Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT về hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2014/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung thanh tra doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh
Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày 26/11/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24/12/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành kế hoạch và đầu tư, bao gồm: Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển; đấu thầu; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
Cụ thể, trong lĩnh vực đấu thầu, nội dung thanh tra bao gồm việc thực hiện quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu; việc thực hiện quy định về lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, mời thầu; thời gian thực hiện các gói thầu, dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đã được phê duyệt...
Đối với lĩnh vực doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh, nội dung thanh tra bao gồm: Việc kê khai nội dung đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và hộ kinh doanh; việc thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; đăng ký người thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật; việc thực hiện các quy định về đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh; treo biển hiệu; đăng ký góp vốn, thời hạn góp vốn, cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp và việc thực hiện quy định về tạm ngừng kinh doanh...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 08/2014/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 08/2014/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về:
Thông tư này áp dụng đối với: Cơ quan quản lý nhà nước; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, thanh tra viên, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm:
Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo thực hiện theo Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này.
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục I: Mẫu đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày 26/11/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BÁO CÁO(1)
Về việc(2)…………
I. KHÁI QUÁT CHUNG
- Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý, diện tích, dân số; thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương (nếu đối tượng thanh tra là Ủy ban nhân dân các cấp);
- Khái quát chung về mô hình tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị; thuận lợi và khó khăn trong hoạt động (nếu đối tượng thanh tra là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
II. NỘI DUNG
Báo cáo thực trạng tình hình triển khai thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
(Tùy thuộc nội dung của từng cuộc thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư để yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo theo nội dung tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số …./2014/TT-BKHĐT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư).(2)
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đề xuất các giải pháp giải quyết khó khăn, tồn tại, vướng mắc.
2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
_________
(1): Thể thức trình bày thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/11//2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(2): Việc chấp hành quy định trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Ví dụ: Báo cáo về việc chấp hành quy định trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch hoặc Báo cáo về việc chấp hành quy định trong lĩnh vực phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển... v.v.
Phụ lục II: Đề cương báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày 26/11/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BÁO CÁO (1)
Kết quả công tác thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư (2)………
Khái quát tình hình chung của đơn vị có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Tình hình triển khai các cuộc thanh tra chuyên ngành:
- Tổng số cuộc thanh tra đang thực hiện (bao gồm: Số cuộc theo kế hoạch; Số cuộc đột xuất; Số cuộc thường xuyên);
- Lĩnh vực thanh tra (Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quy hoạch; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực đấu thầu; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài; Số cuộc thanh tra trong việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện trợ phi chính phủ nước ngoài; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý và hoạt động đối với khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao và các loại hình khu kinh tế khác; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh; Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã);
- Số đối tượng được thanh tra (tổ chức, đơn vị, cá nhân được thanh tra theo từng lĩnh vực thanh tra chuyên ngành nêu trên);
- Về tiến độ (Số cuộc đang tiến hành thanh tra tại cơ sở; Số cuộc đã kết thúc thanh tra tại cơ sở nhưng chưa ban hành kết luận thanh tra; Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra).
2. Kết quả thanh tra
- Số đối tượng vi phạm;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;
- Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý; Số văn bản không phù hợp quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên bị sửa đổi, thu hồi, bãi bỏ; Số giấy phép thu hồi, bãi bỏ;...;
- Kiến nghị xử lý vi phạm:
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý trách nhiệm kinh tế;
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý kỷ luật hành chính;
+ Số đối tượng kiến nghị xử lý về hình sự (chuyển cơ quan điều tra).
- Xử phạt vi phạm hành chính:
+ Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Số đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính;
+ Số tiền xử phạt.
Phụ lục III: Biểu tổng hợp kết quả thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BKHĐT ngày 26/11/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
Tên cơ quan báo cáo
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Số liệu tính từ ngày …/…/201… đến ngày ..../..../201…)
TT |
Lĩnh vực thanh tra |
Số cuộc thanh tra |
Số đối tượng thanh tra |
Tiến độ thanh tra |
Kết quả thanh tra |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Ghi chú |
||||||||||||||
Tổng số |
Theo KH |
Đột xuất |
Th. xuyên |
Đang tiến hành |
Kết thúc tại cơ sở |
Đã có kết luận |
Số đối tượng vi phạm |
Số tiền, tài sản quy thành tiền kiến nghị thu hồi (triệu đồng) |
Số tiền, tài sản quy thành tiền kiến nghị giảm trừ khi thanh toán, quyết toán (triệu đồng) |
Số v/b bị thu hồi, hủy bỏ |
Số giấy phép thu hồi, bãi bỏ |
Kiến nghị xử lý trách nhiệm kinh tế (đối tượng) |
Kiến nghị xử lý trách nhiệm kỷ luật (đối tượng) |
Kiến nghị xử lý hình sự (đối tượng) |
Tổng số quyết định xử phạt |
Số đối tượng bị xử phạt |
Số tiền phạt (triệu đồng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
1 |
Quy hoạch, kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân bổ, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quản lý và sử dụng ODA, viện trợ PCPNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khu công nghiệp, khu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 3 = cột 4 + cột 5 + cột 6 |
…, ngày… tháng… năm 201… |