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện đầy đủ trách nhiệm báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm và xây dựng kế hoạch SDNL TK&HQ cho năm kế tiếp như yêu cầu tại điểm a) Mục 1 Công văn này;
b) Rà soát, Điều chỉnh danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2016 đối với các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của Tập đoàn, Tổng Công ty, gửi về Bộ Công Thương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ;
c) Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng trên toàn quốc có mức sử dụng điện năm 2017 từ 3 triệu kWh/năm trở lên (theo mẫu 1.2 Phụ lục I kèm theo công văn này);
d) Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng trên toàn quốc có mức sử dụng than năm 2017 từ 500 tấn/năm trở lên (mẫu 1.3 Phụ lục I kèm theo công văn này);
e) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tổng hợp danh sách khách hàng có mức sử dụng dầu, khí, xăng làm nhiên liệu năm 2017 từ 500 tấn đầu tương đương/năm trở lên (theo mẫu 1.4 Phụ lục I kèm theo công văn này).
Báo cáo gửi về Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) trước ngày 01 tháng 02 năm 2018 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(kèm theo văn bản số: 12415/BCT-TKNL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)
| Mẫu I.1. |
Bộ, cơ quan ngang bộ/ | TỔNG HỢP DANH SÁCH CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM NĂM 2017 |
Số TT | Tên cơ sở | Địa chỉ, Điện thoại, email, fax | Ngành nghề SX, kinh doanh chính | Tiêu thụ năng lượng năm 2017 | Quy đổi(1) (TOE) | Ghi chú | ||||||
Điện (kWh) | Than (tấn) | DO (tấn) | FO (tấn) | Xăng (tấn) | Khí (m3) | Khác (số đo) |
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tham khảo Bảng chuyển đổi số đo năng lượng ở Phụ lục II;
(2) Đối với các nhà máy nhiệt điện chỉ ghi số liệu tiêu thụ nhiên liệu trong năm (than, dầu, khí), không thống kê điện tự dùng.
| Mẫu I.2 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
| DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ ĐIỆN LỚN NĂM 2017 |
Số TT | Tên khách hàng (1) | Địa chỉ, Điện thoại, email, fax | Phân loại khách hàng (2) | Tiêu thụ điện năm 2017 (triệu kWh) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Lập danh sách các khách hàng tiêu thụ từ 3 triệu kWh/năm trở lên, sắp xếp theo vùng địa lý (tỉnh/thành phố);
(2) Phân loại theo ngành nghề (SX Công nghiệp, SX nông nghiệp, tòa nhà, dịch vụ thương mại, giao thông vận tải); nếu có thể mở rộng đến phân ngành
| Mẫu I.3 |
Tập đoàn Than-Khoáng sản Việt Nam | DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ THAN LỚN NĂM 2017 |
Số TT | Tên khách hàng (1) | Địa chỉ, Điện thoại, email, fax | Phân loại khách hàng (2) | Tiêu thụ than năm 2017 (tấn) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Lập danh sách các khách hàng tiêu thụ từ 500 tấn than/năm trở lên, sắp xếp theo vùng địa lý (tỉnh/thành phố);
(2) Phân loại theo ngành nghề (SX Công nghiệp, SX nông nghiệp, tòa nhà, dịch vụ thương mại, giao thông vận tải); nếu có thể, mở rộng đến phân ngành
| Mẫu I.4 |
Tập đoàn Dầu Khí/Xăng Dầu Việt Nam | DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TIÊU THỤ DẦU KHÍ/XĂNG DẦU LỚN NĂM 2017 |
Số TT | Tên khách hàng (1) | Địa chỉ, Điện thoại, email, fax | Phân loại khách hàng (2) | Tiêu thụ nhiên liệu năm 2017 | Ghi chú | ||||
Xăng (tấn) | DO (tấn) | FO (tấn) | Khí (triệu m3) | Quy đổi (TOE) |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Lập danh sách các khách hàng tiêu thụ từ 500 tấn xăng, dầu/năm trở lên; từ 500.000 m3 khí/năm trở lên hoặc tổng hợp tất cả các loại nhiên liệu trên tương đương từ 500 tấn dầu trở lên, sắp xếp theo vùng địa lý (tỉnh/thành phố);
(2) Phân loại theo ngành nghề (SX Công nghiệp, SX nông nghiệp, tòa nhà, dịch vụ thương mại, giao thông vận tải); nếu có thể, mở rộng đến phân ngành
PHỤ LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐO NĂNG LƯỢNG
(kèm theo văn bản số: 12415/BCT-TKNL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)
STT | Loại nhiên liệu | Đơn vị | TOE/đơn vị |
1 | Điện | kWh | 0.0001543 |
2 | Than cốc | Tấn | 0.70-0.75 |
3 | Than cục (Anthracite) | Tấn | 0.70-0.75 |
4 | Than cám loại 1,2 | Tân | 0.70 |
5 | Than cám loại 3,4 | Tấn | 0.60 |
6 | Than cám loại 5,6 | Tấn | 0.50 |
7 | Than non | Tấn | 0.35-0.45 |
8 | Dầu DO (Diesel Oil) | Tấn | 1.02 |
|
| 1000 Lít | 0.88 |
9 | Dầu FO (Fuel Oil) | Tấn | 0.99 |
|
| 1000 Lít | 0.94 |
10 | LPG | Tấn | 1.09 |
11 | Khí tự nhiên (Natural Gas) | Tr.m3 | 900 |
12 | Xăng ô-tô xe máy (Gasoline) | Tấn | 1.05 |
|
| 1000 Lít | 0.83 |
13 | Nhiên, liệu phản lực (Jet Fuel) | Tấn | 1.05 |
14 | Gỗ /Trấu | Tấn | 0.000373 |
15 | Các dạng sinh khối khác | Tấn | 0.000277 |