Thông tư 07/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2005/TT-BXD

Thông tư 07/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2005/TT-BXDNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành:15/04/2005Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phương pháp quy đổi chi phí đầu tư xây dựng - Ngày 15/4/2005, Bộ Xây dựng đã ban hành thông tư số 07/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng. Theo đó, trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng... Trình tự quy đổi gồm 3 bước: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm, Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao, Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Thông tư này áp dụng thống nhất trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 07/2005/TT-BXD tại đây

tải Thông tư 07/2005/TT-BXD

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 07/2005/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM  2005
HƯỚNG DẪN  PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng như sau :

 

PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào sử dụng.

2. Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm là các chi phí đã được Chủ đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc đã được kiểm toán (sau đây gọi tắt là chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện).

3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì  Chủ đầu tư có thể quy đổi chi phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.

Việc quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định, khi quy đổi thì thực hiện theo nội dung của Thông tư này.


PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

 

1. Căn cứ quy đổi :

- Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện hàng năm.

- Mặt bằng giá, các chế độ chính sách của Nhà nước tại thời điểm bàn giao.

- Phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng tại Thông tư này.

2. Trình tự quy đổi

Bước 1: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm.

Bước 2: Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và  chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Thông tư này.

Bước 3: Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

3. Phương pháp quy đổi

Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo công thức sau :

 

 

GQĐDA

 

 

=

 

n

( GiXD

i = 1

 

 

+

 

n

( GiTB

i = 1

 

 

+

 

 

GĐB

 

 

+

 

 

GQLDA

 

 

(1)

 

 

Trong đó :

n          : Số công trình thuộc dự án.

GQDDA      : Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi.

GiXD       : Chi phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.

GiTB       : Chi phí thiết bị công trình thứ i đã được quy đổi.

GĐB   : Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được quy đổi.

GQLDA      : Chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã được quy đổi.

Các khoản chi phí nói trên được xác định như sau:

3.1.  Quy đổi chi phí xây dựng công trình

Chi phí xây dựng công trình đã được quy đổi (GiXD) về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn giao do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm : Vật liệu, nhân công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng như chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

Chi phí xây dựng của công trình đã được quy đổi xác định theo công thức sau :

 

GiXD

 

 

=

 

k

(GjXD

j = 1

 

 

(2)

 

 

Trong đó:

k:  Số năm tính toán quy đổi

GjXD :  Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao

Chi phí xây dựng năm thực hiện được quy đổi về về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:

 

 

GjXD

 

 

 

=

 

 

(VLj x KjVL + NCj x KjNC + MTCj x KjMTC )

 

 

x

 

Hxd

 

 

(3)

 

Trong đó :

GjXD :  Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công trình đã được quy đổi

VLj, NCj, MTCj : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.

KjVL, KjNC, KjMTC        : Hệ số quy đổi VL, NC, MTC  ở năm thực hiện thứ j về thời điểm bàn giao và được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 1 của Thông tư này

Hxd : Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo qui định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao nêu trong phụ lục 1 của Thông tư này.

3.2.  Quy đổi chi phí thiết bị

Chi phí thiết bị đã thực hiện bao gồm:

+ Chi phí mua thiết bị, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi, bảo quản (sau đây gọi tắt là chi phí khác của thiết bị)

+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh  (nếu có)

Chi phí thiết bị của công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí mua thiết bị, chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh  (nếu có) đã được quy đổi theo công thức :

 

GTB

 

=

 

QĐMTB

 

+

 

QĐCFKTB

 

+

 

QĐLĐ

 

(4)

 

 

Trong đó:

GTB:  Chi phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao

QĐMTB:  Chi phí mua thiết bị ( bằng nội tệ và ngoại tệ ), chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) đã được quy đổi.

QĐCFKTB:  Chi phí khác của thiết bị đã được quy đổi

QĐLĐ:  Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi.

3.2.1 Quy đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có):

a/ Đối với thiết bị mua bằng ngoại tệ :

Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân với tỷ giá giữa VND và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.

b/ Đối với thiết bị mua bằng nội tệ :

Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng nội tệ được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

c/ Đối với chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) :

Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

3.2.2 Quy đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có):

Các chi phí khác của thiết bị, chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm hiệu chỉnh
(nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

3.3.  Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư

Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư có liên quan đến giải phóng mặt bằng của dự án, chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư; Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu có) trong dự án  được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

3.4  Quy đổi chi phí quản lý dự án và chi phí khác

Quy đổi chi phí quản lý dự án, chi phí khác (GQLDA) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở liên quan căn cứ phương pháp quy định tại Thông tư này để tính toán và báo cáo UBND cấp tỉnh công bố hệ số quy đổi chi phí xây dựng hàng năm theo loại công trình có trên địa bàn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương làm cơ sở để tính toán quy đổi chi phí  xây dựng công trình.

Căn cứ Thông tư này, Chủ đầu tư quy đổi chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác.

Thông tư này áp dụng thống nhất trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 11/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trong quá trình áp dụng, nếu có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Bộ, địa phương, các Chủ đầu tư phản ảnh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 


PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG

 

I. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN

 

Hệ số quy đổi chi phí xây dựng do sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công trình được xác định theo trình tự như sau:

I.1 Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.

Chi phí VL, NC, MTC trong chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình xây dựng được tổng hợp theo nội dung trong bảng 1 dưới đây :

Bảng 1:  Bảng tổng hợp chi phí  VL, NC, MTC  trong chi phí xây dựng của công trình

 

 

STT

 

 

Năm thực hiện

 

Chi phí xây dựng thực hiện

 

Chi phí trực tiếp

 

Vật liệu

 

Nhân công

 

Máy thi công

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm ... n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời điểm bàn giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2 Xác định hệ số quy đổi VL, NC, MTC trong chi phí trực tiếp (KjVL; KjNC; KjMTC)

a. Xác định hệ số quy đổi VL (KjVL) :

- Tổng hợp sự thay đổi về giá của một số loại VL chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.

Căn cứ vào giá VL tại thời điểm bàn giao và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình ) để xác định tỷ trọng chi phí của một số loại VL chủ yếu trong chi phí VL theo nội dung trong bảng 2.

 


Bảng 2:  Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại VL xây dựng chủ yếu so với chi phí VL trong chi phí xây dựng của công trình (%)

 

 

 


STT

 

Loại

VL

Loại

công trình

 

 

Xi măng

 

 

Sắt

 

 

Gỗ

 

 

Nhựa đường

 

 

Cát mịn

 

 

Cát vàng

 

 

Gạch

 

 

Đá

 

 

...

 

Vật liệu khác

 

Tổng cộng

(%)

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

(7)

 

(8)

 

(9)

 

(10)

 

(11)

 

(n)

 

(n+1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí vật liệu (KVL)  năm thứ j  về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao như sau :

 

 

 

 


KjVL

 

 

 

 

=

 

 

 

 

1

 

 

 

 

+

 

n

( ( VLBGi  x PVLi -  VLTHi x PVLi)

i=1

n

( (VLTHi x PVLi)

i=1

 

 

 

 

(1.1)

 

 

Trong đó :

VLBGi  : Giá vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao

VLTHi : Giá vật liệu thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j

PVLi    : Tỷ trọng chi phí vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại thời điểm bàn giao. (Theo bảng 2).

b. Xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KjNC) :

Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KNC) như sau:

 

 


KNC

 

 

=

 

 

1

 

 

+

 

NCBG bậc 3,5/7 - NCTH bậc 3,5/7

 

NCTH bậc 3,5/7

 

 

(1.2)

 

Trong đó :

NCBG  : Tiền lương ngày công bậc 3,5/7 tại thời điểm bàn giao

NCTH : Tiền lương ngày công bậc 3,5/7 tại thời điểm năm thực hiện thứ j


c. Xác định hệ số quy đổi MTC (KjMTC) :

- Tổng hợp sự thay đổi về giá ca máy của một số loại MTC chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.

- Căn cứ vào giá ca máy tại thời điểm bàn giao và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu trong chi phí máy theo nội dung trong bảng 3.

Bảng 3:  Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi phí xây dựng công trình (%)

 

 

 

Loại  máy

 

Loại

công trình

 

 

Máy xúc

 

 

Máy ủi

 

 

Ôtô tự đổ

 

 

Vận thăng

 

 

Cần cẩu

 

 

Máy trộn vữa

 

 

Máy trộn BT

 

 

Trạm trộn BT

 

 

....

 

 

Máy khác

 

Tổng cộng

(%)

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

(7)

 

(8)

 

(9)

 

(10)

 

(11)

 

(n)

 

(n+1)

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi công (KM) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao như sau :

 

 

 


KjM

 

 

 

 

=

 

 

 

 

1

 

 

 

 

+

 

n

( ( CMBGi  x PMi -  CMTHi x PMi)

i=1

n

( (CMTHi x PMi)

i=1

 

 

 

 

(1.3)

 

Trong đó :

CMBGi  : Giá ca máy thứ i tại thời điểm điểm bàn giao

CMTHi  : Giá ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j

PMi      : Tỷ trọng chi phí ca máy thứ i trong chi phí máy thi công của công trình tính tại thời điểm bàn giao (theo bảng 3).

Đối với việc xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KNC), máy thi công (KM) tại từng thời điểm. Chủ đầu tư căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn về việc điều chỉnh và lập dự toán chi phí của Nhà nước trong thời gian thực hiện để xác định hệ số quy đổi nhân công (KNC), máy thi công (KM).

I.3 Xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC và MTC tại thời điểm bàn giao

Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn giao và loại công trình, Chủ đầu tư xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm: trực tiếp phí, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công.


PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)

VÍ DỤ TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM
BÀN GIAO NĂM 2005

 

Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp A đã hoàn thành. Được thực hiện từ năm 2000 đến khi kết thúc đưa vào bàn giao khai thác sử dụng năm 2005.

Chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện, Chủ đầu tư lập và đề nghị quyết toán là : 34.680,68 triệu đồng

 

Trong đó :

 

Đơn vị tính: 106đồng

 

1 - Chi phí xây dựng :

 

6,241.75

 

- Năm 2002 thực hiện

 

918.73

 

- Năm 2003 thực hiện

 

2,249.62

 

- Năm 2004 thực hiện

 

3,073.39

 

2 - Chi phí thiết bị :

 

20,955.22

 

+ Thiết bị mua bằng ngoại tệ

 

16,475.41

 

- Năm 2002 thực hiện

 

1,450.40

 

- Năm 2003 thực hiện

 

15,025.01

 

+ Thiết bị mua bằng nội tệ

 

2,035.00

 

- Năm 2002 thực hiện

 

750.00

 

- Năm 2003 thực hiện

 

1,285.00

 

+ Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt

 

2,444.80

 

- Chi phí khác của thiết bị

 

1,631.12

 

- Lắp đặt

 

813.68

 

Năm 2002 thực hiện :

 

609.16

 

Năm 2003 thực hiện :

 

204.52

 

3 - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư :

 

5,106.00

 

+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng :

 

3,235.85

 

- Năm 2001 thực hiện:

 

1,020.85

 

- Năm 2002 thực hiện:

 

2,215.00

 

+ Chi phí tái định cư :

 

1,870.15

 

- Năm 2002 thực hiện:

 

1,055.15

 

- Năm 2003 thực hiện:

 

815.00

 

4 - Chi phí quản lý dự án và chi phí khác :

 

2,377.72

 

- Năm 2000 thực hiện:

 

894.69

 

- Năm 2001 thực hiện:

 

602.85

 

- Năm 2002 thực hiện:

 

215.00

 

- Năm 2003 thực hiện:

 

355.15

 

- Năm 2004 thực hiện:

 

210.02

 

- Năm 2005 thực hiện:

 

100.00

 

 


TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN QUY ĐỔI NHƯ SAU:

1/  Tính toán và quy đổi chi phí xây dựng

Bước 1 :Tổng hợp chi phí xây dựng

Căn cứ vào chi phí xây dựng đã thực hiện hàng năm đề nghị quyết toán, các khoản mục trong chi phí xây dựng được ghi trong cột 3, 4, 5, 6 và 7 tại bảng 1 - Phụ lục 3

Bước 2 :  Xác định các hệ số quy đổi chi phí xây dựng

+ Cột 8, 9 và 10 : Lấy theo bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số quy đổi bảng số 1.1; 1.2 và 1.3

+ Cột 11 : Lấy theo bảng hệ số các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng tính trên VL; NC và MTC của loại công trình tại thời điểm bàn giao - Bảng số 1.4

Bước 3 : Tổng hợp và tính toán quy đổi chi phí xây dựng.

+ Cột (12) = ( cột 5 x cột 8 + cột 6 x cột 9 + cột 7 x cột 10 ) x cột 11

+ Cột (13) = cột 12 x Thuế giá trị gia tăng theo quy định

 

Bảng 1

BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHI XÂY DỰNG THỰC HIỆN HÀNG NĂM
VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005

Số TT

 

Năm thực hiện

 

Chi phí XD thực hiện hàng năm

 

Trong đó

 

Hệ số quy đổi

 

Các khoản mục còn lại (Hxd)

 

giá trị                  quy đổi                         ( Trước thuế )

 

giá trị                  quy đổi                         ( Sau thuế )

 

Chi phí trực tiếp

 

gồm

 

KVL

 

KNC

 

KM

 

VL

 

NC

 

MTC

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

1

 

Năm 2002

 

918.729

 

776.83

 

480.00

 

78.41

 

218.42

 

1.354

 

1.907

 

1.203

 

1.135

 

1,205.50

 

1,265.77

 

2

 

Năm 2003

 

2,249.62

 

1,896.08

 

1,600.78

 

201.09

 

94.21

 

1.252

 

1.385

 

1.140

 

1.135

 

2,713.04

 

2,848.69

 

3

 

Năm 2004

 

3,073.39

 

2,309.22

 

1,600.88

 

694.37

 

13.96

 

1.058

 

1.385

 

1.140

 

1.135

 

3,031.31

 

3,182.88

 

 

 

Tổng cộng

 

6,241.75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,297.35

 

 

Chi phí xây dựng đã thực hiện là   6,241.75

Chi phí xây dựng quy đổi là:          7,297.35

PHỤ LUC 2

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU
VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI VẬT LIỆU

Bảng số 1.1

Số TT

 

Loại vật liệu

 

Đơn vị

 

Tỷ trọng (%)

 

Giá vật liệu bình quân

 

Chênh lêch vật liệu chủ yếu năm bàn giao so với năm thực hiện

 

2002

 

2003

 

2004

 

2005           (Năm b.giao)

 

2002

 

2003

 

2004

 

2005

(Năm b.giao)

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

1

 

Xi măng

 

T

 

14.53

 

691,000

 

691,000

 

691,000

 

691,000

 

0.0000

 

0.0000

 

0.0000

 

0.0000

 

2

 

Cát

 

m3

 

9.08

 

59,148

 

62,000

 

65,000

 

79,836

 

0.0317

 

0.0261

 

0.0207

 

0.0000

 

3

 

Đá dăm

 

m3

 

3.34

 

78,100

 

98,119

 

110,000

 

115,000

 

0.0158

 

0.0058

 

0.0015

 

0.0000

 

4

 

Sắt tròn

 

T

 

44.14

 

4,800,000

 

5,352,000

 

7,352,000

 

7,765,000

 

0.2726

 

0.1990

 

0.0248

 

0.0000

 

5

 

Gỗ ván khuôn

 

m3

 

4.78

 

1,645,915

 

1,845,910

 

1,859,100

 

1,979,662

 

0.0097

 

0.0035

 

0.0031

 

0.0000

 

6

 

Gạch lát

 

Viên

 

4.34

 

5,255

 

5,362

 

5,622

 

5,991

 

0.0061

 

0.0051

 

0.0028

 

0.0000

 

7

 

Gạch xây

 

Viên

 

6.79

 

330

 

338

 

338

 

340

 

0.0021

 

0.0004

 

0.0004

 

0.0000

 

8

 

Granito

 

m2

 

1.65

 

205,000

 

200,000

 

200,000

 

217,902

 

0.0010

 

0.0015

 

0.0015

 

0.0000

 

9

 

Sơn Sili cát

 

Kg

 

7.97

 

39,500

 

39,700

 

40,550

 

41,000

 

0.0030

 

0.0026

 

0.0009

 

0.0000

 

10

 

Vật liệu khác

 

%

 

3.39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.0116

 

0.0083

 

0.0019

 

0.0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

100.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3537

 

0.2522

 

0.0576

 

0.0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số K VL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.354

 

1.252

 

1.058

 

1.000

 

 

 

 

Ghi chú

- Cột 4: Căn cứ loại công trình, nhu cầu vật liệu để hoàn thành công trình - Phụ lục 3 bảng 1.2.1

- Cột 5, 6, 7 & cột 8: Tổng hợp giá vật liệu bình quân thanh toán hàng năm theo quy định hiện hành của công trình.

+ Cột 9 = cột 4 x {( cột 8 - cột 5)} : cột 5;

+ Cột 11 = cột 4 x {( cột 8 - cột 7)} : cột 7;

+ Cột 10 = cột 4 x {( cột 8 - cột 6)} : cột 6;

+ Cột 12 = cột 4 x {( cột 8 - cột 8)} : cột 8;

Hệ số KVL

Năm 2002   K1VL = 1+0,354 = 1,354

Năm 2003   K2VL = 1+0,252 = 1,252

Năm 2004   K3VL = 1+0,058 = 1,058

Năm 2005  K4VL = 1+0,0000 = 1,000


PHỤ LỤC 2

Bảng tính toán tỷ trọng chi phí vật liệu chủ yếu của công trình

theo mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao

 

Bảng số 1.1.1

STT

 

Tên vật tư

 

Đơn vị

 

Khối lượng

 

Đơn giá

 

Thành tiền

 

Tỷ trọng chi phí VL chủ yếu

 

1

 

Xi măng PC30

 

kg

 

823,872.762

 

691

 

569,296,079

 

0.1453

 

2

 

Cát vàng

 

m3

 

4,453.409

 

79,836

 

355,542,370

 

0.0908

 

 

 

Cát mịn ML 1,5 - 2,0

 

m3

 

1,373.215

 

59,333

 

81,476,948

 

 

 

3

 

Đá dăm 1x2

 

m3

 

1,139.023

 

115,000

 

130,987,659

 

0.0334

 

 

 

Đá dăm 4x6

 

m3

 

0.932

 

98,000

 

 

 

 

 

4

 

Thép tròn D > 18mm

 

kg

 

92,134.254

 

7,765

 

715,388,853

 

0.4414

 

 

 

Thép tròn D<= 18mm

 

kg

 

54,772.725

 

7,765

 

425,290,218

 

 

 

 

 

Thép tròn D<=10mm

 

kg

 

73,863.830

 

7,965

 

588,298,448

 

 

 

5

 

Gỗ ván khuôn

 

m3

 

94.618

 

1,979,662

 

187,312,017

 

0.0478

 

 

 

Gỗ chống

 

m3

 

82.723

 

300,000

 

24,816,841

 

 

 

 

 

Gỗ ván

 

m3

 

9.934

 

2,379,662

 

23,639,967

 

 

 

 

 

Gỗ đà nẹp

 

m3

 

16.410

 

1,579,662

 

25,922,175

 

 

 

 

 

Gỗ đà, chống

 

m3

 

2.242

 

1,679,662

 

3,765,105

 

 

 

 

 

Cây chống

 

cây

 

1,590.704

 

10,700

 

17,020,537

 

 

 

6

 

Gạch ceramic 40x40cm

 

viên

 

28,375.588

 

5,991

 

170,001,266

 

0.0434

 

 

 

Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ

 

viên

 

47,897.850

 

510

 

24,440,309

 

 

 

 

 

Gạch lá nem 20x20

 

viên

 

82,582.500

 

345

 

28,490,963

 

 

 

 

 

Gạch men sứ 20x30cm

 

viên

 

22,998.280

 

3,185

 

73,249,522

 

 

 

7

 

Gạch xây (6,5x10,5x22)

 

viên

 

781,412.915

 

340

 

265,815,576

 

0.0679

 

8

 

Lát đá Granit bậc tam cấp

 

m2

 

37.900

 

486,991

 

18,456,955

 

 

 

 

 

Lát tấm Granito bậc thang

 

m2

 

296.255

 

217,902

 

64,554,602

 

0.0165

 

9

 

Sơn sili cát

 

kg

 

7,612.966

 

41,000

 

312,131,586

 

0.0797

 

 

 

Ven tonit

 

kg

 

26,101.596

 

4,550

 

118,762,262

 

 

 

10

 

Vật liệu khác

 

%

 

 

 

 

 

101,941,379

 

0.0339

 

 

 

Vật liệu khác

 

%

 

 

 

 

 

26,330,616

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

3,917,386,217

 

1.0000

 

 


PHỤ LỤC 2

BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ NHÂN CÔNG TÍNH THEO THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN

 

Bảng số 1.2

Số TT

 

nội dung

 

hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo thông tư

 

hệ số

 

Ghi chú

 

1

 

Năm 1999

 

1.00

 

2.784

 

Thông tư số 01/1999/TT - BXD ngày 16/01/1999 áp dụng từ ngày 01/01/1999

 

2

 

Năm 2000

 

1.25

 

2.2272

 

Thông tư số 02/2000/TT - BXD ngày 19/5/2000 áp dụng từ ngày 01/01/2000

 

3

 

Năm 2001

 

1.46

 

1.907

 

 

Thông tư số 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2001 áp dụng từ ngày 01/01/2001

 

4

 

Năm 2002

 

1.46

 

1.907

 

5

 

Năm 2003

 

2.01

 

1.385

 

Thông tư số 05/2002/TT - BXD ngày 14/03/2003 áp dụng từ ngày 01/01/2003 đến nay

 

6

 

Năm 2004

 

2.01

 

1.385

 

7

 

Năm 2005

 

2.784

 

1.000

 

Thông tư số 03/2005/TT - BXD ngày 04/3/2005 áp dụng từ ngày 01/10/2004

 

 

Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán, xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi công như trên


PHỤ LUC 2

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CA MÁY CHỦ YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

 

Bảng số 1.3

Số TT

 

Loại máy

 

Đơn vị

 

Tỷ trọng (%)

 

Giá ca máy

 

Chênh lêch giá ca máy chủ yếu năm bàn giao so với năm thực hiện

 

2002

 

2003

 

2004

 

2005           (Năm b.giao)

 

2002

 

2003

 

2004

 

2005           (Năm b.giao)

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Máy bơm BT 50m3/h

 

Ca

 

15.39

 

1,547,983

 

1,633,983

 

1,633,983

 

1,863,313

 

0.0314

 

0.0216

 

0.0216

 

0.0000

 

2

 

Máy trộn 80L

 

Ca

 

1.93

 

48,918

 

51,635

 

51,635

 

58,882

 

0.0039

 

0.0027

 

0.0027

 

0.0000

 

3

 

Máy búa rung

 

Ca

 

63.72

 

1,085,929

 

1,146,259

 

1,146,259

 

1,307,137

 

0.1298

 

0.0894

 

0.0894

 

0.0000

 

4

 

Trạm trộn BT 16m3/h

 

Ca

 

5.10

 

930,327

 

982,012

 

982,012

 

1,119,838

 

0.0104

 

0.0072

 

0.0072

 

0.0000

 

5

 

Máy đầm dùi 1,5kw

 

Ca

 

2.70

 

40,452

 

42,700

 

42,700

 

48,693

 

0.0055

 

0.0038

 

0.0038

 

0.0000

 

6

 

Máy hàn 23kw

 

Ca

 

5.00

 

83,525

 

88,165

 

88,165

 

100,539

 

0.0102

 

0.0070

 

0.0070

 

0.0000

 

7

 

Máy vận thăng 0,8T

 

Ca

 

1.75

 

73,275

 

77,346

 

77,346

 

88,201

 

0.0036

 

0.0025

 

0.0025

 

0.0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

Máy khác

 

%

 

4.41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.0086

 

0.0059

 

0.0059

 

0.0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

100.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.2033

 

0.1401

 

0.1401

 

0.0000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số K MTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.203

 

1.140

 

1.140

 

1.000

 

 

 

Ghi chú

- Cột 4             Căn cứ loại công trình, nhu cầu loại máy để hoàn thành công trình - Phụ lục 3 bảng 1.2.1

- Cột 5,6,7 & cột 8 Tổng hợp giá ca máy bình quân thanh toán hàng năm theo quy định hiện hành.

+ Cột 9 = cột 4 x {( cột 8 - cột 5)} : cột 5;

+ Cột 11 = cột 4 x {( cột 8 - cột 7)} : cột 7;

+ Cột 10 = cột 4 x {( cột 8 - cột 6)} : cột 6;

+ Cột 12 = cột 4 x {( cột 8 - cột 8)} : cột 8 ;

Hệ số KM

Năm 2002   K1M =1+0,203 = 1,203

Năm 2003   K2M =1+0,140 = 1,140

Năm 2004   K3M =1+0,140 = 1,140

Năm 2005  K4M =1+0,0000 = 1,000


PHỤ LỤC 2

BẢNG TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU
THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO

Theo loại hình công trình

 

Bảng số 1.3.1

STT

 

:Loại máy

 

Đơn vị

 

Khối lượng

 

Đơn giá

 

Thành tiền

 

Tỷ trọng                       chi phí MTC chủ yếu

 

1

 

Máy bơm BT 50m3/h

 

ca

 

31.672

 

1,863,313

 

59,014,544

 

0.1539

 

2

 

Máy bơm nước 1,1kw

 

ca

 

186.900

 

29,195

 

5,456,620

 

 

 

3

 

Máy búa rung

 

ca

 

186.900

 

1,307,137

 

244,303,905

 

0.6372

 

4

 

Máy cắt uốn

 

ca

 

60.868

 

51,726

 

3,148,420

 

 

 

5

 

Máy hàn 23kw

 

ca

 

190.500

 

100,539

 

19,152,738

 

0.0500

 

6

 

Máy trộn 250L

 

ca

 

36.010

 

125,154

 

4,506,750

 

 

 

7

 

Máy trộn 80L

 

ca

 

125.732

 

58,882

 

7,403,348

 

0.0193

 

8

 

Máy vận thăng 0,8T

 

ca

 

94.495

 

70,844

 

6,694,365

 

0.0175

 

9

 

Máy đầm bàn 1kw

 

ca

 

0.089

 

42,283

 

3,763

 

 

 

10

 

Máy đầm dùi 1,5kw

 

ca

 

212.526

 

48,693

 

10,348,492

 

0.0270

 

11

 

Trạm trộn BT 16m3/h

 

ca

 

17.467

 

1,119,838

 

19,560,767

 

0.0510

 

12

 

Máy khác

 

%

 

 

 

 

 

3,795,937

 

0.0441

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

383,389,649

 

1.0000

 

 


PHỤ LỤC 2

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÒN LẠI TÍNH TRÊN THÀNH PHẦN CHI PHÍ VL; NC; MTC

(Theo loại công trình)

Bảng 1.4

Số TT

 

Khoản mục chi phí

 

Vật liệu               ( VL )

 

Nhân công            ( NC )

 

Máy thi công                 ( MTC )

 

1

 

Chi phí vật liệu (A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu trong đơn giá

 

VL

 

 

 

 

 

2

 

Chi phí nhân công B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công trong đơn giá (b1)

 

 

 

NC

 

 

 

3

 

Chi phí máy t/công C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy thi công trong đơn giá (c1)

 

 

 

 

 

MTC

 

4

 

Trực tiếp phí khác 1,5% ( VL+ NC+M)

TT = 1,5% ( VL + NC + M )

 

 

0,015 VL

 

 

0,015 NC

 

 

0,015MTC

 

5

 

Cộng chi phí trực tiếp

T = VL + NC + M + TT

 

 

1,015 VL

 

 

1,015 NC

 

 

1,015 MTC

 

6

 

Chi phí chung

C = 6% x T

 

 

0,061 VL

 

 

0,061 NC

 

 

0,061 MTC

 

7

 

Giá thành dự toán xây dựng

Z =  T + C

 

 

1,076 VL

 

 

1,076 NC

 

 

1,076 MTC

 

8

 

Thu nhập chịu thuế tính trước :

TL = 5,5% x ( T + C )

 

 

0,059 VL

 

 

0,059 NC

 

 

0,059 MTC

 

9

 

Giá trị dự toán xây dựng trước thuế

G = T + C + L

 

 

1,135 VL

 

 

1,135 NC

 

 

1,135 MTC

 

 

Bảng 2  - Phụ lục 2

TÍNH TOÁN VÀ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT BỊ

Chi phí thiết bị đã thực hiện, đề nghị quyết toán là: 20,955.22 106 Đồng

Trong đó :

Thiết bị mua bằng ngoại tệ:                 16,475.41 106 Đồng

Tương đương với                        1,078,000.94  USD

- Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ     17,008.70 106 Đồng

Chi phí ngoại tệ đã thực hiện :                  1,078,000.94  USD

Tỷ giá tại thời điểm bàn giao                   15,778.0  VNĐ/USD

1.078.000,94 x 15.778,00  = 17,008.70                 106 Đồng


 

BẢNG TỔNG HỢP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ
TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005

 

Đơn vị tính : 106 Đồng

 

Số TT

 

 

Nội dung chi phí

 

 

Tổng dự toán được duyệt

 

chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện

 

Chi phí dự án đầu tư xây dựng quy đổi

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

Xây dựng

 

Thiết bị

 

G.P Mặt bằng & TĐC

 

QLDA         & CPK

 

Xây dựng

 

Thiết bị

 

G.P Mặt bằng & TĐC

 

QLDA         & CPK

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

 

 

Chi phí dự án đầu tư xây dựng

 

35,789.4

 

34,680.68

 

6,241.75

 

20,955.22

 

5,106.00

 

2,377.72

 

36,269.56

 

7,297.35

 

21,488.50

 

5,106.00

 

2,377.72

 

1

 

Xây dựng

 

6,950.00

 

6,241.75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,297.35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2002

 

1,100.00

 

918.73

 

918.73

 

 

 

 

 

 

 

1,265.77

 

1,265.77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2003

 

2,500.00

 

2,249.62

 

2,249.62

 

 

 

 

 

 

 

2,848.69

 

2,848.69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2004

 

3,350.00

 

3,073.39

 

3,073.39

 

 

 

 

 

 

 

3,182.88

 

3,182.88

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Thiết bị

 

21,236.95

 

20,955.22

 

 

 

20,955.22

 

 

 

 

 

21,488.50

 

 

 

21,488.50

 

 

 

 

 

2.1

 

Mua TB  bằng ngoại tệ

 

16,475.41

 

16,475.41

 

 

 

16,475.41

 

 

 

 

 

17,008.70

 

 

 

17,008.70

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2002

 

 

 

 

 

 

 

1,450.40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2003

 

 

 

 

 

 

 

15,025.01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Mua sắm TB  bằng nội tệ

 

2,200.00

 

2,035.00

 

 

 

2,035.00

 

 

 

 

 

2,035.00

 

 

 

2,035.00

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2002

 

 

 

 

 

 

 

750.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

750.00

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2003

 

 

 

 

 

 

 

1,285.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,285.00

 

 

 

 

 

2.3

 

Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt

 

 

 

2,444.80

 

 

 

2,444.80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phí khác của thiết bị

 

1,636.01

 

 

 

 

 

1,631.12

 

 

 

 

 

1,631.12

 

 

 

1,631.12

 

 

 

 

 

 

 

- Lắp đặt

 

925.52

 

 

 

 

 

813.68

 

 

 

 

 

813.68

 

 

 

813.68

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2002

 

 

 

 

 

 

 

609.16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2003

 

 

 

 

 

 

 

204.52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư

 

5,172.41

 

5,106.00

 

 

 

 

 

5,106.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,106.00

 

 

 

 

 

Đền bù giải phóng mặt bằng

 

3,267.34

 

 

 

 

 

 

 

3,235.85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,235.85

 

 

 

 

 

- Năm 2001

 

1,041.27

 

 

 

 

 

 

 

1,020.85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,020.85

 

 

 

 

 

- Năm 2002

 

2,226.08

 

 

 

 

 

 

 

2,215.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,215.00

 

 

 

 

 

Tái định cư

 

1,905.06

 

 

 

 

 

 

 

1,870.15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,870.15

 

 

 

 

 

- Năm 2002

 

1,086.80

 

 

 

 

 

 

 

1,055.15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,055.15

 

 

 

 

 

- Năm 2003

 

818.26

 

 

 

 

 

 

 

815.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

815.00

 

 

 

4

 

Chi phí quản lý dự án và chi phí khác

 

2,430.00

 

2,377.72

 

 

 

 

 

 

 

2,377.72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,377.72

 

 

 

- Năm 2000

 

912.59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

894.69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

894.69

 

 

 

- Năm 2001

 

605.87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

602.85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

602.85

 

 

 

- Năm 2002

 

221.45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

215.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

215.00

 

 

 

- Năm 2003

 

356.57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

355.15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

355.15

 

 

 

- Năm 2004

 

231.02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

210.02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

210.02

 

 

 

- Năm 2005

 

102.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.00

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi